Bài giảng Tiết 23: Liên kết cộng hóa trị

Câu 1: BT4/sgk/60. xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau:

a) + , , -, 2+.

b) 2+, 2-, 3+.

Câu 2: Thế nào là liên kết ion? Em hãy xác định các chất sau chất nào có liên kết ion: H2, N2, Cl2, CaCl2, KCl, CO2, HCl, NH3, Na2O.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 23: Liên kết cộng hóa trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHẠM NGŨ LÃO GV dạy: Phan Thị An Kiểm tra bài cũ Câu 1: BT4/sgk/60. xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau: a) + , , -, 2+. b) 2+, 2-, 3+. Câu 2: Thế nào là liên kết ion? Em hãy xác định các chất sau chất nào có liên kết ion: H2, N2, Cl2, CaCl2, KCl, CO2, HCl, NH3, Na2O. Câu 1: BT4/sgk/60. xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử, ion. ĐÁP ÁN Câu 2: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Chất có liên kết ion là: KCl, Na2O, CaCl2. Chất không có liên kết ion : H2, N2, Cl2, HCl, NH3, CO2. Tiết 23: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ Sự hình thành liên kết cộng hóa trị. 1) Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất. a. Sự hình thành phân tử hiđro (H2) Sơ đồ hình thành liên kết. + H H Công thức electron. Công thức cấu tạo. H—H Lk đơn b. Sự hình thành phân tử Nitơ (N2) + N N Sơ đồ hình thành liên kết. Công thức electron. Công thức cấu tạo. Bền Lk ba c. Khái niệm về liên kết cộng hóa trị (LKCHT) và LKCHT không cực LKCHT là liên kết được tạo lên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e dùng chung. LKCHT không cực: LKCHT mà các cặp e dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. Một cặp e chung tạo nên một LKCHT. Giữa 2 nguyên tử có 1 LKCHT gọi là liên kết đơn; 2 hoặc 3 LKCHT gọi là liên kết đôi hoặc 3. LKCHT không cực được hình thành từ 2 nguyên tử của cùng nguyên tố (H2, N2…) có độ âm điện như nhau. 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau.Sự hình thành phân tử hợp chất a) Sự hình thành phân tử (HCl) Sơ đồ hình thành liên kết. Công thức electron. Công thức cấu tạo. + Cl H b. Sự hình thành phân tử khí cacbonic (CO2) (có cấu tạo thẳng) Sơ đồ hình thành liên kết. + O O C + Công thức electron Công thức cấu tạo Củng cố Bài 1: Cho các phân tử sau: HCl , N2 ,CaO , NH3 , Cl2 , NaCl .Phân tử nào hình thành bởi liên kết CHT có cực, liên kết CHT không cực, liên kết ion? Liên kết CHT không cực: N2, Cl2. ĐÁP ÁN Liên kết CHT có cực: HCl, NH3 Liên kết ion: CaO , NaCl . Bài2: Nhóm gồm các chất mà liên kết hoá học giữa các nguyên tử cùng bản chất. A. CO2, H2O, K2O, H2S B. CO2, H2O, HF, H2 C. CO2, CaO, Cl2, NO2 D. KCl, N2, H2O, Na2O Bài 3: Phân tử nào dưới đây có liên kết CHT không phân cực? A. HCl B. NaCl C. K2O D. N2 Bài 4: Công thức cấu tạo đúng của CO2 là: A. O = C = O B. O – C – O C. O = O – C D. O – C = O Bài 5: Liên kết hóa học trong phân tử HCl là A. Liên kết ion B. Liên kết CHT phân cực C. Liên kết CHT không phân cực D. Liên kết cho nhận ĐÁP ÁN Bài 2.B Bài 3. D Bài 4. A Bài 5.B

File đính kèm:

  • pptLien ket cong hoa tri-sua.ppt