Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 22: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt. Nhiệt kế - Nhiệt giai - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nhận biết được vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn

- Mô tả được cấu tạo hoạt động của băng kép

- Giải thích 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt

- HS hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của

chất lỏng

- Nhận biết được cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau, biết 2 loại nhiệt

giai xen xi út và nhiệt giai Fa ren hai.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép, kĩ

năng quan sát, so sánh.

- Rèn kỹ năng nhận biết nhiệt giai Xen-ci-út.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, trung thực

-Trong khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân phải hết sức thận trọng vì thủy ngân là một

chất độc hại cho sức khỏe của con người và môi trường

4. Định hướng năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

- Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy logic, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 22: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt. Nhiệt kế - Nhiệt giai - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/05/2020 Tiết 22: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn - Mô tả được cấu tạo hoạt động của băng kép - Giải thích 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt - HS hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Nhận biết được cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau, biết 2 loại nhiệt giai xen xi út và nhiệt giai Fa ren hai. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép, kĩ năng quan sát, so sánh. - Rèn kỹ năng nhận biết nhiệt giai Xen-ci-út. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực -Trong khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân phải hết sức thận trọng vì thủy ngân là một chất độc hại cho sức khỏe của con người và môi trường 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. - Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy logic, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 nhiệt kế dầu 2. Học sinh: Đọc trước bài. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Dựa vào tình huống SGK để đặt vấn đề Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: làm thí nghiệm như HD SGK. Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi C1, C2 (SGK). Hướng dẫn HS đọc đọc câu hỏi và quan sát H21.1b để dự đoán hiện tượng xẩy ra. Làm th/ng kiểm chứng. HS: Làm việc theo nhóm: - Quan sát thí nghiệm GV làm, trả lời các câu hỏi C1, C2 I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: 1. Quan sát thí nghiệm: (H21.1a SGK) HT: Chốt ngang bị gãy. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Thanh thép nở ra (dài ra) C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn. - Tham gia thảo luận nhóm và lớp về câu trả lời, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. - Quan sát H21.1b và dụng cụ th/ng để dự đoán hiện tượng xẩy ra khi đốt nóng thanh kim loại. - Quan sát th/ng do GV làm. - Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống. GV: Chốt các ý chính cho HS. GV: Nêu từng câu hỏi để HS suy nghĩ rồi chỉ định trả lời. Điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏi, chú ý việc sử dụng các thuật ngữ. GV: Mở rộng thêm: + Trong xây dựng ( đường ray xe lửa, nhà cửa, cầu.....) cần tạo ra khoảng cách nhất định giữa các phần để các phần đó dãn nở. + Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông vả làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh bị cảm do thời tiết. C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn. 3. Kết luận: C4: a. ... (1) nở ra ... (2) lực... b. ... (3) vì nhiệt ...(4) lực ... 4. Vận dụng: C5: Khi trời nóng đường day dài ra nếu không có khe hở sự nở vì nhiệt của đường day bị ngăn cản gây ra một lực rất lớn làm cong đường day. C6: Không giống nhau, một đầu được đặt gối nên con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng nên mà không bị ngăn cản GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép và làm thí nghiệm biểu diễn. Lần 1 mặt đồng ở phía dưới Lần 2 mặt đồng ở phía trên ? Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau ? Khi bị hơ nóng ? Băng kép luôn luôn cong về phía thanh nào? tại sao ? Băng kép đang thẳng nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị công không? Nếu có thì nó cong về phía thanh thép hay thanh đồng ? Qua các câu hỏi C8; C9 em hãy cho biết khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều có h/tượng gì. ? Tính chất này của băng kép được sử dụng vào những công việc gì. - HS suy nghĩ trả lời GV: Cho hs quan sát hình 21.5 về ứng dụng của băng kép trong bàn là điện. HS: Quan sát hình 21.5 II. Băng kép: Băng kép: Là hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh. 2. Trả lời câu hỏi: C7:Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau C8: Thảo luận và thống nhất câu trả lời - Cong về phía thanh thép vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung C9: Cong về phía thanh đồng vì đồng co lại nhiều hơn - Đều cong lại GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1 - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm H22.1 Hướng dẫn HS pha nước cẩn thận tránh bỏng. ? Em hãy dự đoán xem khi nhúng tay vào nước lạnh, nước nóng, các ngón tay có cảm giác gì. - HS: Dự đoán - Tiến hành thí nghiệm như GV đã HD. - Tham gia thảo luận lớp về câu trả lời, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung và đi đến kết luận. GV: ? Qua thí nghiệm ta thấy cảm giác của các ngón tay là không chính xác, vì vậy để biết người con đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế. GV: Cho HS quan sát hình 22 .3 và 22.4 và nêu cách tiến hành thí nghiệm ? Mục đích của thí nghiệm này là gì. GV: Treo tranh hình vẽ 22.5 yêu cầu cả lớp quan sát về GHĐ; ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1 GV: Theo dõi uốn nắn và sửa sai. ? Nhiệt kế dùng để làm gì. GV: Cho HS quan sát nhiệt kế y tế (SGK) ? Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì. ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì HS: Suy nghĩ GV: ? Ống quản ở gần bầu thuỷ ngân có hình dạng như thế nào ? Khi đưa nhiệt kế ra khỏi 10C cơ thể người , thuỷ ngân có thể tụt xuống bày được không. HS: Trả lời GV: Lưu ý HS cẩn thận khi sd nhiệt kê thủy ngân + Trong dạy học tại các trường nên sử dụng nhiệt kế rượu hoặc nhiệt kế dầu có pha chất màu. + Trong trường hợp sử dụng nhiệt kế thủy ngân cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn GV: Nhấn mạnh và chốt lại. III. Nhiệt kế: 1. Nhiệt kế: C1: Cảm giác không cho biết chính xác mức độ nóng lạnh. C2: Xác định nhiệt độ 00C, 1000C từ đó căn cứ chia độ của nhiệt kế. 2. Trả lời câu hỏi: C3: (xem bảng) Nhiệt kế GHĐ ĐCNN Côngdụng Rượu -200C- 500C 20C Đo t0 khí quyển Thủy ngân -300C - 1300C 10C đo t0 trong các TN Y tế 350C - 420C 10C đo t0 cơ thể C4 .Ống quản ở gần bầu thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ko cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ cơ thể + Sử dụng nhiệt kế thủy ngân đo được nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn, nhưng thủy ngân là một chất độc hại cho sức khỏe, con người và môi trường. GV thông báo 3 loại nhiệt giai GV: Cho HS đọc thông tin mục 2a. SGK HS: Đọc thông tin SGK ? Tìm nhiệt độ tương ứng của 2 loại nước đá đang tan và nước đang sôi. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét bổ sung. Hướng dẫn HS Mục 2b về nhà đọc thêm. IV. Nhiệt giai: * Có 3 loại nhiệt giai là - Nhiệt giai xen xi út (0C ) và nhiệt giai Fa ren hai (0F) và nhiệt giai Ken vin (oK) - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C và nước đang sôi là 1000C. Hoạt động 3. Luyện tập: - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? - Nêu ý nghĩa của sự dãn nở vì nhiệt của các chất. - Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất trong đời sống và kỉ thuật. Hoạt động 4: Vận dụng: - YCHS làm câu C10 - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV trả lời - Gv: Cho Hs khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh GV: Chốt ý chính. 4. Vận dụng: C10: - Khi đủ nóng băng kép cong về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. - Thanh đồng nằm dưới. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng: - YCHS đọc mục có thể em chưa biết SGK-T67, 70. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập trong SBTVL6. * Tiết sau ôn tâp: Ông tập từ tiết 19 – 22.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_6_tiet_22_mot_so_ung_dung_cua_su_no_vi_nh.pdf