I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Hs biết được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong
rơle điện từ.
-Hs hiểu và kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ
thuật.
2. Kỹ năng:
-HS biết phân tích, tổng hợp kiến thức.
-HS giải thích được hoạt động của nam châm điện.
3. Thái độ:
- Hs có thói quen ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý.
- HS có thói quen tích cực, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, thực hành,tổng hợp.
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ , tự giác, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SGV, giáo án
- Một bộ thí nghiệm như học sinh
HS : - SGK, vở ghi
- Đối với mỗi nhóm HS :
+ Một ống dây điện khoảng 100 vòng dây, đường kính của cuộn dây cỡ 3 cm.
+ 1 giá TN.
+ 1 biến trở 20, 2A.-Nguồn điện 3V
+ 1 ampekế có giới hạn đo là 1A.
+ 1 nam châm chữ U.
+ 1 công tắc điện.-Các đoạn dây nối.
+ Chuông điện, nam châm điện, rơ le điện từ
11 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 120 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 15 Ngày dạy: 16/11/2018
Tiết 28 – Bài 26:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Hs biết được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong
rơle điện từ.
-Hs hiểu và kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ
thuật.
2. Kỹ năng:
-HS biết phân tích, tổng hợp kiến thức.
-HS giải thích được hoạt động của nam châm điện.
3. Thái độ:
- Hs có thói quen ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý.
- HS có thói quen tích cực, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, thực hành,tổng hợp...
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ , tự giác, trung thực...
II. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SGV, giáo án
- Một bộ thí nghiệm như học sinh
HS : - SGK, vở ghi
- Đối với mỗi nhóm HS :
+ Một ống dây điện khoảng 100 vòng dây, đường kính của cuộn dây cỡ 3 cm.
+ 1 giá TN.
+ 1 biến trở 20 , 2A.-Nguồn điện 3V
+ 1 ampekế có giới hạn đo là 1A.
+ 1 nam châm chữ U.
+ 1 công tắc điện.-Các đoạn dây nối.
+ Chuông điện, nam châm điện, rơ le điện từ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Phương pháp thực hành luyện tập
- Thực nghiệm,trực quan.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Mô tả TN về sự nhiễm từ của sắt và thép. Giải thích vì sao người ta dùng
lõi sắt non để chế tạo nam châm điện? Chữa bài tập 25.3.
HS2: Nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.Chữa
bài tập 25.1 và 25.2.
-Hướng dẫn HS nhận xét phần trình bày của 2 HS trên, đánh giá cho điểm.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HĐ1:TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LOA
ĐIỆN.
Phương pháp:vấn đáp,hoạt động nhóm,thực nghiệm– kĩ thuật đặt câu hỏi
,thảo luận nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-GV thông báo: Một trong những ứng dụng
của nam châm phải kể tên đó là loa điện.
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của
nam châm lên ống dây có dòng điện chạy
qua. vậy chúng ta sẽ cùng làm TN tìm hiểu
nguyên tắc này.
-Yêu cầu HS đọc SGK phần a,Tiến hành TN.
-GV hướng dẫn HS khi treo ống dây phải di
chuyển linh hoạt khi có tác dụng lực, khi di
chuyển con chạy của biến trở phải nhanh và
dứt khoát.
-GV giúp đỡ những nhóm yếu khi tiến hành
TN.
-GV: Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây
trong hai trường hợp?
-Hướng dẫn HS thảo luận chung =>Kết luận
C K
-GV thông báo: Đó chính là nguyên tắc hoạt
động của loa điện. Loa điện phải có cấu tạo
như thế nào?
.-GV treo hình vẽ 26.2 phóng to, gọi HS nêu
cấu tạo bằng cách chỉ các bộ phận chính trên
hình vẽ.
E
M
. LOA ĐIỆN
1. Nguyên tắc hoạt động của
loa điện.
a.Thí nghiệm:
b.Kết luận.
+Khi có dòng điện chạy qua
ống dây chuyển động.
+Khi cường độ dòng điện thay
đổi ống dây dịch chuyển dọc
theo khe hở giữa hai cực của
nam châm.
2. Cấu tạo của loa điện.
Gồm :
- ống dây dẫn L.
- Nam châm vĩnh cữu E.
- Màng loa M.
N
S
A
L
-GV: Chúng ta biết vật dao động khi phát ra
âm thanh. Vậy quá trình biến đổi dao động
điện thành âm thanh trong loa điện diễn ra
như thế nào? Các em cùng nghiên cứu phần
thông báo của mục 2.
-Gọi 1,2 HS trả lời tóm tắt quá trình biến đổi
dao động điện thành dao động âm.
-Nếu HS gặp khó khăn, GV giúp đỡ làm rõ
hơn quá trình biến đổi đó.
HĐ 2 :TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA RƠLE ĐIỆN TỪ.
Phương pháp:vấn đáp,trực quan– kĩ thuật đặt câu hỏi ,
-Yêu cầu HS đọc SGK phần 1. Cấu tạo và
hoạt động của rơ le điện từ, trả lời câu hỏi:
+ Rơ le điện từ là gì?
+ Chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ.
Nêu tác dụng của mỗi bộ phận.
-GV treo hình phóng to 26.3. Gọi 1,2 HS trả
lời câu hỏi trên, HS khác nêu nhận xét, bổ
sung.
Thanh sắt
Mạch Mạch điện 2
điện 1
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C1 để
hiểu rõ hơn nguyên tắc hoạt động của rơ le
điện từ.
-GV: Rơ le điện từ được ứng dụng nhiều
trong thực tế và kỹ thuật, một trong những
ứng dụng của rơ le điện từ là chuông báo
động.
II. RƠLE ĐIỆN TỪ.
1. Cấu tạo và hoạt động của
rơ le điện từ.(7 phút)
- Rơ le điện từ là thiết bị tự
động đóng, ngắt mạch điện, bảo
vệ và điều khiển sự làn việc của
mạch điện. Gồm :
Mạch 1 là mạch chứa nam
châm điện.
Mạch 2 chứaa thiết bị cần điều
khiển.
* Hoạt động :
- Khi đóng mạch 1, nam châm
điện hoạt động hút thanh sắt
làm đóng mạch 2
- Khi ngắt mạch 1, nam châm
điện không hút thanh sắt, mạch
2 được mở.
-2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le
điện từ: Chuông báo động.
-HS về nhà tự nghiên cứu SGK
phần 2 để tìm hiểu hoạt động
của chuông báo động
3.Hoạt động luyện tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần nấm của bài học.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản.
4.Hoạt động vận dụng.
-Yêu cầu HS hoàn thành câu C3, C4 vào
vở.-Hướng dẫn thảo luận chung toàn lớp
C3: Trong bệnh viện, bác sĩ có thể
lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của
bệnh nhân bằng cách đưa nam châm
M
Rơ le dòng:
lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm tự
động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
C4: Rơ le được mắc nối tiếp với thiết
bị cần bảo vệ để khi dòng điện qua
động cơ vượt quá mức cho phép, tác
dụng từ của nam châm điện mạnh
lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và
hút chặt lấy thanh sắt S làm cho
mạch điện tự động ngắt=>Động cơ
ngừng hoạt động.
- GV yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
5. Hoạt động tìm tòi ,mở rộng
- Học và làm bài tập 26 (SBT).
- Xem trước bài 27 : “Lực điện từ”
- Tìm hiểu thêm về chuông báo động.
Ngày dạy: 19 /11/2019
Tiết 29 – Bài 27:
LỰC ĐIỆN TỪ.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs biết mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn
thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
-HS vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện
thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều
dòng điện.
2.Kỹ năng:
-HS mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện.
-HS vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.
3. Thái độ:
- Hs có thái độ thích tìm hiểu hiện tượng vật lý.
- HS có thói quen tích cực, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy sáng tạo,làm TN, năng lực quan sát,
thực hành,tổng hợp...
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ , tự giác, trung thực...
II. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SGV, giáo án
- Một bộ thí nghiệm như học sinh
M
HS :
*Đối với mỗi nhóm HS:
-1 nam châm chữ U, -1 nguồn điện 6V đến 9V.
-1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng = 2,5mm, dài 10cm.
-1 biến trở loại 20 - 2A
-1 công tắc, 1 giá TN, 1 ampekế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
*Cả lớp:
-Một bản vẽ phóng to hình 27.1 và 27.2 (SGK)
-Chuẩn bị vẽ hình ra bảng phụ cho phần vận dụng câu C2, C3, C4.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Thực nghiệm .
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS1 lên bảng: Nêu TN chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ ?
1.3. Bài mới:
*ĐVĐ: Dòng điện tác dụng từ lên kim nam châm, Vậy ngược lại nam châm có
tác dụng lực từ lên dòng điện hay không?
-Gọi HS nêu dự đoán.
-GV: Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay để tìm câu trả
lời=>Bài mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
*H. Đ 1: TN VỀ TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÂY DẪN CÓ
DÒNG ĐIỆN
Phương pháp:vấn đáp,thực nghiệm, hoạt động nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi
,thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS nghiên cứu TN hình
27.1 (SGK-tr.73)
-GV treo hình 27.1, yêu cầu HS nêu
dụng cụ cần thiết để tiến hành TN.
A B
C
K
I.TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG
LÊN DÂY DẪN CÓ DÒNG ĐIỆN.
1.Thí nghiệm.
F I
N
S
.
S
A
N
-GV giao dụng cụ TN cho các nhóm,
yêu cầu HS làm TN theo nhóm.
-HS tiến hành TN theo nhóm. Cả
nhóm quan sát hiện tượng xảy ra khi
đóng công tắc K.
-GV lưu ý cách bố trí TN, đoạn dây
dẫn AB phải đặt sâu vào trong lòng
nam châm chữ U, không để dây dẫn
chạm vào nam châm.
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1, so sánh
với dự đoán ban đầu để rút ra kết
luận.
-HS ghi vở phần kết luận vào vở
- Đặt dây dẫn trong từ trường của một
nam châm. Cho dòng điện chạy qua
dây dẫn đó :
- Hiện tượng : Có lực tác dụng lên dây
dẫn. ( bị hút vào hoặc đẩy ra khỏi lòng
của nam châm chữ U)
châm).
- Kết luận: Từ trường tác dụng lực
điện từ lên dây dẫn AB có dòng điện
chạy qua.
*H. Đ 2: TÌM HIỂU CHIỀU CỦA LỰC ĐIỆN TỪ.
Phương pháp:vấn đáp,thực nghiệm, hoạt động nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi
,thảo luận nhóm
*Chuyển ý: Từ kết quả các nhóm ta
thấy dây dẫn AB bị hút hoặc bị đẩy
ra ngoài 2 cực của nam châm tức là
chiều của lực điện từ trong TN của
các nhóm khác nhau. Theo các em
chiều của lực điện từ phụ thuộc vào
yếu tố nào?
-GV: Cần làm TN như thế nào để
kiểm tra được điều đó.
-GV hướng dẫn HS thảo luận cách
tiến hành TN kiểm tra và sửa chữa,
bổ sung nếu cần.
-Yêu cầu HS làm TN 2: Kiểm tra sự
phụ thuộc của chiều lực điện từ vào
chiều đường sức từ bằng cách đổi vị
trí cực cuả nam châm chữ U.
-GV: Qua 2 TN, chúng ta rút ra được
kết luận gì?
*Chuyển ý: Vậy làm thế nào để xác
định chiều lực điện từ khi biết chiều
dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều
của đường sức từ?
-Yêu cầu HS đọc mục thông báo ở
mục 2. Quy tắc bàn tay trái (tr.74-
SGK).
-GV treo hình vẽ 27.2 yêu cầu HS
kết hợp hình vẽ để hiểu rõ quy tắc
II.CHIỀU CỦA LỰC ĐIỆN TỪ,
QUY TẮC BÀN TAY TRÁI.
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
Khi đổi chiều dòng điện
chạy qua dây dẫn AB thì
chiều lực điện từ thay đổi.
Khi đổi chiều đường
sức từ thì chiều lực
điện từ thay đổi.
b. Kết luận: Chiều của lực điện từ tác
dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào
chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và
chiều của đường sức từ.
2.Quy tắc bàn tay trái.
Quy tắc : Đặt bàn tay trái sao cho các
N
S
+
S
N
+
bàn tay trái.
-Cho HS vận dụng quy tắc bàn tay
trái để đối chiếu với chiều chuyển
động của dây dẫn AB trong TN đã
quan sát được ở trên
đường sức từ hướng vào lòng bàn tay,
chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa
hướng theo chiều dòng điện thì ngón
tay cái choãi ra 90 độ chỉ chiều của lực
điện từ.
3.Hoạt động luyện tập
- GV yêu cầu HS tổng kêt bài học bằng sơ đồ tư duy
- GV chốt kiến thức cơ bản cần nắm được của bài.
4.Hoạt động vận dụng.
-Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào
yếu tố nào? Nêu quy tắc bàn tay trái.
-Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện
qua dây dẫn và chiều của đường sức
từ thì chiều của lực điện từ có thay
đổi không? Làm TN kiểm tra.
-Hướng dẫn HS vận dụng câu C2,
C3, C4. Với mỗi câu, yêu cầu HS
vận dụng quy tắc bàn tay trái nêu các
bước:
+Xác định chiều dòng điện chạy
trong dây dẫn khi biết chiều đường
sức từ và chiều lực điện từ.
+Xác định chiều đường sức từ (cực
từ của nam châm) khi biết chiều
dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều
lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
- Khi đồng thời đổi F
chiều dòng điện chạy
qua dây dẫn AB và đổi
chiều đường sức từ thì
chiều lực điện từ không
thay đổi.
C2: Trong đoạn dây dẫn AB, dòng điện
có chiều đi từ B đến A.
C3: Đường sức từ của nam châm có
chiều đi từ dưới lên trên.
5. Hoạt động tìm tòi ,mở rộng
- Học thuộc quy tắc bàn tay trái, vận dụng vào làm bài tập 27 (SBT)
- Ôn tập, chuẩn bị tiết 32: Bài tập.
Ngày dạy: 23/11/2019
Tiết 30
ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện
một chiều.
- HS nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
S
N
.
- HS phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt
động.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện
từ.
- HS giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
3. Thái độ:
- H S có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- H S nghiêm túc trong giờ học.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy sáng tạo , năng lực quan sát, thực
hành,tổng hợp...
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự giác, trung thực...
II. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SGV, giáo án
- Một bộ thí nghiệm như học sinh
HS :
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 mô hình động cơ điện một chiều có ở PTN.
-Nguồn điện 6V-Máy biến áp hạ áp, ổ điện di động.
* Giáo viên:
- 1 mô hình động cơ điện một chiều có ở PTN.
-Nguồn điện 6V-Máy biến áp hạ áp, ổ điện di động.
- Hình vẽ 28.2 phóng to.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: - Phương pháp dạy học trực quan.
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Thực nghiệm , sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
+Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
+Chữa bài tập 27.3. Hỏi thêm có lực từ tác dụng lên cạnh AB của khung dây
không? Vì sao?
-HS lên bảng chữa bài. HS khác chú ý lắng nghe, nêu nhận xét.
- GV lưu ý: Khi dây dẫn đặt song song với đường sức từ thì không có lực từ tác
dụng lên dây dẫn.
1.3. Bài mới:
ĐVĐ: Nếu đưa liên tục dòng điện vào trong khung dây thì khung dây sẽ liên tục
chuyển động quay trong từ trường của nam châm, như thế ta sẽ có một động cơ
điện=>Bài mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
*HĐ 1: TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT
CHIỀU.
Phương pháp:vấn đáp, Phương pháp dạy học trực quan – kĩ thuật đặt câu
hỏi
*H. Đ 2: NGHIÊN CỨU NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ
ĐIÊN MỘT CHIỀU.
Phương pháp:vấn đáp thực nghiệm, hoạt động nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi
,thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo và
nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ
điện một chiều.
-Yêu cầu HS trả lời câu C1.
-Cá nhân HS thực hiện câu C1:
Vận dụng quy tắc bàn tay trái, xác định
cặp lực từ tác dụng lên hai cạnh AB,
CD của khung dây.
-Sau khi cho HS thảo luận kết quả câu
C1. Gv gợi ý: Cặp lực từ vừa vẽ được
có tác dụng gì đối với khung dây?
-HS thực hiện câu C2: Nêu dự đoán
hiện tượng xảy ra với khung dây.
-HS tiến hành TN kiểm tra dự đoán
2. Hoạt động của động cơ điện một
chiều. (10 phút)
- Nguyên tắc hoạt động của động cơ
điện một chiều là : Dựa trên tác dụng
của từ trường lên khung dây dẫn có
dòng điện chạy qua đặt trong từ
trường.
-GV phát mô hình động cơ điện một chiều
cho các nhóm.
-Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 (tr.76), kết
hợp với quan sát mô hình trả lời câu hỏi:
Chỉ ra các bộ phận của động cơ điện một
chiều.
-GV vẽ mô hình cấu tạo đơn giản lên
bảng.1
B C
A D
C2 C1
- +
I. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ
ĐIỆN MỘT CHIỀU.
1. Các bộ phận chính của động cơ
điện một chiều.
Các bộ phận chính của động cơ
điện một chiều:
+Khung dây dẫn.
+Nam châm.
+Cổ góp điện.
N S
câu C3 theo nhóm. Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả, so sánh với dự đoán
ban đầu.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm, kiểm
tra dự đoán câu C3.
- Qua phần 1, hãy nhắc lại: Động cơ
điện một chiều có các bộ phận chính là
gì? Nó hoạt động theo nguyên tắc nào?
3.Kết luận.
a/ Động cơ điện một chiều có hai bộ
phận chính là nam châm tạo ra từ
trường và khung dây dẫn cho dòng
điện chạy qua. Bộ phận đứng yên được
gọi là Stato, bộ phận quay được gọi là
Roto.
b/ Khi khung dây đặt trong từ trường
và cho dòng điện chạy qua khung dây
thì dưới tác dụng của lực điện từ,
khung dây sẽ quay.
II. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU TRONG KỸ THUẬT.(HS tự đọc thêm trong
SGK)
HĐ 4: PHÁT HIỆN SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG TRONG ĐỘNG CƠ
ĐIỆN.
Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu hỏi
- Khi hoạt động, động cơ điện chuyển
hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng
nào?
-Có thể gợi ý HS:
+Khi có dòng điện chạy qua động cơ
điện quay. Vậy năng lượng đã được
chuyển hoá từ dạng nào sang dạng
nào?
III. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
TRONG ĐỘNG CƠ ĐIỆN.
- Khi động cơ điện một chiều hoạt
động, điện năng chuyển hoá thành cơ
năng.
3.Hoạt động luyện tập
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm đượcdưới
dạng sơ đồ tư duy.
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản.
4.Hoạt động vận dụng.
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả
lời câu hỏi C5, C6, C7 vào vở BT.
-Hướng dẫn HS trao đổi trên lớp, đi
đến đáp án đúng.
-Cá nhân HS trả lời câu hỏi C5, C6,
C7 vào vở, tham gia thảo luận trên lớp
hoàn thành các câu hỏi đó.
O/
C5:
B C
A D
O
Hình 28.3
N S
- Khung dây quay theo chiều ngược
chiều kim đồng hồ.
C6: Với động cơ điện một chiều có
công suất lớn, người ta không dùng
nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường
mà dùng nam châm điện, mục đích để
tạo ra một từ trường mạnh.
C7: Một số ứng dụng của động cơ điện
một chiều:
5. Hoạt động tìm tòi ,mở rộng
-Học thuộc quy tắc bàn tay trái, vận dụng vào làm bài tập 27 (SBT)
- Ôn tập, chuẩn bị tiết 32: Bài tập.
-Học bài và làm bài tập 30 (SBT) ( Bài 29 không học)
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tuan_15_nam_hoc_2018_2019_truong_ptdtbt.pdf