I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở
cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát tìm tòi
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng (nếu có).
2. Học sinh
- Chuẩn bị theo nhóm, đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
35 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 246 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 37 đến 44 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 03/1/2020
LỚP LƯỠNG CƯ
Secretion37- Posts35: ẾCH ĐỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở
cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát tìm tòi
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng (nếu có).
2. Học sinh
- Chuẩn bị theo nhóm, đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra.
3. Bài mới
* Mở bài: Theo nội dung SGK.
* Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động:
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài ếch mà em biết
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Giáo viên giới thiệu lớp lưỡng cư - đại diện con ếch đồng
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Đời sống.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và thảo luận:
- Thông tin trên cho em biết điều gì về
đời sống của ếch đồng?
- HS tự thu nhận thông tin trong SGK
trang 113 và rút ra nhận xét
- GV cho HS giải thích một số hiện
tượng:
- Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
- Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói
lên điều gì? (con mồi ở cạn và ở nước nên
ếch có đời sống vừa cạn vừa nước).
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét
bổ sung.
- HS trình bày ý kiến.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di
chuyển.
- GV yêu cầu HS quan sát cách di
chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình
35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển
trên cạn.
+ Quan sát cách di chuyển trong nước
của ếch và hình 35.3 SGK, mô tả động
tác di chuyển trong nước.
- HS quan sát, mô tả được:
+ Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z,
lúc nhảy chi sau bật thẳng nhảy cóc.
+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi
trước bẻ lái.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2,
3 và hoàn chỉnh bảng trang 114.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
I. Đời sống.
- ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở
cạn (nửa nước, nửa cạn).
- Kiếm ăn vào ban đêm.
- Có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
a. Di chuyển.
b. Cấu tạo ngoài.
- Ếch có 2 cách di chuyển.
+ Nhảy cóc (trên cạn).
+ Bơi (dưới nước).
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài
của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?-
- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích
nghi với đời sống ở nước?
- HS dựa vào kết quả quan sát và tự
hoàn thành bảng 1.
- HS thảo luận trong nhóm, thống nhất
ý kiến.
+ Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5
+ Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp
nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các
đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải
thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
- Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo
ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn
vừa nước (các đặc điểm như bảng
trang 114).
Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo Ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1
khối thuôn nhọn về trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu
(mũi thông với khoang miệng và phổi
vừa ngửi, vừa thở).
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm
khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ
tiết ra, tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa
các ngón.
Giảm sức cản của nước khi bơi.
Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
Giúp hô hấp trong nước.
Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô,
nhận biết âm thành trên cạn.
Thuận lợi cho việc di chuyển.
Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển
của ếch.
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
- Trứng ếch có đặc điểm gì?
- Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số
lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
- HS tự thu nhận thông tin trong SGk
trang 114 và nêu được các đặc điểm
sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái.
- GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu
cầu HS trình bày sự phát triển của ếch?
- So sánh sự sinh sản và phát triển của
ếch với cá?
- HS giải thích.
III. Sinh sản và phát triển của ếch.
- Sinh sản:
+ Sinh sản vào cuói mùa xuân
+ Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái,
đẻ ở các bờ nước.
+ Thụ tinh ngoài, để trứng.
- Phát triển: Trứng nòng nọc ếch
(phát triển có biến thái).
Kết luận chung: SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Tìm hiểu thêm về hình nhện trên internet
https://www.youtube.com
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: Ếch đồng.
Ngày giảng: 04/1/2020
Secretion38- Posts 36: THỰC HÀNH
QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận dạng các cơ quan cảu ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng: quan sát, phân tích, phối hợp làm việc hợp tác.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh trên tiêu
bản để tìm hiểu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của ếch đồng.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK.
2. Học sinh
- Học bài, tìm hiểu trước bài mới.
- Chuẩn bị mẫu con ếch.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước.
3. Bài mới
* Mở bài: Theo nội dung SGK.
* Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động:
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi:
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được
chỉ định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở
nước và với đời sống ở cạn?
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
I. Quan sát bộ xương ếch.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 sgk.
? Nhận biết các xương trong bộ xương ếch.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương
trên mẫu.
- HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống,
xương đai và xương chi.
- HS lên chỉ mẫu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS thảo luận.
? Bộ xương ếch có chức năng gì.
- HS thảo luận rút ra chức năng của bộ xương.
Đại diện nhóm phát biểu, bổ sung.
- GV Chốt lại kiến thức.
* Tiểu kết.
- Bộ xương:
+ Xương đầu. + Xương đai (đai vai, đai hông).
+ Xương cột sống. + Xưong chi (chi trước, chi sau).
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ và di chuyển.
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan.
II. Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ.
- GV hướng dẫn HS: sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong da nhận xét.
- Cho HS thảo luận: Nêu vai trò của da?
- HS thực hiện theo hướng dẫn:
+ Nhận xét: da ếch ẩm ướt mặt trong có hệ mạch máu dưới da.
- Yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ.
? Xác định các cơ quan của ếch. Yêu cầu từng nhóm chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ.
- HS quan sát hình đối chiếu mẫu mổ xác định vị trí các hệ cơ quan.
- Yêu cầu HS nghiên cứu từng bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch Tr 118 thảo luận.
? Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác so với cá.
? Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da.
? Tim của ếch khác cá ở điểm nào.
? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hệ tiêu hóa: Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan, mật lớn có tuyến tụy.
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu.
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- HS dựa vào sơ đồ vòng tuần hoàn trình bày đường đi của máu.
- Quan sát mô hình não ếch xác định các bộ phận của não.
- HS xác định các phần của bộ não.
? Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của
ếch.
- HS thảo luận, xác định được các hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự
thích nghi với đời sống chuyển lên cạn.
* Tiểu kết.
- Da: Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu trao đổi khí.
- Đặc điểm cấu tạo trong của ếch.
- Hệ tiêu hóa:
+ Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi.
+ Dạ dày lớn, ruột ngắn, gan mật lớn, có tuyến tụy.
- Hệ hô hấp:
+ Xuất hiện phổi: Hô hấp nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng.
+ Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp.
- Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn (2 TN, 1 TT) với 2 vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là
máu pha.
- Hệ bài tiết: Thận giữa giống cá, có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái lớn trước
khi thải ra ngoài qua lỗ huyệt.
- Hệ thần kinh:
+ Não trước, thị giác phát triển.
+ Tiểu não: kém phát triển.
+ Hành tủy.
+ Tủy sống.
- Hệ sinh dục:
+ ếch đực không có cơ quan giao phối.
+ ếch cái đẻ trứng, thụ tinh ngoài.
+ Phát triển qua biến thái: trứng → nòng nọc → ếch con.
Hoạt động 3: Luyện tập
+ GV nhận xét thần, thái độ học tập, sự hợp tác giữa các thành viên trong tổ.
+ GV cho HS thu dọn vệ sinh.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong
của ếch?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Tìm hiểu thêm về hình nhện trên internet
https://www.youtube.com
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
+ Học bài, hoàn thành thu hoạch theo mẫu (sgk/tr 119).
- Chuẩn bị bài: “ Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư”
Ngày giảng: 10/1/2020
Secretion39- Posts 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam.
- Nêu được đặc điểm nơi sống và tập tính tự vệ các đại diện của các bộ lưỡng cư
kể trên.
- Nêu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống.
- Trình bày được những đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng: quan sát nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa
dạng về thành phần loài và môi trường sống, đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt
động sống và vai trò của lưỡng cư với đời sống.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực thuyết trình
b) Năng lực đặc thù:
Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk T 121.
2. Học sinh
- Học bài + đọc trước bài mới.
- Kẻ bảng sgk Tr121 vào vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, trò chơi
2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một
phút, trò chơi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày cấu tạo và chức năng bộ xương ếch trên tranh vẽ.
3. Bài mới
* Mở bài: Lưỡng cư gồm những loài động vật có xương sống phổ biến ở đồng
ruộng khắp miền đất nước. Lưỡng cư (lưỡng là hai, cư là cư trú, cư ngụ). ý nói
những loài động vật có xương sống trong cuộc đời có hai giai đoạn sống.
* Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động:
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài lưỡng cư mà em biết
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Đặt vấn đề: Các loài lưỡng cư có thể được chia làm mấy lớp ? Đặc điểm phân
loại là gì Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần
loài.
- Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 sgk
đọc thông tin trong sgk. Hoàn thiện bài
tập bảng sau
Tên bộ
lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình
dạng
Đuôi
K
thước
chi sau
Có đuôi
K0 đuôi
K0 chân
- Phân tích mức độ gắn bó với môi
trường nước khác nhau ảnh hưởng đến
cấu tạo ngoài từng bộ phận.
- Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc
điểm 3 bộ lưỡng cư thảo luận nhóm để
hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày .
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc
trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào
đuôi và chân.
- HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường
sống và tập tính.
I. Đa dạng về thành phần loài.
- Lưỡng cư có 4000 loài chia thành
3 bộ.
- Bộ lưỡng cư có đuôi: thân dài,
đuôi dẹp bên, chi sau và chi trước
dài tương đương nhau.
- Bộ lưỡng cư không đuôi: thân
ngắn, chi sau dài hơn chi trước.
- Bộ lưỡng cư không chân: không
chi, thân dài như giun.
II. Đa dạng về môi trường sống và
tập tính.
- Yêu cầu HS quan sát hình 37(1→5)
đọc chú thích.
- Lựa chọn câu trả lời điền vào bảng
sgk Tr 121.
- Treo bảng phụ HS các nhóm chữa bài
bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu
trả lời.
- Cá nhân tự thu thập thông tin qua
hình vẽ.
- Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện các nhóm lên chọn câu trả
lời dán vào bảng phụ
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ
sung
- Các nhóm quan sát, tự sửa chữa.
- Thông báo kết quả đúng để HS theo
dõi
Bảng một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư.
Tên đại diện Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
(tìm kiếm ăn)
Tập tính tự vệ
1. Cá cóc
Tam Đảo
Sống chủ yếu trong
nước
Chủ yếu ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp
2. Ếch ương
lớn
ưa sống ở nước hơn Ban đêm Dọa nạt
3. Cóc nhà Ưa sống trên cạn hơn Chiều và ban đêm Tiết nhựa độc
4. Ếch cây
Chủ yếu sống trên cây,
bui cây
Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp
5. Ếch giun
Sống chui luồn trong
hang đất xốp
Cả ngày và đêm Trốn chạy, ẩn nấp
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của
lớp lưỡng cư.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu
hỏi.
? Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về:
- môi trường sống.
- cơ quan di chuyển.
- cơ quan hô hấp.
- cơ quan tuần hoàn.
- đặc điểm sinh sản.
- Đặc điểm nhiệt độ cơ thể.
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu
trả lời.
- vừa ở nước, vừa ở cạn
- di chuyển bằng 4 chi
- da và phổi
- tim 3 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn,
máu nuôi cơ thể là máu pha.
- Thụ tinh ngoài.
- là động vật biến nhiệt.
- HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk,
trả lời câu hỏi.
? Lưỡng cư có vai trò gì đối với con
người? Cho ví dụ minh họa.
? Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ
của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của
chim.
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin
trong sgk Tr 122, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây hại
cho cây
- GV Hiện nay ở một số địa phương
III. Đặc điểm chung của lớp lưỡng
cư.
- Lưỡng cư là động vật có xương sống
thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở
cạn.
- Da trần và ẩm.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Hô hấp bằng da và phổi.
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu
nuôi cơ thể là máu pha.
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển
qua biến thái.
- Là động vật biến nhiệt.
IV. Vai trò của lưỡng cư
- Làm thức ăn cho người.
- Một số lưỡng cư làm thuốc.
- Diệt sâu bọ và động vật trung gian
truyền bệnh.
- Làm vật thí nghiệm trong sinh lí
học.
nghề nuôi ếch cũng mang lại hiệu quả
kinh tế cao. Ếch còn được sử dụng
làm vật thí nghiệm trong ngành
nghiên cứu.
+ Cấm săn bắt.
- 1 vài HS trả lời. HS khác bổ sung.
HS tự rút ra kết luận về vai trò của
lưỡng cư.
- GV cho HS tự rút ra kết luận
* Kết luận chung: SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nêu vai trò của lưỡng cư đối với con người? cho ví dụ minh họa.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Trình bày đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Đọc mục em có biết
- Tìm hiểu thêm qua internet
https://www.youtube.com- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Kẻ bảng sgk Tr 125 vào vở bài tập
Ngày giảng: 11/1/2020
LỚP BÒ SÁT
Secretion 40- Posts 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn
bóng đuôi dài với ếch đồng.
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với điều kiện
sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng: quan sát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk Tr 125.
2. Học sinh
- Học bài, đọc trước bài và xem lại đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Kẻ bảng sgk Tr 125 vào vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư.
3. Bài mới
* Mở bài: Thằn lằn bóng đuôi dài là đại diện điển hình cho lớp bò sát thích nghi
với đời sống hoàn toàn ở cạn. Vậy chúng có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
* Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động:
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: “bóng chuyền”
Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của thằn lằn bóng đuôi dài mà em quan sát
được :
Luật chơi: Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời
Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
Vậy thằn lằn bóng đuôi dài có những đặc điểm cấu tạo thích nghi đời sống
ntn?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Đời sống
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I trong
sgk làm bài tập.
? So sánh đặc điểm đời sống của thằn
lằn với ếch.
- Kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS
lên hoàn thành bảng.
- HS tự thu nhận thông tin kết hợp với
kiến thức đã học để hoàn thành phiếu
học tập.
- 1 HS lên trình bày trên bảng, lớp nhận
xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
I. Đời sống.
Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng
1. Nơi sống và hoạt
động
sống và bắt mồi ở nơi khô
ráo
Sống và bắt mồi ở nơi ẩm
ướt cạnh các khu vực nước
2. Thời gian kiếm mồi
Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi vào lúc chập tối
hay ban đêm
3. Tập tính
- Thích phơi nắng
- Trú đông trong các hốc
đất khô ráo
- Thường ở những nơi tối
hoặc có bóng râm
- Trú đông trong các hốc đất
ẩm bên vực nước hoặc trong
bùn
- Qua bài tập trên em rút ra được kết
luận gì?
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi.
? Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn.
? Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít.
? Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì
đối với đời sống ở cạn.
- HS nêu được: Thằn lằn thích nghi
- Môi trường sống: trên cạn.
- Đời sống:
+ Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng.
+ Ăn sâu bọ.
+ Có tập tính trú đông.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong.
+ Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng,
phát triển trực tiếp.
hoàn toàn với môi trường trên cạn.
- HS thảo luận trong nhóm.
- Đại diện nhóm phát biểu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thằn lằn đực có 2 cơ quan giao phối,
thụ tinh trong.
- Thụ tinh trong tỉ lệ trứng gặp tinh
trùng cao nên số lượng trứng ít.
- Trứng có vỏ bảo vệ trứng.
- Chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di
chuyển
- Yêu cầu HS đọc bảng sgk Tr125 đối
chiếu với hình cấu tạo ngoài ghi nhớ
các đặc điểm cấu tạo.
- Yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa
hoàn thành bảng sgk Tr 125.
- Treo bảng phụ gọi 1 Hs lên gắn các
mảnh giấy.
GV nhận xét chốt lại đáp án đúng: 1G
2E 3D 4C 5B 6A
? So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn
với ếch đồng để thấy thằn lằn thích
nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn.
- HS tự thu nhận kiến thức bằng cách
đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận
lựa chọn câu cần thiết để hoàn thành
bảng.
- Đại diện nhóm lên điền bảng, nhóm
khác bổ sung.
- HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài
của 2 đại diện để so sánh.
- Yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc
thông tin trong sgk Tr 125.
- Nêu thứ tự cử động của thằn lằn (cử
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo ngoài.
2. Di chuyển.
- Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất,
cử động uốn thân phối hợp các chi làm
con vật tiến lên phía trước.
động của thân và đuôi khi thằn lằn di
chuyển.
- HS quan sát hình 38.2 sgk nêu thứ tự
các cử động.
+ Thân uốn sang phải đuôi uốn trái,
chi trước phải và chi sau trái chuyển
lên phía trước
+ Thân uốn sang trái động tác ngược
lại
- 1 HS phát biểu, lớp bổ sung.
-GV Chốt lại kiến thức.
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn.
STT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi
1 Da khô có vây sừng bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
2 Có cổ dài
Phát huy được các giác quan nằm trên
đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
3
Mắt có mí cử động, có nước
mắt
Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng
mắt không bị khô
4
Màng nhĩ nằm trong một hốc
nhỏ bên đầu
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao
động âm thanh vào màng nhĩ
5 Thân dài đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển
6 Bàn chân có 5 ngón có vuốt Tham gia sự di chuyển trên cạn
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS đọc kết luận sgk + Đọc mục “em có biết”.
Hoạt động 4: Vận dụng
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Chọn đáp án đúng
Câu 1: Thời gian kiếm mồi của thằn lằn bóng như thế nào-
A. Bắt mồi về ban đêm B. Bắt mồi về ban ngày
C. Bắt mồi cả ban ngày và ban đêm.
Câu 2: Thằn lằn bóng có tập tính gì-
A. Trú đông trong các hốc đất khô dáo.
B. Trú đông trong các hốc đất tối và ẩm ướt.
C. Không trú đông
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Tìm hiểu thêm trên internet
https://www.youtube.com
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài theo câu hỏi sgk.
- Xem lại bài cấu tạo trong của ếch đồng.
Ngày giảng: 17/1/2020
Secretion 41- Posts 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn
toàn ở cạn.
- So sánh sự tiến hóa các cơ quan: bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của
thằn lằn và ếch đồng.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh.
- Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm.
3. Thái độ.
- Có thái độ hứng thú học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực thuyết trình
b) Năng lực đặc thù:
Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Giáo án, SGK.
2. Học sinh.
- Học bài và xem lại nội dung kiến thức bài 36
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, trò chơi
2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một
phút, trò chơi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
3. Bài mới.
* Mở bài: Thằn lằn bóng đuôi dài có cấu tạo trong khác với ếch đồng như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
* Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động:
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “Chọn mặ
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_37_den_44_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf