Giáo án lớp 4 - Tuần 9

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

 Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương lễ phép thiết tha Lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên , lúc cảm động dịu dàng )

 Hiểu ND của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*GDKNS : Lắng nghe tích cực , kĩ năng giao tiếp ; thương lượng .

 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 A. Kiểm tra:

GV kiểm HS đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanhtrả lời câu hỏi SGK.

 B. Bài mới.

 1. Giới thiệu bài học.

 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

 a. Luyện đọc:

 HS nối tiếp đọc đoạn.

 GV kết hợp giúp HS hiểu ý nghĩa của các từ ngữ được chú thích cuối bài. Hướng dẫn HS đọc đúng.

 

doc31 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1 Chào cờ đầu tuần __________________________ Tiết 2 Tiếng Anh GV chuyờn _________________________________ Tiết 3 Tập đọc Thưa chuyện với mẹ I. Mục đích, yêu cầu. Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương lễ phép thiết tha Lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên , lúc cảm động dịu dàng ) Hiểu ND của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .(trả lời được các câu hỏi trong SGK) *GDKNS : Lắng nghe tích cực , kĩ năng giao tiếp ; thương lượng . II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: GV kiểm HS đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanh’’trả lời câu hỏi SGK. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài học. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp giúp HS hiểu ý nghĩa của các từ ngữ được chú thích cuối bài. Hướng dẫn HS đọc đúng. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, trả lời: ? Cương xin mẹ học nghề gì ? Để làm gì ? ? Mẹ Cương có ý kiến gì ? ? Vì sao mẹ không đồng ý với Cương ? ? Cương đã thuyết phục mẹ như thế nào ? Đọc đoạn Cương thuyết phục mẹ ? Cương phải nói n t n mẹ mới đồng ý ? ? Lời mẹ nói với Cương thì đọc n t n ? GV cho HS đọc , cả lớp nhận xét cuối cùng đa ra 1 cách đọc đúng nhất HD HS đọc phân vai : HS được chia ra từng tốp để đọc . Mỗi tốp gồm : Cương , mẹ , người dẫn chuyện 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Ba HS G đọc theo vai ( y/c đọc đúng diễn cảm ) Cả lớp theo dõi nhận xét và Gv khen ngợi nhóm đọc tốt III. Củng cố, dặn dò. Bài văn cho thấy tình cảm của Cương đối với mẹ n t n ? Khi muốn thuyết phục người khác ta cần có giọng nói n t n ? Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. ______________________________ Tiết 4 Toán Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu Giúp HS: Có biểu tượng về 2 đường thẳng song song ( là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau . - Nhận biết được 2 đường thẳng song song . II/ Đồ dùng : Ê ke ,thước thẳng II. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 2, 4 (SGK) Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1/ Giới thiệu về 2 đường thẳng song song Vẽ hình chữ nhật ABCD kéo dài 2 cạnh đối diện ra 2 phía .Gv chỉ vào 2 cạnh đối diện đó và nói : đây là 2 đường thẳng song song với nhau : A B D C Tương tự nếu kéo dài 2 cạnh còn lại ta được 2 đường thẳng song song với nhau Các đường thẳng này luôn cách nhau 1 khoảng không đổi nên nó không bao giờ cắt nhau Hãy tìm xem xung quanh chúng ta có những vật nào có hình ảnh của đường thẳng song song ? (ô cửa sổ ,cạnh bàn , cạnh bảng … ) 2/ Thực hành : HS làm bài tập 1,2,3a vào vở BT trang 49,50. GV theo dõi Hs và uốn nắn nhắc nhở các em làm bài GV chấm bài - Củng cố KT và nhắc nhở HS làm bài chậm III. Tổng kết, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Tiết 4 Khoa học phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu -Nêu được 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: +Không chơi đùa gần hồ, ao, sông , suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. +Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. +Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ . Thực hiện các quy tắc an toàn phòng tránh tai nạn đuối nước . *GDKNS : Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước .Thực hiện các quy tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi . II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. A. Bài cũ: ? Khi bị bệnh nên ăn uống n t n ? Nhận xét- ghi điểm. B. Bài mới Hoạt động 1: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Thảo luận về những việc không nên và nên làm để phòng bệnh đuối nước - HS thảo luận nhóm . Đưa ra các ý kiến mà các em cho là đúng - Đại diện nhóm trình bày - GV chốt ý đúng Một số nguyên tắc khi đi tập bơi đi bơi : ? Thường ngày các em đi tập bơi hay đi bơi ở đâu . ? Ttước khi bơi phải làm gì? ? Thời gian bơi cho 1 đứa trẻ như các em là mấy . 2. Thực hành tình huống bị đuối nước : GV đưa ra 1 số tình huống giả định Rút ra kết luận và dặn Hs cách phòng bệnh đuối nước . GV cho HS đóng vai để các em rèn cách xử lí tình huống HS báo cáo tình huống và cách xử lí Cả lớp nhận xét GV nhận xét , chốt lại nội dung bài IV. Củng cố, dặn dò Thường xuyên cảnh giác với bệnh đuối nước. Lưu ý HS nhắc nhở mọi người trong gia đình phòng tránh tai nạn đuối nước _____________________________- Buổi chiều Tiết 1 Tin học GV chuyờn ___________________________ Tiết 2 Lịch sử đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất ,đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + ĐBL đã tập hợp ND dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước . - Đôi nét về ĐBL : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư ,Ninh Bình là một người cương nghị, mưu cao có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ về dẹp loạn 12 sứ quân III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Trình bày diễn biến chính của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 ? Khởi nghĩa thắng lợi có ý nghĩa gì? GV Nhận xét- ghi điểm. B. Bài mới. HĐ1: Làm việc cá nhân Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK, rồi hỏi : ? Tình hình đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất n t n ? HĐ2: Làm việc cá nhân. Yêu cầu HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi sau: ? Em biết gì về ĐBL ? ? Đinh Bộ Lĩnh có công gì? ( Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân, năm 968 ông đã thống nhất được đất nước ) HĐ3: Làm việc cả lớp. Sau khi dẹp được loạn Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào? GV chốt ý: Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt GV giải thích thêm : Hoàng Đế, Đại Cồ Việt, Thái Bình ? Em hãy so sánh tình hình đất nước ta trước và sau khi ĐBL thống nhất đất nước Hs dùng các cột dọc để đưa ra các số liệu để c/m: Đất nước quy về 1 mối. Đồng ruộng trở lại xanh tươi.. nhân dân li tán trở về làm ăn, buôn bán … ? Nêu ý nghĩa của cuộc dẹp loạn này ? IV. Củng cố, dặn dò Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn giúp dân xây dựng đất nước ? GV nhận xét chốt lại nội dung bài _____________________________ Tiết 3 Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở TN (t2) I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : +Sử dụng sức nước để SX điện. + Khai thác gỗ và lâm sản . - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý.... - Biết được sự cần thiết để bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược về sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng... ),rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô) - Chỉ trên bản đồ( lược đồ)và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Đồng Nai. HS khá giỏi :+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sane phẩm đồ gỗ. + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở TN bị tàn phá. *GDBVMT: Có ý thức trồng rừng và bảo vệ rừng; khai thác khoáng sản, rừng, sức nước. II/ Đồ dùng: Tranh ảnh SGK phóng to III/ Hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : ? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò ? ? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? 2 . Bài mới : HĐ 1 : Tìm hiểu khai thác sức nước - Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên? - Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ? - Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? - Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dânTây Nguyên xây dựng có tác dụng gì ? - Chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a -li trên lược đồ H 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? HĐ 2 : Tìm hiểu Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên - ở Tây Nguyên có loại rừng nào ? - Vì sao Tây Nguyên lại có rừng khác nhau ? - Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? - Gỗ được dùng để làm gì ? - Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ ? - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ? - Thế nào là du canh du cư ? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? IV/ Củng cố dặn dò : HS đọc ghi nhớ của bài học . _____________________________ Tiết 4 Kĩ thuật KHÂU ĐộT THƯA(T2) I/ Mục tiêu - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm. * Đối với HS khéo tay : khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học Bộ khâu thêu KT . III.Hoạt động dạy học Hoạt động 1:Củng cố kiến thức Giỏo viờn giới thiệu mẫu khõu đột thưa HS nêu cỏc bước khõu Hoạt động 2:HS thực hành khâu đột thưa . Học sinh thực hành khõu cỏc mũi khõu đột thưa giỏo viờn quan sỏt , hướng dẫn thờm Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập của HS III.Củng cố ,dặn dũ: Giỏo viờn nhận xột tinh thần ,thỏi độ học tập của học sinh _________________________________________ Thứ 3 ngày 6 tháng11 năm 2012 Buổi sáng : Thi định kì Tiết 1 Tiếng Anh GV chuyên dạy Buổi sáng Tiết 1 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Uớc mơ I.Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm : “Trên đôi cánh ước mơ’’; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được một VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4) ; hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c)) II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Gọi hai HS lên bảng trả lời câu hỏi: Gọi HS nối tiếp nhau đặt câu với các từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự hào, tự ái. HS đọc lại bài tập 1 đã điền từ. Đặt câu với một từ ở bài tập 3 ( tiết trước ) GV nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới 1: Giới thiệu. 2. Tìm hiểu ví dụ Gv cho Hs đọc VD Hỏi và Hs trả lời 3. Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 4. Luyện tập : Nhận xét, bổ sung. Treo bản đồ hành chính địa phương Gọi HS đọc tên các quận huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của địa phương. Nhận xét, biểu dương một số em. III. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ. _____________________________ Tiết 2 Toán vẽ hai đường thẳng vuông góc I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước đi qua điểm đó -Vẽ được đường cao của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học Bản phụ đã viết sẵn VD như SGK III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 3 tiết trước (SGK). Một HS tóm tắt, một HS trình bày bài giải. Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB . Trước hết vẽ đường thẳng ab và điểm E nằm trên AB: C B A D E - Đặt đường thẳng trùng với AB vàt trượt 1 cạnh của êke trên AB , khi đỉnh của ê ke trùng với điểm E thì dừng lại , vạch đường thẳng vuông góc với AB , đi qua E Đó là đường thẳng CD đi qua E vuông góc với AB. b.Trường hợp điểm E nằm ngoài AB GV cho HS tự vẽ vào giấy nháp, gọi 1 HS lên bảng thao tác, cả lớp nhận xét 2.Đường cao của hình tam giác : Gv vẽ 3 hình tam giác nh BT2 ở sgk ; cho 3 HS vẽ 3 đường cao của 3 hình tam giác đó. Cả lớp nhận xét ? Khi ta vẽ đường cao tam giác là vẽ đường thẳng vuông góc trong trường hợp nào ? ( điểm E nằm ngoài đường thẳng cho trước ) 2.Luyện tập : Hs làm bt 1, 2 vào vở BT trang 51. Gv theo dõi và HD thêm cho các Hs còn lúng túng Chấm, chữa bài III. Củng cố, dặn dò Cho HS nêu các ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ a + b; a - b; m x n... Nhận xét giờ học. Buổi chiều Tiết 4: Đạo đức tiết kiệm thì giờ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được VD về tiết kiệm thời giờ . - Biết được lợi ích của tiết kiệm thì giờ . - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí. HS khá, giỏi : Biết được vì sao cần tiết kiệm thì giờ ?. - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí. II. Hoạt động dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: Hai HS nêu phần ghi nhớ tiết trước. b. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Thảo luận nhóm( các thông tin trang 14, SGK) - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận các thông tin trong SGK. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận. - GV kết luận: Tiết kiệm thời gian là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ ( bài tập 1SGK) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1; yêu cầu bày tỏ thái độ theo các phiếu màu quy ước như HĐ3 Tiết 1, bài 3. - GV đề nghị HS giải thích lí do lựa chọn của mình. - Cả lớp trao đổi thảo luận. - GV kết luận: Nếu là HS đi thi để muộn sẽ không. được vào phòng thi hoặc ảnh hưởng kết quả thi Hành khách đến muộn thì sẽ nhỡ tàu … Người bệnh đến muộn thì không kịp cấp cứu có thể nguy hiểm đến tính mạng HĐ3: Thảo luận nhóm bài tập SGK. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. - Các nhóm thảo luận và liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm thời gian - Đại diện từng nhóm trình bày. Lớp nhận xét bổ sung. - GV kết luận. - HS tự liên hệ GV yêu cầu 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động nối tiếp - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời gian -Tự liên hệ sự tiết kiệm thời gian của bản thân mình, để có thời gian làm việc khác . ____________________________________ Thứ 4 ngày 7 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng: Tiết 1 Tiếng Anh GV chuyờn Tiết 2 Tập đọc điều ước của vua mi-đát I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin khẩn cầu của Mi - đát ,l ời phán bảo oai vệ của thần Đi - ô - ni - dốt ). - Hiểu ý nghĩa bài : Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người .(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. A.Bài cũ: Hai HS nối tiếp nhau đọc bài “ Trung thu độc lập”. Trả lời câu hỏi 3, 4 trong ( SGK). Nhận xét, ghi điểm. B .Bài mới : 1.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc : HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn -Từ đầu đến hơn thế nữa . -Tiếp đến …được sống -Tiếp là đoạn còn lại HS đọc chú giải ? GV kết hợp giúp HS hiểu được từ chú giải trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài c. Tìm hiểu nội dung : GV tổ chức cho HS đối thoại, tìm hiểu nội dung bài ? Vua Mi-đát đến xin thân Đi-ô-mi-dốt điều gì ? ? Thoạt đầu điều ước được thực hiện n t n ? ? Tại sao vua Mi-đát lại xin thần rút lại điều ước ? GVcho HS thảo luận để tìm ra bài học từ câu chuyện . ? Vua Mi-đát đã nhận ra điều gì ? GV chốt ý bài học và cho HS luyện đọc . - Hai tốp thi đọc. d. Luyện đọc : - GV đọc diễn cảm màn 2. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. Một , hai HS đọc cả bài d Tìm hiểu nội dung màn kịch. HS đọc thành tiếng, đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ Mỗi tốp 6 HS thi đọc, hai tốp thi đọc trước lớp. GV nhận xét bài đọc của HS -HS điều chỉnh cách đọc, đặc biệt là đọc tên riêng nước ngoài . III. Củng cố, dặn dò : Câu chuyện nói lên điều gì? Tiết 3 Toán Vẽ hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và song song vơi 1 đường thẳng cho trước( bằng ê ke và thước kẻ) II. Các hoạt động dạy học A.Bài cũ: Hai HS làm bài tập 3, 4 SGK Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E song song với đường thẳng AB cho trước. ? Ta sẽ vẽ như thế nào? Bước 1. Vẽ MN đi qua E vuông góc với AB cho trước Bước 2. Vẽ CD đi qua E vuông góc với MN B N A M C D E ? Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng AB , CD ?Vì sao ? ( 2đường thẳng này song song với nhau. Vì cùng vuông góc với MN ) GV chốt lại các bước . Thực hành : Hướng dẫn cho HS làm bài tập ở VBT trang 52 GV theo dõi , hưỡng dẫn thêm cho ngxHS còn lúng túng . Chấm, chữa bài , nhận xét . III. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học. _____________________________ Tiết 4 Chính tả Thợ rèn I. Mục đích, yêu cầu - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng chính tả tiếng bắt đầu bằng những âm, vần dễ lẫn l/n ,uôn/uông II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra: HS viết hai từ láy có chứa thanh hỏi, hai từ láy có chứa thanh ngã. Cả lớp nhận xét , GV nhận xét đánh giá . B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết ,viết đúng GV nêu yêu cầu của bài, một HS đọc bài ,đoạn cần viết HS đọc thầm đoạn thơ .Ghi nhớ nội dung chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày.VD: các tiếng sau đây HS hay sai : quai , giữa , quệt , nhẫy, nghịch GV chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: yêu cầu HS làm bài tập 2a Bài 3: HS làm bài 3b HS lần lượt trình bày kết quả- Nhận xét- bổ sung. III. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học _____________________________ Buổi chiều : Tiết 1 Tiếng Anh GV chuyờn __________________________ Tiết 2 Mĩ thuật GV chuyờn _____________________________  Tiết 3 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến, tham gia I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện về ước mơ của mình ( của bạn ) để kể lại - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Hoạt động dạy học. Kiểm tra: Một HS kể lại một câu chuyện mình chứng kiến có nội dung về lòng tự trọng GV Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Đề bài : Kể chuyện về một ước mơ cao đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân . 2. GV lưu ý các em về : câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia là thế nào - Là ước mơ có thực - Nhân vật là người đã tham gia trong câu chuyện đó- nhân vật chính.( hoặc em được tận mắt nhìn thấy người thực, sự việc thực đã xẩy ra trong cuộc sống ) 3. Hướng dẫn HS kể chuyện theo gợi ý sau : (Hs đọc phần gợi ý –Gv ghi lên bảng những ý có thể kể theo trọng tâm ấy) - HS chuẩn bị nội dung kể + Có thể kể theo cốt truyện sau : Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp Khi có ước mơ rồi thì có quyết tâm thực hiện cho được ước mơ đó vợt qua những khó khăn để thực hiện cho kì được ước mơ . + Đặt tên cho câu chuyện + Dàn ý của câu chuyện Hs kể chuyện trong nhóm: HS kể từng đoạn truyện theo nhóm đôi, sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Kể xong, HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu. + Thi kể chuyện trước lớp Ba HS kể chuyện mình đã chọn Một vài HS thi kể trước lớp – cả lớp bình chọn nhận xét Cả lớp và GV bình chọn, cá nhân kể chuyện hay nhất III. Củng cố, dặn dò GV nêu câu hỏi: qua câu chuyện em hiểu điều gì? Em học tập được gì ở các nhân vật em đã kể ? Nhận xét giờ học, _____________________________ Tiết 4 HĐNGLL kĩ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người I.Mục tiêu: Học xong bài này HS có thể tự xử lí , giải quyết được một số tình huống thường gặp trong cuộc sống hằng ngày ( BT1,2,3,4) HS có kĩ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người xung trong sinh hoạt hằng ngày sẽ giúp em thích nghi tốt trong cuộc sống . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Giới thiệu nội dung , yêu cầu giờ học HĐ1: Xử lí tình huống Bài tập 1 1HS đọc tình huống trongvở BT. Cả lớp đọc thầm ? Em hãy đoán xem kết quả cuộc nói chuyện ba bạn sẽ như thế nào ? ? Các bạn đó có hiểu được kì nghỉ hè của nhau không ? Vì sao ? HS nối tiếp trình bày cách xử lí của mình trước lớp . GV nhận xét , chốt lại ý đúng . HĐ2: GV tổ chức trò chơi Truyền tin bí mật ( BT2) GV giới thiệu trò chơi , hướng dẫn cách chơi Tổ chức cho HS tiến hành chơi . ? Em nghĩ gì khi thực hiện trò chơi này . ? Làm thế nào để truyền tin được chính xác ? ? Người truyền tin phải làm gì ? Người nhận tin phải làm gì ? HĐ: Bài tập 3 HS đọc yêu cầu BT HS làm việc cá nhân GV nêu câu hỏi – HS trả lời miệng , cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung GV nhận xét , chốt lại ý đúng . HĐ: Bài tập 4 HS đọc yêu cầu BT HS thảo luận theo nhóm 2 - Gọi đại diện các nhóm trả lời trước lớp , cả lớp theo dõi , nhận xét bổ sung . GV nhận xét , chốt lại ý đúng IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Tuyên dương những HS nói năng trôi chảy , rõ ràng , mạch lạc Thứ 5 ngày 8 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1 Tin học GV chuyờn Tiết 2 Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I- Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo thứ tự thời gian II . Hoạt động dạy học Giới thiệu bài Hoạt động 1: Cũng cố phần lý thuyết HS kể lại câu chuyện đã học “Ba lưỡi rìu”trong đó có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. HĐ2 Hướng dẫn HS luyện kể Yêu cầu HS Kể lại một câu chuyện em đã học( qua các bài tập đọc , kể chuyện , tập làm văn)trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. GV gợi ý các em có thể chọn kể những chuyện đã học qua bài tập đọc đã học trong sách TV + Khi kể cần chú ý làm rõ cáctrình tự nối tiếp nhau của các sự việc. HS đọc thầm lại đề, tự lựa chọn để kể câu chuyện +HS nói câu chuyện mình sẽ kể + HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp trình tự câu chuyện + HS thi kể chuyệntrước lớp . Cả lớp và GV theo dõi nhận xét IV. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học Tiết 3: Toán Thực hành vẽ hình chữ nhật I. Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng thước kẻ, ê ke để vẽ được 1 hình chữ nhật. II Đồ dùng dạy học: Thước kẻ và ê ke III. Hoạt động dạy học: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm , chiều rộng 2cm GV vừa vẽ mẫu cho HS nhận thấy từng bước như SGK đã dẫn : * B1: Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm * B2: Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D , lấy AD = 2cm * Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy CB = 2cm * Nối Avới B ta được AB = 4cm . Đó chính là hình chữ nhật ABCD cần vẽ: A B C D Luyện tập thực hành : Hs làm Bt 1(a), bài 2(a)ở vở Bt trang 53. -Gv theo dõi và Hd cho Hs chưa vẽ chính xác hoặc còn lúng túng. Củng cố dặn dò: Hs luyện tập vẽ hình chính xác, thành thạo . _____________________________ Tiết 4 Khoa học Ôn tập: Con người và sức khoẻ I/ Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng - Cách phòng 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II/ Đồ dùng : Phiếu câu hỏi ôn tập về con người và môi trờng III/ Hoạt động dạy và học: HĐ 1 : Ai nhanh ai đúng? + GV sử dụng các câu hỏi ở phiếu bỏ trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời + HS khác theo dõi - nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn HĐ 2 : Tự đánh giá: + Dựa vào kiến thức về chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá Đã ăn phối hợp những loại thức ăn và thường xuyên thay đổi các món ăn chưa ? Đã ăn phối hợp cá chất đạm chất béo động vật thực vật chưa ? Đã ăn các loại thức có chứa các loại vi- ta- min và chấ khoáng chưa? + Tự đánh giá : HS dựa vào bảng ghi tên thức ăn nước uống để tự đánh giá và trao đổi với bạn + Một số HS trình baỳ kết quả làm việc cá nhân HĐ 3 : Ai chọn thức ăn hợp lý ? + HS làm việc theo nhóm lựa chọn thức ăn để trình bày 1 bữa ăn ngon và bổ + HS làm việc + Các nhóm trình bày bữa ăn của mình- Nhóm khác nhận xét HĐ 4 : Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý của bộ y tế IV Củng cố dặn dò : áp dụng những điều đã học vào cuộc sống. _______________________________ Buổi chiều : Chấm thi ______________________________________ Thứ 6 ngày 9 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Tiếng Anh GV chuyờn ______________________ Tiết 2 Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I/ Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ ND của bài trao đổi để đạt mục đích - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục II/ Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ : HS đọc lại lời văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu 2. Bài mới : HĐ 1 : HS phân tích đề bài : Em có nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu ( nhạc ,hoạ , võ thuật ...). Trước khi nói chuyện với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh ( chị) để anh chị hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em . Hãy cùng bạn đóng vai em và anh chị để thực hiện cuộc trao đổi HĐ 2: Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có: + 3 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 + HS xác định đúng trọng tâm của đề bài : . Nội dung trao đổi là gì ? . Đối tượng trao đổi là ai ? . Mục đích trao đổi để làm gì ? . Hình thức trao đổi là gì ? HĐ 3 : HS thực hành trao đổi theo cặp + Chọn bạn trao đổi - Thống nhất dàn ý đối đáp viết ra giấy nháp + Thực hành trao đổi - Đổi vai cho nhau + Nhận xé

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc