I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng. Vai trò quan trọng của Hóa học. Phương pháp học tốt môn Hóa học.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
- Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
- Làm việc tập thể.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích học bộ môn
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công
nghệ thông tin.
* Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
+ Dung dịch NaOH ,dung dịch CuSO4 .
+ dung dịch HCl , Fe
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm, trình bày 1 phút
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Hoá học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về hoá học thì
chúng ta cùng nghiên cứu hoá học là gì?
Gv tổ chức hs trả lời, nhận xét kết quả của hs
77 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1 đến 22 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 08/09/2020 (8B)
Tiết 1: BÀI 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng. Vai trò quan trọng của Hóa học. Phương pháp học tốt môn Hóa học.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
- Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
- Làm việc tập thể.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích học bộ môn
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công
nghệ thông tin.
* Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
+ Dung dịch NaOH ,dung dịch CuSO4 .
+ dung dịch HCl , Fe
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm, trình bày 1 phút
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Hoá học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về hoá học thì
chúng ta cùng nghiên cứu hoá học là gì?
Gv tổ chức hs trả lời, nhận xét kết quả của hs
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoá học là gì?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch
NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4.
-Học sinh quan sát màu sắc dung dịch
trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy
ra. Nhận xét hiện tượng.
I. Hoá học là gì?
1. Thí nghiệm:
a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 +
1ml dung dịch NaOH
b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch
2
- Gv: Cho học sinh làm thí nghiệm thả
đinh sắt vào dung dịch HCl.
-Học sinh quan sát hiện tượng rút ra
nhận xét.
-Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí
nghiệm trên ?
- Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than...
Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là
gì ?
+ 1ml dung dịch NaOH.
2. Quan sát:
a) TN 1: dung dịch CuSO4 xanh bị
nhạt màu, có một chất mới không tan
trong nước.
b) TN 2: Có bọt khí từ dung dịch
HCl bay lên.
3. Nhận xét: Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất và sự biến đổi
chất và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 3: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
- Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4.
- Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ .
- Gv: Hoá học có vai trò quan trọng như
thế nào trong cuộc sống.
- Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá
chất có cần lưu ý vấn đề gì ?
II. Hóa học có vai trò như thế nào
trong cuộc sống chúng ta?
1. Ví dụ:
- Xoong nồi, cuốc, dây điện.
- Phân bón, thuốc trừ sâu.
- Bút, thước, eke, thuốc.
2. Nhận xét:
- Chế tạo vật dụng trong gia đình,
phục vụ học tập, chữa bệnh.
- Phục vụ cho nông nghiệp, công
nghiệp.
- Các chất thải, sản phẩm của hoá
học vẫn độc hại nên cần hạn chế tác
hại đến môi trường.
3. Kết luận:
Hoá học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta.
Hoạt động 4: Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
- Hs: Đọc thông tin sgk
- Gv: Tổ chức cho HS thảo luận.
- Gv: Khi học tập hoá học các em cần
chú ý thực hiện những hoạt động gì ?
- Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần
áp dụng những phương pháp nào ?
III. Cần phải làm gì để học tốt môn
Hóa học?
1. Các hoạt động cần chú ý khi học
môn Hóa học:
+ Thu thập tìm kiếm kiến thức.
+ Xử lí thông tin.
+ Vận dụng.
+ Ghi nhớ.
2. Phương pháp học tập tốt môn hoá:
* Học tốt môn Hóa học là nắm
vững và có khả năng vận dụng thành
thạo kiến thức đã học .
* Để học tốt môn hoá cần: (sgk)
3
3. Hoạt động luyện tập.
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
- Hoá học là gì?
- Vai trò của Hóa học
4. Hoạt động vận dụng.
- Làm gì để học tốt môn Hóa học?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Kể tên các hiện tượng hóa học trong cuộc sống?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc
tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta?
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK
4
Ngày giảng: 09/09/2020 (8B)
Tiết 2: BÀI 2. CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. ( Chất có trong các vật thể xung
quanh ta)
- Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mẫu chất...Rút ra được nhận xét về tính chất
của chất.
2. Kỹ năng
- Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mẫu chất...Rút ra được nhận xét về tính chất
của chất.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích học bộ môn
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công
nghệ thông tin.
* Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt...
2. Học sinh: Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, ...
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm, trình bày 1 phút
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,...
Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác?
Gv tổ chức hs trả lời, nhận xét kết quả của hs
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Chất có ở đâu?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hãy kể tên những vật thể xung quanh
ta ?
- Thông báo một số vật thể tự nhiên
và nhân tạo
- GVgiới thiệu chất có ở đâu :
I. Chất có ở đâu?
HS: đọc SGK và quan sát H.T7 đạt
được:
- Chia làm hai loại chính: Tự nhiên
và nhân tạo
5
-Thông báo thành phần các vật thể tự
nhiên và vật thể nhân tạo.
- Gv: Kể các vật thể tự nhiên, các vật
thể nhân tạo?
- Phân tích các chất tạo nên các vật
thể tự nhiên. Cho VD ?
- Vật thể nhân tạo làm bằng gì ?
- Vật liệu làm bằng gì ?
*GV hướng dẫn học sinh tìm các ví
dụ trong đời sống.
Vật thể
Tự nhiên: Nhân tạo:
VD: Cây cỏ Bàn ghế
Sông suối Thước
Không khí... Com pa...
=> Chất có trong mọi vật thể, ở đâu
có vật thể ở đó có chất.
Tính chất của chất.
- Gv: Tính chất của chất có thể chia
làm mấy loại chính ? Những tính chất
nào là tính chất vật lý, tính chất nào là
tính chất hoá học ?
- Gv: Hướng dẫn hs quan sát phân biệt
một số chất dựa vào tính chất vật lí,
hoá học.
- Gv: Làm thí nghiệm xác định nhiệt độ
sôi của nước.
- Muốn xác định tính chất của chất ta
làm như thế nào?
- Học sinh làm bài tập 5.
- Gv: Biết tính chất của chất có tác
dụng gì?
Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sản
xuất: Cao su không thấm khí-> làm
săm xe, không thấm nước-> áo mưa,
bao đựng chất lỏng và có tính đàn hồi,
chịu sự mài mòn tốt-> lốp ôtô, xe
máy...
- Vấn đáp cho học sinh trả lời cây hỏi
II. Tính chất của chất.
1. Mỗi chất có những tính chất
nhất định:(không làm thí nghiệm
1.1)
- Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8.
Chất
Tính chất vật lý Tính chất hóa học
Màu, mùi, vị... Cháy
Tan, dẫn điện,... Phân huỷ...
a) Quan sát: Tính chất bên ngoài:
màu, thể...
VD: Sắt màu xám bạc, viên
phấn màu trắng...
b) Dùng dụng cụ đo:
VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ
sôi của nước là 100oC...
c) Làm thí nghiệm: Biết được một
số TCVL và các TCHH.
VD: Đo độ dẫn điện, làm thí
nghiệm đốt cháy sắt trong không
khí...
2. Việc hiểu các tính chất của chất
có lợi gì?
a. Phân biệt chất này với chất khác
VD: Cồn cháy còn nước không
cháy...
b) Biết cách sử dụng chất an toàn
VD: H2SO4 đặc nguy hiểm, gây
bỏng... nên cần cẩn thận khi sử
dụng
c) Biết ứng dụng chất thích hợp
vào trong đời sống và sản xuất
6
- Lớp khá cho tự lấy ví dụ mỗi ứng
dụng
- Giáo viên kết luận
VD: Cao su khụng thấm nước,
đàn hồi nên dùng để chế tạo săm,
lốp xe...
3. Hoạt động luyện tập.
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
- Chất có ở đâu?
- Chất có những tính chất nào? Chất nào có những tính chất nhất định?
4. Hoạt động vận dụng.
- Làm thế nào để biết tính chất của chất?
- Biết tính chất của chất có lợi gì?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Biết tính chất của chất có lợi gì?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem trước nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là
gì? Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp?
- Bài tập về nhà: 4, 5, 6 (SGK (11))
7
Ngày giảng: 15/09/2020 (8B)
Tiết 3: BÀI 2. CHẤT (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm về chất nguyên chất ( tinh khiết và hỗn hợp).
- Cách phân biệt chất nguyên chất ( tinh khiết) và hôn hợp dựa vào tính chất vật
lí.
2. Kỹ năng
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống: Đường, muối
ăn, tinh bột.
3. Thái độ
- Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để
vận dụng vào học tập.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công
nghệ thông tin.
* Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số mẫu vật: chai nước khoáng, vài ống nước cất,
dụng cụ thử tính dẫn điện.
2. Học sinh: Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm, trình bày 1 phút
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có
những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh
khiết và hỗn hợp.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hỗn hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS đọc sgk, quan sát chai nước
khoáng, ống nước cất và cho biết chúng
III. Chất tinh khiết.
1. Hỗn hợp
VD:
8
có những tính chất gì giống nhau ?
- Gv: Vì sao nước sông Hồng có màu
hồng, nước sông Lam có màu xanh lam,
nước biển có vị mặn ?
- Vì sao nói nước tự nhiên là một hỗn
hợp ?
- Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ?
- Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ
theo thành phần các chất trong hỗn hợp.
Nước cất
Nước
khoáng
Giống
Trong suốt, không
màu, uống được
Khác
Pha chế
thuốc,
dùng trong
PTN
Không
dùng
được
KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất
trộn lẫn.
Chất tinh khiết.
* Cho học sinh quan sát chưng cất
nước như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b,
ống nước cất rồi nhận xét( K – G)
Gv: Làm thế nào khẳng định nước cất
là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt
độ nóng chảy, D).
- Gv: Giới thiệu chất tinh khiết có
những tính chất nhất định.
- Vậy chất tinh khiết là gì?
2. Chất tinh khiết
Học sinh quan sát H1.4a và nhiệt độ
sôi 1.4b, ống nước cất rồi nhận xét.
VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều
lần thì thu được nước cất
Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC,
D= 1g/cm3...
HS kết luận, lấy ví dụ được:
Chất tinh khiết mới có những tính
chất nhất định.
VD: Nước cất (nước tinh khiết)
Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Gv: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm
mục đích thu được chất tinh khiết.
- Có một hỗn hợp nước muối, ta làm
sao tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và
nước?
- Ta đã dựa vào tính chất nào của muối
để tách được muối ra khỏi hỗn hợp
muối và nước?
- Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập
7(a,b).
- Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- HS lấy thông tin.
- Trả lời câu hỏi
- Hs: Tìm các phương pháp tách chất
ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp
trên.
-HS cho ví dụ.
VD:
- Khuấy tan một lượng muối ăn vào
nước → hỗn hợp trong suốt
- Đun nóng nước bay hơi, ngưng tụ hơi
→ nước cất.
- Cạn nước thu được muối ăn.
KL: Dựa vào các tính chất vật lý khác
nhau có thể tách được một chất ra khỏi
hỗn hợp.
9
3. Hoạt động luyện tập.
Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 2:
- Chất có ở đâu?
- Tính chất của chất
- Hỗn hợp là gì?
- Chất tinh khiết thì có những tính chất ntn?
- Có thể dựa vào đâu để tách chất?
4. Hoạt động vận dụng.
- Có thể dựa vào đâu để tách chất?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Nêu một số ví dụ về hỗn hợp, chất tinh khiết.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem trước nội dung bài thực hành, phụ lục trang 154, chuẩn bị cho bài thực
hành: 2 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn.
Bài tập về nhà: 7,8 (SGK)
* HD bài 8
Hạ nhiệt độ xuống -183oC thì khí oxi bị hoá lỏng, ta tách lấy khí oxi, sau
đó tiếp tục làm lạnh đến -196oC thì khí nitơ hoá lỏng ta thu được khí nitơ.
10
Ngày giảng: 16/09/2020 (8B)
Tiết 4: BÀI 3. BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết được:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học, cách sử
dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu
huỳnh .
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kỹ năng
- Sử dụng được một số dụng cụ hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn
giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ
- Có hứng thú nghiên cứu khoa học, tuân thủ quy tắc khi làm thí nghiệm, yêu
khoa học và thực nghiệm, tính kiên trì, cẩn thận, tiết kiệm.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công
nghệ thông tin.
* Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ
tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, giấy lọc; hoá chất: muối ăn, cát,...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài thực hành, đọc trước phần phụ lục 1 trang
154-155.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm, trình bày 1 phút
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ,
hoá chất trong phòng thí nghiệm
Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
- Nội quy phòng thư viện thiết bị nhà trường
- Cho HS đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154, GV phân tích thêm.
11
Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất nguy hiểm.
Phân tích thêm qua một số lọ đựng hóa chất.
Hướng dẫn một số thao tác cơ bản lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, đun chất lỏng
trong ống nghiệm...
Hướng dẫn một số dụng cụ và cách sử dụng cho học sinh quan sát, ghi nhớ.
I. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí
nghiệm:
1. Một số quy tắc an toàn
- HS đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154, lấy thêm thông tin từ giáo viên
để ghi nhớ.
- Mục I Trang 154 sgk.
2. Cách sử dụng hoá chất
Quan sát các hình Trang 155 rồi gv giới thiệu các dụng và cách sử dụng các
dụng này trong phòng TN.
Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154.
-Mục II Trang 154 sgk.
-Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, đun chất lỏng trong ống nghiệm...
3. Một số dụng cụ và cách sử dụng
- Quan sát Mục III Trang 155 sgk.
- Lấy thông tin từ GV để ghi nhớ
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
* Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và parafin.
Không yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 1, Giáo viên thông báo qua theo sách
giáo khoa
2. Thí nghiệm 2
* Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát:
*Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Cho học sinh nêu mục đích làm thí nghiệm.
- Cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong Sgk.
- Cho Hs làm TN theo 4 nhóm.
HS khá GV cho tự:
+ Quan sát, lấy dụng cụ, hóa chất.
+ Nêu cách tiến hành làm thí nghiệm.
- Cho HS tiến hành làm thí nghiệm.
- Quan sát, hướng dẫn các nhóm
- Nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm trang 13 SGK.
- Chia nhóm, phân nhiệm vụ
- Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. Quan sát, nhận xét, ghi phiếu học tập
- Trả lời kết quả: (phương pháp vật lí)
+ Đun sôi, nước bay hơi.
+ Nước bay hơi thu được muối ăn.
Kết luận:
Ta đã dùng phương pháp gì để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ?
- Nêu hiện tượng, nhận xét?
12
- So sánh chất rắn ở đáy ống nghiệm với muối ăn ban đầu ?
- Cho viết tường trình.
Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
STT Tên TN Tiến hành Hiện tượng Giải thích PTPƯ
1
...............
..............................
..................
.................. ................... ...............
3. Hoạt động luyện tập.
- Nhắc lại hiện tượng vật lí, chất tinh khiêt, hỗn hợp.
- Kiểm tra thu dọn, vệ sinh của học sinh.
- Nhận xét buổi thực hành.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài nguyên tử, xem lại
phần sơ lược về NT ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì?
Cấu tạo nguyên tử ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
13
Ngày giảng: 22/09/2020 (8B)
Tiết 5: BÀI 4,5. NGUYÊN TỬ VÀ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm (p) mang điện tích dương và nowtron (n) không mang điện.
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố
hóa học
2. Kỹ năng
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại.
3. Thái độ
- Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để
vận dụng vào học tập.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công
nghệ thông tin.
* Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hiđro, oxi, natri.
2. Học sinh: Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý).
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm, trình bày 1 phút
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Qua các thí dụ về chất thì có chất mới có vật thể vậy chất được tạo ra từ đâu?
Để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài nguyên tử.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Nguyên tử là gì ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại
chất và vật thể.
? Vật thể được tạo ra từ đâu.
? Chất tạo ra từ đâu.
1. Nguyên tử là gì ?
-HS: Từ chất.
* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và
trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi
14
- GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin
trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1).
Nguyên tử là những hạt như thế nào?
- HS nhận xét mối quan hệ giữa chất,
vật thể và nguyên tử được liên hệ từ vật
lý lớp 7. (Tổng điện tích của các hạt e
có trị số tuyệt đối = Điện tích dương
hạt nhân).
*GV thông báo KL hạt: e = 9,1095.
2810− g.
chất.
- HS trả lời câu hỏi:
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dương
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang
điện tích âm.
- Kí hiệu : + Elect ron : e (-).
Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 – trang
6)
Hạt nhân nguyên tử
- GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk.
? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những
loại hạt nào.
? Cho biết kí hiệu, điện tích của các
hạt.
*GV thông báo KL của p, n:
+ p = 1,6726.
2810− g.
+ n = 1,6748.
2810− g.
? Em có nhận xét gì về số p và số e
trong nguyên tử .
? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên
tử.
- GV phân tích, thông báo: Vậy khối
lượng của hạt nhân được coi là khối
lượng của nguyên tử.
- Cho HS làm bài tập 2.
2. Hạt nhân nguyên tử:
- HS đọc thông tin Sgk (trang 15).
GV nêu khái niệm “Nguyên tử
cùng loại”
*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton
và nơtron.
- Kí hiệu: + Proton : p (+)
+ Nơtron : n (không
mang điện).
- Nguyên tử cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân (tức là cùng điện
tích hạt nhân).
Số p = Số e.
mhạt nhân mnguyên tử
Nguyên tố hoá học là gì?
- GV cho HS nhắc lại khái niệm
nguyên tử.
- GV nhắc lại, lấy ví dụ: Nước tạo bởi
H và O.
- GV nhắc lại Đ/N.
- GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo
bởi p và n. Nhưng chỉ có p là quyết
định. Những nguyên tử nào có cùng p
thì cùng 1 nguyên tố hoá học.
? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học.
- GV giải thích: Kí hiệu hoá học được
thống nhất trên toàn thế giới.
? Bằng cách nào có thể biểu diễn ký
hiệu hoá học của các nguyên tố .
- GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá
I. Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại có cùng
proton trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của nguyên tố
hoá học.
- HS đọc thông tin trong Sgk để
khẳng định: Để có 1 gam nước có
vô số nguyên tử H và O.
- HS đọc định nghĩa.
2. Kí hiệu hoá học :
*Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn
15
học (Dùng bảng ký hiệu của các
nguyên tố).
? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên
tử của nguyên tố.
- Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20)
- GV bổ sung uốn nắn sai sót.
*Ví dụ1:
- KHHH của nguyên tố Hiđro: H.
- KHHH của nguyên tố Oxi là: O.
- KHHH của nguyêntố Natri là: Na.
- KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca.
*Ví dụ2:
3H , 5K, 6Mg , 7Fe.
gọn nguyên tố hoá học .
- HS viết ký hiệu của một số
nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H,
5 nguyên tử K, 6 nguyên tử Mg, 7
nguyên tử Fe....
- Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu
diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong
đó chữ cái đầu được viết ở dạng
chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học.
- Học sinh trả lời ví dụ theo hướng
dẫn của giáo viên.
* Quy ước;
Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ
1 nguyên tử của nguyên tố đó.
3. Hoạt động luyện tập.
- Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài
4. Hoạt động vận dụng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- TÌm thêm kí hiệu một số nguyên tố hóa học không có trong bảng sgk trang 42.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên
tố hoá học là gì? Kí hiệu hoá học được viết ntn? Có bao nhiêu NTHH và phân
loại
- Làm bài tập 1, 3 (SGK) .
( Không yêu cầu học sinh học phần ghi nhớ sgk – 15; không làm bài tập 4, 5 sgk
– 15,16)
16
Ngày giảng: 22/09/2020 (8B)
Tiết 5: BÀI 4,5. NGUYÊN TỬ VÀ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm (p) mang điện tích dương và nowtron (n) không mang điện.
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố
hóa học
2. Kỹ năng
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại.
3. Thái độ
- Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để
vận dụng vào học tập.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công
nghệ thông tin.
* Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hiđro, oxi, natri.
2. Học sinh: Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý).
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm, trình bày 1 phút
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Qua các thí dụ về chất thì có chất mới có vật thể vậy chất được tạo ra từ đâu?
Để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài nguyên tử.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Nguyên tử là gì ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại
chất và vật thể.
? Vật thể được tạo ra từ đâu.
? Chất tạo ra từ đâu.
1. Nguyên tử là
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_1_den_22_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf