Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 4: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Vận dụng kiến thức định luật Ôm đã học để giải các bài tập đơn giản.

2. Kĩ năng:

- Giải bài tập theo đúng các bước.

- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và tổng hợp thông tin.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học, ham học hỏi, tìm hiểu thực tế.

4. Định hướng năng lực

- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, năng lực quan sát.

5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức, dụng cụ học tập.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động.

GV: Tổ chức trò chơi nhóm nào nhanh hơn bằng cách trả lời câu hỏi?

 

doc4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 96 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 4: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/09/2020 Ngày giảng: 17/09(9E) - 18/09(9C) - 19/09(9B) Tiết 4: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức định luật Ôm đã học để giải các bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng: - Giải bài tập theo đúng các bước. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và tổng hợp thông tin. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham học hỏi, tìm hiểu thực tế. 4. Định hướng năng lực - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, năng lực quan sát. 5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức, dụng cụ học tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. 3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động. GV: Tổ chức trò chơi nhóm nào nhanh hơn bằng cách trả lời câu hỏi? Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động nhóm bàn làm các bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. GV: Nhận xét rút kinh nghiệm, đưa ra các kiến thức tổng quát Bài 1 : Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Bài 2 : Biểu thức đúng của định luật Ôm là: Bài 3 : Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Bài 4 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là: A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ Bài 5 : : Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì: A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần. B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần. C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần. D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần. Bài 6 : Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho: A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây. Bài 1 Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây Đáp án: C Bài 2 Bài 3 Ta có: Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây  => khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Đáp án: D Bài 4 Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế liên hệ với nhau qua biểu thức: R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng giống đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đáp án: A Bài 5 Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn. => khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần Đáp án: D Bài 6 Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Đáp án: A Hoạt động 3: Vận dụng HS hoạt động cá nhân Bài 7 : Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12 vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là: A. 36A B. 4A C. 2,5A D. 0,25A Giải Cường độ dòng điện qua dây dẫn:  Đáp án: D Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Bài 8 : Đặt một hiệu điện thế (U = 12V ) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là (2A ). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5 ) lần thì cường độ dòng điện là: A. 3A B. 1A C. 0,5A D. 0,25A Giải Cách 1: (Suy luận mối quan hệ giữa I và U) Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Khi hiệu điện thế U1 = 12V thì cường độ dòng điện là I1 = 2A => khi tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 1,5 → I2 = 1,5.I1 = 1,5.2 = 3A + Cách 2: (Vận dụng biểu thức) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Học lại định luật ôm. - Chuẩn bị tiết sau bài: "Đoạn mạch nối tiếp"

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_4_bai_tap_van_dung_dinh_luat_om_na.doc
Giáo án liên quan