I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được tác dụng của rũng rọc cố định và ròng rọc động là giảm lực kéo
hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.
- Nêu được tác dụng này trong các vớ dụ thực tế.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ ra lợi
ích của nó.
3. Thái độ:
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, năng lực dự
đoán, năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Gáo viên:
- Dụng cụ: Lực kế, khối trụ kim loại, giá đỡ, ròng rọc và dây kéo.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài, tìm hiểu nội dung kiến thức của bài, học bài cũ.
- Chép sẵn bảng 16.1 SGK trang 51 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,
gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 136 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 19: Ròng rọc - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/12/2019
Ngày giảng: 30/12/2019 – 6A5 ; 02/01/2020 – 6A1; 04/01/2020 – 6A4.
Tiết 19: RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được tác dụng của rũng rọc cố định và ròng rọc động là giảm lực kéo
hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.
- Nêu được tác dụng này trong các vớ dụ thực tế.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ ra lợi
ích của nó.
3. Thái độ:
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, năng lực dự
đoán, năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Gáo viên:
- Dụng cụ: Lực kế, khối trụ kim loại, giá đỡ, ròng rọc và dây kéo.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài, tìm hiểu nội dung kiến thức của bài, học bài cũ.
- Chép sẵn bảng 16.1 SGK trang 51 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,
gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
-Y/c HS nêu các tình huống đặt ra ở các bài trước và cách giải quyết.
- Nếu sử dụng ròng rọc để nâng ống bê tông thì có dễ dàng hơn hay không?
-> Bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung
- Treo tranh H 16.2 lên bảng.
- Mắc ròng rọc cố địng và ròng rọc
động.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C1.
I. Tìm hiểu về ròng rọc
Có 2 loại ròng rọc.
- Ròng rọc cố định: khi kéo dây ròng rọc
quay quanh 1 trục cố định.
- Ròng rọc động: khi kéo dây ròng rọc
- Cá nhân HS quan sát tranh hớnh 16.2
kết hợp với mô hình GV mắc và đọc
thông tin SGK trả lời C1.
Giới thiệu chung về ròng rọc: 1 bánh xe
có rãnh, có móc treo, quay trục khi kéo
dây.
- Thế nào là ròng rọc cố định, ròng rọc
động ?
vừa quay vừa chuyển động cùng với trục
của nó.
Thí nghiệm:
+ Xét 2 yếu tố : Chiều của lực kéo vật ở
rũng rọc ; cường độ của lực kéo
- Giới thiệu dụng cụ TN, phát dụng cụ
TN và Yêu cầu HS tiến hành TN theo
các bước hướng dẫn ở mục C2 và hình
vẽ 16.3 ; 16.4 và 16.5.
- Làm việc theo nhóm: lắp TN tiến hành
TN.
- Theo dõi uốn nắn và gọi HS đại diện
nhóm báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm ghi báo cáo kết quả TN
trên bảng phụ
- Thảo luận nêu nhận xét và rút ra kết
luận → ghi vở.
- Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết
luận.
2. Nhận xét:
- y/c HS đọc và trả lời C3
- Cá nhân rút ra kết luận.
3. Kết luận:
- Yêu cầu HS phát biểu kết luận bằng
cách hoàn thành C4 .
II. Ròng rọc giúp con người làm việc
dễ dàng như thế nào ?
1.Thí nghiệm:
C2
2. Nhận xét:
C3:
a) Chiều ngược nhau, cường độ 2 lực
bằng nhau.
b) Cùng chiều, cường độ lực kéo vật lên
trực tiếp lớn hơn.
3. Kết luận:
C4:
- Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi
hướng của lực kéo so với khi kéo trực
tiếp.
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật
lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Kể tên các loại máy cơ đơn giản
- Yêu cầu HS trả lời C5 , C6 , C7.
- Làm việc cá nhân trả lời C5 , C6 , C7.
C5: kéo nước, kéo cờ
C6: RRCĐ: lợi về hướng
RRĐ: lợi về lực
C7: 16.5: Vừa lợi về hướng và vừa lợi về lực.
- Làm việc cá nhân trả lời phần ghi nhớ và bài tập của giáo viên.
- Ròng rọc cố định: Fk = P = 200N
- Ròng rọc động: Fk < 200N
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- Gọi HS phát biểu lại kết luận.
- Đọc phần ghi nhớ SGK
- Vật có trọng lượng P = 200N dùng ròng rọc cố định kéo vật lên với lực kéo
có cường độ bằng bao nhiêu? Dùng ròng rọc động kéo vậ Fk ?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Em hãy tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
- Giới thiệu về palăng và nêu tác dụng của Palăng. Dùng Palăng H.16.7 có lợi gì ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
* Bài cũ: - Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm BT 16.1đến 16.6. Tự trả lời các câu hỏi ôn tập trang 53.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_19_rong_roc_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf