Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên

docx37 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết Môn Tiết Thứ, ngày, buổi Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh TKB (hoặc PM) PPCT 1 LT&C 4C 47 Mở rộng vốn từ: Du lịch- thám hiểm Hai 2 Toán 4C 117 Luyện tập 07/03/2022 Buổi chiều 3 Kể chuyện 4C 12 Đôi cánh của Ngựa Trắng 4 Khoa học 4C 29 Ôn tập Vật chất và năng lượng. 5 1 Tập đọc 4C 53 Trăng ơi... Từ đâu đến Ba 2 Toán 4C 118 Luyện tập 08/03/2022 Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng 3 Lịch sử 4C 18 Buổi chiều Long( Năm 1786) Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo 4 Đạo đức 4C 12 T2 5 Giữ phép lịch sự khi đặt bày tỏ yêu cầu, đề 1 LT&C 4C 48 nghị Tư 2 Toán 4C 119 Luyện tập chung 09/03/2022 Buổi chiều 3 Địa Lí 4C 14 Dải đồng bằng duyên hải miền Trung 4 Tập làm văn 4C 48 Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật 5 1 Năm 2 Toán 4C 120 Luyện tập chung 10/03/2022 Buổi chiều 3 4 Tập đọc 4C 54 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất 5 1 Sáu 2 11/03/2022 Buổi chiều 3 Toán 4C 121 Tỉ lệ bản đồ. 4 Chính tả 4C 15 Nhớ- viết: Đường đi Sa Pa 5 TUẦN 25 Thứ 2 ngày 07 tháng 3 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành các bạn hát, vận động - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới tại chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. * Cách tiến hành Cá nhân - Chia sẻ lớp Bài tập 1: Những hoạt động nào được Đáp án: gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và ngắm cảnh. chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt + Lấy VD về hoạt động du lịch? ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,... Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Đáp án: Chọn ý đúng để trả lời: Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để hiểm. trả lời. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + Lấy VD về hoạt động thám hiểm? + Đi đến một sa mạc không có người ở, lên mặt trăng, sao Hoả,... Đáp án: Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng * GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành từ: hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó để học Đàng hay còn được gọi là đường; sàng hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu khôn là nhiều sự khôn ngoan, hiểu biết. biết. - GV nhận xét và chốt lại. + Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao + Đi cho biết đó, biết đây khác có nội dung tương tự câu trên Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Nhóm – Lớp Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để - HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo giải các câu đó dưới nay. nhóm + Chia lớp thành nhóm, phát bảng nhóm - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2 cho HS thảo luận ghi kết quả, chọn tên trả lời. các con sông đã cho để giải đố nhanh. - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 Các em chi ghi ngắn gọn. VD: sông trả lời. Hồng. - GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi Đáp án: trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ a) sông Hồng nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa b) sông Cửu Long bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. c) sông Cầu e) sông Mã g) sông Đáy h) sông Tiền, sông Hậu d sông Lam - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. i) sông Bạch Đằng * GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu cũng có những cảnh đẹp, các con sông không những đẹp mà còn gắn liền với những - HS liên hệ bảo vệ môi trường chiến tích lịch sự và văn hoá truyền thống. Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ các dòng sông luôn sạch, đẹp? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nói những hiểu biết của mình về một con sông xuất hiện trong bài tập 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Vận dụng giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành các bạn hát, vận - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành (32p) * Mục tiêu: Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ? + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách ST1: |-----|-----|-----| 85 giải dạng toán nào? ST2: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|----- |-----| ? Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5 (phần) Số bé là: 85: 5  3 = 51 - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động Số lớn là: viên. 51 + 85 = 136 Đáp số: Số bé: 51 Bài 2 Số lớn: 136 - HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp biết được: + Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ... Bài giải + Hiệu là 250 bóng đèn. Ta có sơ đồ: ? bóng + Tỉ số là 5 Đèn màu: |-----|-----|-----|-----|-----| 3 Đèn trắng: |-----|-----|-----| 250 bóng ? bóng - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Ta có hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250: 2  5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ; Đèn trắng: 375 bóng. Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) *Bài 3: Bài giải - GV giảng cho HS sinh hiểu: Số học sinh Số học sinh 4A nhiều hơn 4B là: lớp 4 A nhiều hơn lớp 4B có thể coi là 35 – 33 = 2 (học sinh) hiệu số phần bằng nhau, số cây mỗi HS Mỗi học sinh trồng số cây là: trồng được có thể coi là giá trị một phần. 10 : 2 = 5 (cây) Bài toán thuộc dạng toán Hiệu – Tỉ Lớp 4A trồng số cây là: 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 175 – 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây *Bài 4: - HS tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu hai số là 72. Số bé bằng 4/9 số lớn. Tìm hai số đó Đ/s: SB: 90; SL: 162 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. năng lực đặc thù - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - LPVN điều hành các bạn hát, vận - Gv dẫn vào bài. động tại chỗ 2.Khám phá: GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ. + Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - HS lắng nghe Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày + Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, + Đoạn 5: kể với giọng hào hứng. - GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ + Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau. - Lắng nghe và quan sát tranh - GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ tranh) và cứ lần lượt từng tranh. + Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn bên mẹ. + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng. + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng. + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn. + Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình that sự bay như Đại Bàng. 3. Thực hành:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu đánh giá bài kể chuyện (như những tiết chí trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng Đại Bàng Núi? + Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu Trắng điều gì? chuyện: + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần phải đi ra ngoài để mở mang đầu óc mới mau trưởng thành - HS có thể phát biểu: + Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân + Em có nhận xét gì về chú Ngựa nghe Trắng? + Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và đáng * GDBVMT: Rất nhiều con vật trong yêu tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm cho cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. Cần yêu quý và bảo vệ chúng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) + Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của ngựa trắng? * Có thể sử dụng câu tục ngữ: Đi cho biết đó biết đây Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Hay: Đi một ngày đàng học một sàng khôn ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,.... II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh, bảng phụ - HS: SGK, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV Trò chơi: Hộp quà bí + Nhiệt có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân mật bố của động vật, thực vật. + Bạn hãy nêu vai trò của + Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá nhiệt đối với động vật, thực vật? + Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Các kiến thức Nhóm 4 – Lớp khoa học cơ bản Đáp án: (BT 1, 2 – SGK) 1. So sánh tính chất của nước ở 3 thể. - GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. Nước ở Nuớc ở thể Nước ở thể lỏng khí thể rắn - Treo bảng phụ có ghi nội Có mùi Không Không Không dung câu hỏi 1, 2 không? Có vị không? Có Không Có Có nhìn thấy Có Có Có bằng mắt thường không? Có hình dạng Không Không Có - Chốt lại lời giải đúng. nhất định không? - Rút ra điểm giống và khác nhau ở 3 thể của nước. 2. Vẽ sơ đồ Nước ở thể rắn Nước ở Nước ở thể lỏng thể lỏng Hơi nước - Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ và trả lời. + Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có + Tại sao khi gõ tay xuống sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn bàn, ta nghe thấy tiếng rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền gõ? tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. + Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. + Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là + Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng nguồn nhiệt? phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. + Giải thích tại sao bạn nam trong hình 2 lại có thể + Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt nhìn thấy quyển sách? cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh + Rót vào hai cốc nước hơn so với cốc kia. giống nhau một lượng nước lạnh như nhau (lạnh hơn không khí xung quanh). Quấn một cốc bằng bông. Sau đó,.. 3. Thực hành - Hs cùng tham gia trò chơi HĐ2:Trò chơi: “Nhà khoa học trẻ”: * Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ: - GV chuẩn bị các tờ phiếu có ghi sẵn yêu cầu + Nước ở thể lỏng, không khí không có hình dạng nhất đủ với số lượng nhóm 4 định. HS + Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. + Nguồn nước đã bị ô nhiễm. + Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. - GV nhận xét, đánh giá trực tiếp từng nhóm. + Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. Khuyến khích HS sử dụng các dụng cụ sẵn có để làm + Sự lan truyền âm thanh. thí nghiệm. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. + Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối - Công bố kết quả: Nhóm với vật đó thay đổi. nào trả lời đúng 9-10 câu sẽ nhận được danh hiệu: + Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và Nhà khoa học trẻ. co lại khi lạnh đi. 3. HĐ ứng dụng (1p) + Không khí là chất cách nhiệt. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Vận dụng KT đã học vào thực tế - Thực hành làm các TN để kiểm chứng các KT ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 08 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ trong bài. - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Đường đi Sa + 1 HS đọc Pa + Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài + 1 HS đọc thuộc lòng + Nêu nội dung bài tập đọc ? + Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, - Lắng nghe tình cảm. Đọc câu Trăng ơi từ đâu đến? Với giọng hỏingạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ đâu đến, hồng như, tròn như, hay, soi, soi vàng, sáng hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, chớp mi, hú, nơi nào,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa chừng, không cao cũng không thấp. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so * Trăng được so sánh với quả chín: sánh với những gì? Trăng hồng như quả chín * Trăng được so sánh như mắt cá: Trăng tròn như mắt cá. + Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh * Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh đồng đồng xa, từ biển xanh? vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trước nhà. * Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. + Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn * Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể với một đối tượng cụ thể. Đó là những đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú gì? Những ai? Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân ...... + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào đối với quê hương đất nước như thế về quê hương đất nước. Tác giả cho nào? rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. *Hãy nêu nội dung của bài thơ. Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng, đây là phát hiện độc đáo của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng dưới chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. con mắt trẻ thơ. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4 khổ thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm 2 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành kì của bài viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp - HS thi đua học thuộc lòng - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa và các bài thơ của ông trong chương trình Tiểu học ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán. * Cách tiến hành: Bài 1 - HS làm cá nhân - Lớp + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ? + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Số thứ nhất: |--------|--------|--------| giải dạng toán nào? Số thứ hai: |--------| 30 + Các bước giải bài toán là gì? ? Ta có, hiệu số phần bằng nhau là: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 – 1 = 2 (phần) viên. Số bé là: 30: 2 = 15 Số lớn là: 15 + 30 = 45 Đáp số: Số bé: 15 Số lớn: 45 Bài 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải Ta có sơ đồ: ? kg Gạo nếp: |-----| 540kg Gạo tẻ: |-----|-----|-----|-----| ?kg Ta có, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Cửa hàng có số gạo nếp là: - GV kết luận về bài làm đúng và khen 540: 3 = 180 (kg) ngợi/ động viên HS. Cửa hàng có số gạo tẻ là: 180 + 540 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 180 kg Bài 4 Gạo tẻ: 720 kg. - Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán. - HS nêu đề toán. VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng 1 , tính số cây mỗi loại. 6 Đáp số: Cam: 34 cây ; - Nhận xét, khen/ động viên. Dứa: 204 cây Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) + Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số + Tỉ số là 1/5 thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? Đ/s: ST1: 15 ST2: 75 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó; năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - Có kĩ năng kể lại được chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền họ Trịnh - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. *. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. + Bản đồ Việt Nam. + Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786) và công lao của Quang Trung trong việc thống nhất đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Sự ra đời của nghĩa quân Tây Sơn – Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK, cho biết: + Nghĩa quân TS ra đời như thế nào? + Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn + Tại sao Nguyễn Huệ quyết định tiến ra + Sau khi đánh đổ được chế độ thống Thăng Long? trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh. - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ - 1 HS chỉ vùng đất Tây Sơn. - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản - HS theo dõi. đồ. *Hoạt động2: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Nhóm 4 – Lớp Thăng Long - GV cho HS kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn theo nhóm 4 - GV gợi ý: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, + Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Nguyễn Huệ có quyết định gì? Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, + Chúa Trịnh Khải đứng ngồi không phẩm chất của Trịnh Khải và quân tướng yên, quan tướng họ Trịnh sợ hãi, như thế nào? cuống cuồng + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của Nguyễn diễn ra thế nào? Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long - GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập - HS chia thành các nhóm, phân vai, luyện. Tùy thời gian GV tổ chức cho HS tập đóng vai . đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp . - Mời các nhóm nhận xét. GV khen ngợi/ động viên HS Hoạt động 3: Kết quả - Ý nghĩa Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS thảo luận cặp đôi về kết quả và - HS thảo luận và trả lời: Nguyễn ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến Huệ làm chủ được Thăng Long, lật ra Thăng Long. đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng - Mời đại diện 1 vài cặp chia sẻ KQ thảo luận Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống trước lớp, mời cả lớp cùng nhận xét, bổ nhất đất nước sau hơn 200 năm bị sung. chia cắt. - GV nhận xét, chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Kể chuyện: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được các việc làm nhân đạo - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo * TTHCM: Lòng nhân ái, vị tha II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, phiếu học tập - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -LPVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nhận biết hành vi (BT4- T.39): Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận. - GV kết luận: - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến + b, c, e là việc làm nhân đạo. trước lớp + a, d không phải là hoạt động nhân đạo. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Em đã tham gia hoạt động nhân đạo nào + HS trả lời trong các hoạt động mà bài nêu + Hãy kể thêm một số hoạt động nhân đạo mà + HS nối tiếp kể em đã tham gia? HĐ2: Xử lí tình huống (BT2- T/38- 39): Nhóm – Lớp - GV chia 2 nhóm lớn, giao cho mỗi nhóm - HS lắng nghe. HS thảo luận 1 tình huống. - Các nhóm thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến – Có thể đóng vai dựng lại tình huống. Nhóm 1: + Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu ), Nhóm 2: + Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những không nơi nương tựa. công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa - GV kết luận các hành động, việc làm và cách ứn xử của từng nhóm. HĐ3: Thực hành (BT5 - SGK/39): - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các vào phiếu điều tra theo mẫu. nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp chia sẻ, trao đổi, bình luận. - HS lắng nghe. - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. Kết luận chung: - HS đọc ghi nhớ. - GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” – SGK/38. - Thực hiên giúp đỡ những người 3. HĐ ứng dụng (1p) có hoàn cảnh khó khăn mà HS đã điều tra ở BT 5 - Tìm hiểu về các chương trình 4. HĐ sáng tạo (1p) nhân đạo đang phát sóng trên đài truyền hình ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 09 tháng 3 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. năng lực đặc thù - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4). * HS năng khiếu đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4. - Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * KNS :- Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông - Thương lượng - Đặt mục tiêu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét). + Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập). - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành a. Nhận xét Cá nhân – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. - HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt phát biểu. + Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong trong mẫu chuyện đã đọc. mẫu chuyện là:  Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai).  Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng nói với bác Hai).  Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai). + Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu + Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa: cầu của 2 bạn Hùng và Hoa.  Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. lịch sự.  Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết cách nói lịch sự. được các câu yêu cầu, đề nghị. * Bài tập 4: + Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù + Theo em như thế nào là lịch sự khi hợp với quan hệ giữa người nói và người yêu cầu, đề nghị? nghe, có cách xưng hô phù hợp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS nối tiếp lấy VD - Lấy VD về yêu cầu, đề nghị lịch sự và yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự * GDKNS: Cần có cách giao tiếp, ứng - Lắng nghe xử, thương lượng lịch sự để đạt được mục đích giao tiếp 3. HĐ thực hành (18p)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx