I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường
độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế(U) giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực
nghiệm.*
- Nêu được sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I.
- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
3. Thái độ: Kiên nhẫn, trung thực, tỉ mỉ, hợp tác, khoa học, tự giác, tích cực.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sáng tạo.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.
2. Học sinh:
- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.
- Một Ampekế, một vôn kế.
- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
92 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 08/09/2020
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường
độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế(U) giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực
nghiệm.*
- Nêu được sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I.
- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
3. Thái độ: Kiên nhẫn, trung thực, tỉ mỉ, hợp tác, khoa học, tự giác, tích cực.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sáng tạo.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.
2. Học sinh:
- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.
- Một Ampekế, một vôn kế.
- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
2
Ở lớp 7 ta đã biết khi đặt hiệu điện thế vào bóng đèn càng lớn thì cường
độ dòng điện qua bóng càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế vào hai đầu dây hay không?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I, Thí nghiệm( 15 ph )
- Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ hình 1.1
+ HS Tìm hiểu sơ đồ hình 1.1, nghe
GV hướng dẫn cách mắc mạch điện.
- GV hướng dẫn HS mắc mạch điện
1.1.
- Kiểm tra các nhóm mắc mạch điện.
- Yêu cầu HS đo I và U.
+ Tiến hành TN theo nhóm.
+ Các nhóm tiến hành đo và ghi KQ
vào bảng 1.
+ Thảo luận xử lí số liệu.
- Yêu cầu HS xử lí số liệu.
GV thông báo dòng điện chạy qua vôn
kế rất nhỏ nên có thể bỏ qua vì thế
ampe kế đo được cường độ dòng điện
chạy qua đoạn dây đang xét
- Yêu cầu HS trả lời C1
I, Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện:
- Hình 1.1
2. Tiến hành thí nghiệm:
- HS trả lời C1
* Khi tăng( hoặc giảm ) U bao nhiêu
lần thì I cũng tăng hoặc giảm bấy
nhiêu lần
II. Tìm hiểu Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.2.
+HS quan sát hình 1.2
+ Làm việc cá nhân đọc phần thông
báo về dạng đồ thị trong SGK để trả
lời câu hỏi GV đưa ra
+ Các điểm O; B; C; D; E gần như
cùng nằm trên một đường thẳng đi qua
gốc toạ độ.
GV : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
I vào U có đặc điểm gì.
- Yêu cầu HS thực hiện C2.
- Gợi ý:
+ Xác định các điểm biểu diễn.
+ Vẽ một đường thẳng đi qua gốc toạ
độ đồng thời đi qua tất cả các điểm
biểu diễn
- Nêu KL về quan hệ về mối quan hệ
giữa U và I?
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế
1. Dạng đồ thị
+ Làm việc cá nhân thực hiện C2.
+ Thảo luận nhóm, nhận dạng đồ thị,
rút ra KL
3
GV nhấn mạnh nội dung KL và ghi
bảng: U I
- Đọc kết luận ?
GV chốt lại kiến thức.
Dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn
2. Kết luận: SGK/5
- KL: SGK
- Dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây
dẫn
Hoạt động 3: Luyện tập
? Nêu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS làm bài 1.1 và bài 1.2
Bài 1.1- SBT I = 1,5A; Bài 1.2 - SBT U = 1,6V
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiện C3, C4, C5
+ Các điểm O; B; C; D; E gần như cùng nằm trên một đường thẳng đi qua gốc
toạ độ.
- C3
U = 2,5V => I = 0,5A
U = 3,5V => I = 0,7A
C4: Học sinh lên bảng điền
- C4 kết quả lần 2: 0,125A
kết quả lần 3: 4V
kết quả lần 4: 5V
kết quả lần 5: 0,3A
+ Làm việc cá nhân thực hiện C5.
- C3
U = 2,5V => I = 0,5A
U = 3,5V => I = 0,7A
C4: Học sinh lên bảng điền
- C4 kết quả lần 2: 0,125A
kết quả lần 3: 4V
kết quả lần 4: 5V
kết quả lần 5: 0,3A
- GV cùng HS nhận xét và nhắc lại cách làm
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Làm các bài tập 1.3 và 1.4(SBT)
- Hướng dẫn bài 1.3 – SBT
I = 0,15A là sai vì U giảm 2V chứ không phải giảm đi 2 lần
- Xem trước bài 2 Điện trở của dây dẫn- Định luật ôm.
4
Ngày giảng: 10/09/2020
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được công thức điện trở(R) và vận dụng công thức để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng dụng cụ để đo R dây dẫn.
3. Thái độ: Kiên nhẫn, trung thực, tỉ mỉ, hợp tác, khoa học, tự giác, tích cực.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sáng tạo.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.
2. Học sinh:
- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.
- Một Ampekế, một vôn kế.
- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U hai đầu dây dẫn và I
chạy qua dây dân đó? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ ấy có đặc điểm gì?
?2 làm bài 1.4. Đáp số: Bài 1.4: D
- GV: Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Với đay dẫn ở bảng 1 nếu bỏ qua sai số thì thương
U
I
có giá trị như nhau. Vậy
với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không ?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
5
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Điện trở của dây dẫn
- Yêu cầu HS thực hiện C1.
GV hướng dẫn và kiểm tra cách tính
toán của mỗi nhóm HS. Yêu cầu một số
em lên bảng điền kết quả vào bảng GV
đã kẻ sẵn
- Yêu cầu HS thực hiện C2.
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
+ Đọc thông báo khái niệm R trong
SGK
- Điện trở của dây dẫn là gì và kí hiệu
như thế nào?
- Điện trở của mỗi dây dẫn có đặc điểm
gì, với hai dây dẫn khác nhau thì có đặc
điểm gì?
- GV giới thiệu kí hiệu sơ đồ của R
trong mạch điện:
- Đơn vị của R là gì?
- 1 là gì?
- Ý nghĩa của điện trở là gì.
GV chốt lại kí hiệu và đơn vị điện trở
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số
I
U
đối với
mỗi dây dẫn(10 ph)
+C1 Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng
2 bài trước tính
I
U
đối với mỗi dây
dẫn.
+C2 Thảo luận => KL:
I
U
đối với mỗi
dây dẫn là không đổi; đối với 2 dây
dẫn khác nhau thì khác nhau.
2. Điện trở:(10 ph)
a) R =
I
U
+ R của mỗi dây dẫn là không đổi, với
hai dây dẫn khác nhau là khác nhau.
b) Ghi kí hiệu R trong mạch điện vào
vở.
c) Là Ôm kí hiệu:
Trong đó: 1 =
A
V
1
1
; 1k = 1000 ;
1M = 1 000 000
d) Biểu thị mức độ cản trở dòng điện
nhiều hay ít của dây dẫn
II. Tỡm hiểu định luật Ôm
- H·y viÕt c«ng thøc tÝnh I tõ kh i¸ niÖm
R?
GV chèt l¹i.
- I cã quan hÖ g× víi U; R?
- GV nhÊn m¹nh néi dung mèi quan hÖ
cña I víi U vµ R chÝnh lµ néi dung
®Þnh luËt ¤m.
- Theo c«ng thøc ®Þnh luËt «m muèn
tÝnh mét ®¹i l-îng trong c«ng thøc cÇn
II, §Þnh luËt «m
1.HÖ thøc cña ®Þnh luËt (2 ph)
+ I =
R
U
trong ®ã U lµ hiÖu ®iÖn
thÕ (V)
I lµ c-êng ®é dßng ®iÖn
(A)
R lµ ®iÖn trë ( )
- I tØ lÖ thuËn víi U, tØ lÖ nghÞch víi
R
2. Ph¸t biÓu ®Þnh luËt(3 ph):
6
®iÒu kiÖn g×.
GV chèt l¹i.
SGK/8
+ 2 HS ®äc néi dung ®Þnh luËt.
+ CÇn biÕt 2 ®¹i l-îng cßn l¹i trong
c«ng thøc.
Hoạt động 3: Luyện tập
? Nêu khái niệm điện trở.
? Phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiện C3.
- Muốn tính U cần sử dụng kiến thức gì?
- Sử dụng định luật Ôm tính U cần biết mấy đại lượng?
- I và R đã cho biết chưa?
C3.
+ Tóm tắt:
R = 12 ; I = 0,5A.
U = ?
KQ: U = 6(V)
- Yêu cầu HS thực hiện C4
C4.+Thảo luận:I1=
1
1
R
U
; I2 =
2
2
R
U
mà U1= U2
R2 = = 3R1 => KQ: I1 = 3I2
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Làm các bài tập 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4(SBT)
- HD: Bài 2.2-SBT: A
R
U
I 4,0== .Bài 2.4-SBT: a) I1 = 1,2A; b) I2 = 0,6A=> R2 =
20
-Xem trước bài 2 Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và
vôn kế.
- Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành.
7
Ngày giảng: 15/09/2020
Tiết 3: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của dây dẫn bằng
Vônkế và Ampe kế.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
- Cẩn thẩn, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao
đổi thông tin, năng lực quan sát.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một đồng hồ đa năng.
2. Học sinh: Mỗi nhóm
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- 1 nguồn điện.
- 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1công tắc
- 7 đoạn dây nối.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức tính điện trở? Nêu dụng cụ đo hiệu điện thế và quy tắc
mắc dụng cụ đó như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn cần dùng dụng cụ gì?
Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
Hoạt động 2: Hình thành thực hành.
8
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV kiÓm tra viÖc chuÈn bÞ b¸o c¸o
thùc hµnh cña häc sinh, chia nhãm
thùc hµnh (5 ph)
- HS nªu c¸c b-íc bè trÝ vµ tiÕn hµnh
thÝ nghiÖm( 2 ph)
GV nhËn xÕt bæ sung.
- Yªu cÇu HS vÏ s¬ ®å m¹ch ®iÖn thÝ
nghiÖm (2 ph)
GV nhËn xÐt => S¬ ®å ®óng.
-+
R
V
A
GV: M¾c m¹ch ®iÖn theo s¬ ®å vµ
tiÕn hµnh ®o (23ph )
GV theo dâi c¸c nhãm m¾c m¹ch
®iÖn. §Æc biÖt lµ m¾c ampe kÕ vµ
v«n kÕ.
Nh¾c nhë c¸c c¸c thµnh viªn trong mçi
nhãm ®Òu ph¶i tÝch cùc tham gia
ho¹t ®éng
- Yªu cÇu HS xö lÝ sè liÖu vµ ghi kÕt
qu¶ vµo b¸o c¸o.
+ VÏ s¬ ®å TN.
-+
R
V
A
a) Nhãm HS m¾c m¹ch ®iÖn theo s¬
®å.
b) C¸c nhãm tiÕn hµnh ®o vµ ghi KQ
vµo b¶ng.
c) Xö lÝ sè liÖu vµ hoµn thµnh b¸o
c¸o thùc hµnh.
Hoạt động 3: Vận dụng
GV nhận xét tinh thần và thái độ thực hành của các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ TN
- GV tóm lược nội dung tiết học, khắc sâu trọng tâm bài là xác định điện trở
R=
U
I
- Gọi 1 ; 2 học sinh lên bảng kiểm tra việc mắc mạch điện, đo các kết quả U, I.
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học thuộc nội dung 3 câu hỏi chuẩn bị trong mẫu báo cáo
- Ôn lại khái niệm R, định luật Ôm, bài thực hành mắc nối tiếp 2 bóng đền ở vật
lí lớp 7.
- Chuẩn bị tiết sau làm bài tập
- Đọc trước bài 4 “ Đoạn mạch mắc nối tiếp”.
9
Ngày giảng: 17/09/2020
Tiết 4: BÀI TẬP
VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức định luật Ôm đã học để giải các bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập theo đúng các bước.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và tổng hợp thông tin.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, ham học hỏi, tìm hiểu thực tế.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao
đổi thông tin, năng lực quan sát.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức, dụng cụ học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Tổ chức trò chơi nhóm nào nhanh hơn bằng cách trả lời câu hỏi?
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động nhóm bàn làm các bài
tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét chéo nhau.
GV: Nhận xét rút kinh nghiệm, đưa
ra các kiến thức tổng quát
Bài 1 : Chọn phát biểu đúng. Nội
dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa
Bài 1
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ
thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
10
hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở
của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với
điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với
điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận
với điện trở của dây.
Bài 2 : Biểu thức đúng của định luật
Ôm là:
Bài 3 : Khi hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Bài 4 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn có
dạng là:
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa
độ
B. Một đường cong đi qua gốc tọa
độ
C. Một đường thẳng không đi qua
gốc tọa độ
D. Một đường cong không đi qua
Đáp án: C
Bài 2
Bài 3
Ta có:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ
thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
=> khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
tăng thì cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Đáp án: D
Bài 4
Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện
thế liên hệ với nhau qua biểu thức:
R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng
giống đồ thị hàm số y = ax là một đường
thẳng đi qua gốc tọa độ.
11
gốc tọa độ
Bài 5 : : Cường độ dòng điện qua
bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có
nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2
lần thì:
A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Bài 6 : Điện trở R của dây dẫn biểu
thị cho:
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay
ít của dây
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều
hay ít của dây
C. Tính cản trở electron nhiều hay ít
của dây
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay
ít của dây.
Bài 7 : Đơn vị nào dưới dây là đơn
vị đo điện trở?
Bài 8 : Chọn biến đổi đúng trong các
biến đổi sau:
Đáp án: A
Bài 5
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
bóng đèn.
=> khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì
cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần
Đáp án: D
Bài 6
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng
đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của
dây dẫn đó.
Đáp án: A
Bài 7
Bài 8
Ta có:
ta suy ra:
A – sai B - đúng
C – sai D - sai
Đáp án: B
Hoạt động 3: Vận dụng
HS hoạt động cá nhân
Bài 9 : Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12 vào hiệu điện thế (3V ) thì cường
độ dòng điện qua nó là:
A. 36A B. 4A C. 2,5A D. 0,25A
Giải
Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
Đáp án: D
12
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Bài 10 : Đặt một hiệu điện thế (U = 12V ) vào hai đầu một điện trở. Cường độ
dòng điện là (2A ). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5 ) lần thì cường độ dòng điện
là: A. 3A B. 1A C. 0,5A D. 0,25A
Giải
Cách 1: (Suy luận mối quan hệ giữa I và U)
Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
Khi hiệu điện thế U1 = 12V thì cường độ dòng điện là I1 = 2A
=> khi tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 1,5
→ I2 = 1,5.I1 = 1,5.2 = 3A
+ Cách 2: (Vận dụng biểu thức)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học lại định luật ôm.
- Chuẩn bị tiết sau bài: "Đoạn mạch nối tiếp"
13
Ngày giảng: 23/09/2020
Tiết 5: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R12 = R1 + R2 và hệ thức: U1: U2 = R1: R2 từ
các kiến thức cũ.
- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài
tập về đoạn mạch mắc nối tiếp.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực, tự tin, tự
lập, giao tiếp.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực
dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm
kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết
luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực
nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nguồn điện,vôn kế, ampe kế, điện trở mẫu, 6 , 10 , 16 . Dây
nối.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức, dụng cụ học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Trong một đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp cường độ dòng điện chạy
qua mỗi bóng đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch
chính?
Đs: 1 2I I I= =
2 . Hiệu điện thế ở hai đâu đoạn mạch mắc nối tiếp có mối liên hệ như thế nào
với hiệu điện thế ở hai đâu mỗi bóng đèn? Đs : 1 2U U U= +
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để có dòng
điện chạy qua mạch không thay đổi?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện
14
- GV: I qua mỗi bóng đèn có mối liên
hệ gì với I mạch chính?
- U hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ
gì với hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng
đèn?
- GV vẽ hình 4.1 lên bảng và yêu cầu
cá nhân trả lời C1
- GV nhấn mạnh hệ thức (1) và (2) vẫn
đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp.
GV chốt lại hai điện trở mắc nối tiếp
giữa chúng có một điểm chung
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
C2
thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức lớp
* C1
Các dụng cụ trên được mắc nối tiếp
I1=I2
U=U1+U2
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp
* C2.
Từ hệ thức I =
U
R
Ta có 1 1 1.U I R= 2 2 2.U I R=
Trong đoạn mạch nối tiếp 1 2I I I= =
1 1.U I R→ = , 2 2.U I R=
Vậy
2
1
2
1
R
R
U
U
=
* GV yêu cầu Hs nghiên cứu nội dung
mục 1.
- Điện trở tương đương của đoạn mạch
là gì?
HS đứng tại chỗ trả lời
+ Là R có thể thay thế cho đoạn mạch
sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn
mạch vẫn có giá trị như trước. Kí hiệu:
Rtđ
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực
hiện C3.
Gợi ý: Gọi hiệu điện thế ở hai đầu
đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở là U,
1 2,U U , cường độ dòng điện chạy qua
mạch là I.
- Viết hệ thức của U; U1; U2.
- Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo
I và điện trở trong đoạn mạch
II. Điện trỏ tương đương của đoạn
mạch nối tiếp
1. Điện trở tương đương
+ Là R có thể thay thế cho đoạn mạch
sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn
mạch vẫn có giá trị như trước. Kí hiệu:
Rtđ
2. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp
- HS đứng tại chỗ trả lời C3
U =U1+U2 ,
1 1 2 2. , . , .TDU I R U I R U I R= = =
I.RTĐ=I.R1+I.R2
RTĐ=R1+R2
15
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
như trong SGK
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm =>
KL.
GV theo dõi và kiểm tra các nhóm HS
mắc mạch điện theo sơ đồ
Gọi một số HS phát biểu kết luận
GV thông báo khái niệm I định mức
như SGK
3. Thí nghiệm kiểm tra
Các nhóm hoạt động nhóm TH theo
yêu cầu SGK và rút ra KL.
4. Kết luận: SGK/12
HS phát biểu kết luận
Hoạt động 3: Luyện tập
- Yêu cầu HS thực hiện C4.
- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp nếu một thiết bị trong đoạn mạch bị hư hỏng thì
các thiết bị khác có hoạt động không
C4.
- Không. Vì mạch điện hở.
- Không. Vì mạch điện hở.
- Không. Vì mạch điện hở
+ Không.
Yêu cầu cá nhân trả lời C5
* Làm việc cá nhân.
- Điện trở tương đương của 3 điện trở mắc nối tiếp có quan hệ gì với các điện trở
thành phần. Hãy khái quát thành công thức tính?
* KQ:
- 40 .
- 60 . Nó lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
+ Rtđ = R1 + R2 + R3
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu hỏi đáp trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
- Cường độ dòng điện có đặc điểm gì.
- Hiệu điện thế có đặc điểm gì.
- Điện trở tương đương được tính như thế nào.
- Yêu cầu HS làm bài 4.1
- Đọc phần ghi nhớ
GV tóm lược nội dung tiết học, khắc sâu nội dung bài như phần ghi nhớ SGK
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng
điện qua nó là 0,5A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường
độ dòng điện qua nó là:
A. 1,5A. B. 2A. C. 3A. D. 1A.
Câu 2: Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ
dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó và tính giá trị U/I, ta thấy giá trị U/I
A. Càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. Không xác định đối với mỗi dây dẫn.
C. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
16
D. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Đọc mục có thể em chưa biết.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK.
- Làm các bài tập 4.2 => 4.7(SBT) và đọc trước bài 5
- Hướng dẫn bài 4.3-SBT
b) C1: Chỉ mắc R1 = 10 ở trong mạch và giữ U như ban đầu
C2: Giữ nguyên 2 điện trở nhưng tăng U ở đoạn mạch
và đọc trước bài 5 “ Đoạn mạch song song”.
17
Ngày giảng: 25/09/2020
Tiết 6: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương tương của
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song:
21
11
RRd
+=
Rt
1
và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
= từ
các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng và giải bài tập về đoạn
mạch song song
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực, tự tin, tự
lập, giao tiếp.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực
dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm
kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết
luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021.pdf