I. MỤC TIÊU
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- HS hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, BTB tuy còn nhiều
khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.
- Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương
trình trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT.
2. Kĩ năng
- Biết đọc lược đồ, biểu đồ khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.
- Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ.
2. Học sinh
- Chuẩn bị theo hướng dẫn.
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 28: Vùng Bắc Trung Bộ (Tiết 2) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/11/2019
Tiết 28 - Bài 24
VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- HS hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, BTB tuy còn nhiều
khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.
- Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương
trình trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT.
2. Kĩ năng
- Biết đọc lược đồ, biểu đồ khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.
- Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ.
2. Học sinh
- Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
Trực quan, gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật
Đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp 9: ....../24
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những thuận lợi và khó khăn do ĐKTN đem lại cho BTB?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động1: Khởi động
Là vùng nằm giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng
điểm Miền Trung, trên hành lang kinh tế quốc gia hướng Bắc Nam và hướng
Đông Tây, sự phát triển kinh tế của BTB đó xứng với tiềm năng tự nhiên và
kinh tế chưa? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
3.1. Hoạt động 1
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- GV yêu cầu HS quan sát hình 24.1 (trang
86), đọc và khai thác thông SKG; trả lời
các câu hỏi:
- Qua hình 21 so sánh bình lương thực của
Bắc Trung Bộ với cả nước?
(Bình quân lương thực thấp, sản xuất còn
nhiều khó khăn: khí hậu, địa hình, đất, hạ
tầng cơ sở, dân số...)
- Quan sát hình 24.3 xác định các vùng
nông lâm kết hợp.
- Dựa vào sách giáo khoa và hiểu biết cho
biết các thế mạnh và thành tựu trong phát
triển nông nghiệp của vùng
- Sản xuất luơng thực gặp nhiều khó khăn
như vậy thì đâu là thế mạnh trong ngành
NN vùng BTB ?
- Dựa vào lược đồ, hãy nêu sự phân bố sx
nông nghiệp của BTB ?
- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc
Trung Bộ?
(Phòng chống lũ quét, hạn chế nạn cát
bay, cát lấn, tác hại của gió phơn tây nam
và bão lũ, bảo vệ môi trường sinh thái...)
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Trình bày trước lớp, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, kết
hợp quan sát hình 24.2 và hình 24.3 (trang
86,87 sgk) lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Nông nghiệp
- Bình quân lương thực: ngày
càng tăng, nhưng vẫn thấp hơn
mức trung bình cả nước → chỉ đủ
ăn, không có lương thực dự trữ.
Do đẩy mạnh thâm canh tăng
năng suất.
- Do diện tích đất canh tác ít; đất
xấu; nhiều thiên tai
- Nghề rừng, chăn nuôi gia súc
lớn, khai thác và nuôi trồng thủy
sản là thế mạnh NN của vùng.
+ Vùng duyên hải sản xuất lúa,
cây công nghiệp ngắn ngày.
+ Vùng gò đồi phía tây: cây ăn
quả cây công nghiệp lâu năm,
chăn nuôi trâu bò.
+ Vùng ven biển: Nuôi trồng đánh
bắt thuỷ hải sản.
- Sản xuất nông nghiệp phát triển
theo hướng nông - lâm kết hợp.
- Chương trình trồng rừng, XD hồ
chứa nước đang được triển khai
tại các vùng nông lâm kết hợp
-> Nhằm phát triển NN, giảm nhẹ
thiên tai.
2. Công nghiệp.(10’)
- Dựa vào hình 24.2 nhận xét sự gia tăng giá
trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
(giá trị sản xuất công nghiệp từ 1995-
2002 tăng lên rõ rệt.)
- xác định trên hình 24.3 các cơ sở khai
thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi.
(thiếc Quỳ Châu, crôm Thanh Hoá, titan
Hà Tĩnh, đá vôi Thanh Hoá)
- Các ngành CN của vùng, ngành công nghiệp
nào là thế mạnh của vùng? (Phụ lục 1)
- Cho biết những khó khăn của công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
(Cơ sở hạ tầng, hậu quả chiến tranh kéo
dài, thiên tai)
- HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát
HS làm việc, hỗ trợ HS.
- Đại diện HS các nhóm báo cáo kết quả làm
việc, HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc
của HS và chuẩn kiến thức
- GV giao nhiệm vụ:
- Quan sát hình 24.3 cho nhận xét về hoạt
động giao thông vận tải của vùng? (đường
quốc lộ 1A, 7,8,9, đường sắt, đường biển)
- Hãy kể tên một số điểm du lịch ở Bắc
Trung Bộ. (Phong Nha- Kẻ Bàng, các bãi
tắm, quê Bác, cố đô Huế)
- Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của
- Giá trị sản xuất CN ngày một
tăng (gấp 2,7 lần)
- Gồm: CN sản xuất vật liệu XD,
CN khai khoáng, CN chế biển lâm
sản, CN dệt kim, may mặc, chế
biến thực phẩm với quy mô vừa &
nhỏ... Trong đó sx vlxd và khai
khoáng là 2 ngành CN trọng điểm
của vùng. (do giàu khoáng sản,
đặc biệt là đá vôi.)
→ Cơ cấu ngành CN đa dạng
- Phân bố: Các ngành CN phân bố
ở hầu khắp các địa phương, tập
trung mạnh nhất ở các đô thị ven
biển. Các trung tâm công nghiệp:
Thanh Hóa, Vinh, TT Huế
→ CN phát triển chưa xứng với
tiềm năng.
- Khó khăn : cơ sở hạ tầng yếu
kém, hậu quả của chiến tranh,...
3. Dịch vụ (5’)
- Dịch vụ vận tải của vùng ptriển
với nhiều loại hình: đg bộ, đg sắt,
đg thủy, đg biển.
- Ý nghĩa: Là địa bàn trung
chuyển khối lượng lớn hàng hoá
& hành khách giữa hai miền B-N,
từ trung Lào, ĐB Thái Lan ra biển
Đông & ngược lại.
- Du lịch có nhiều thế mạnh, đang
vùng Bắc Trung Bộ? (đủ loại hình du lịch)
- HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát HS
làm việc, hỗ trợ HS.
- Cá nhân báo cáo kết quả làm việc. HS
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc
của HS và chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 24.3 (trang
87), đọc và khai thác thông SKG; trả lời
các câu hỏi:
- Xác định trên H24.3 các trung tâm kinh tế
quan trọng của vùng? và các ngành công
nghiệp chủ yếu của các trung tâm này?
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Trình bày trước lớp, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
bắt đầu phát triển, số lượng du
khách ngày càng tăng.
V. Các trung tâm kinh tế (5’)
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung
tâm kinh tế quan trọng của vùng.
Ghi nhớ sgk.
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
(Cá nhân) ): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây:
Câu 1: Loại nông sản nào không được sản xuất với khối lượng lớn ở Bắc
Trung Bộ?
A. Điều B. Mía C. Chè D. Lạc
Câu 2: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của khu vực Bắc Trung Bộ là?
A. hóa chất
B. luyện kim
C. chế biến nông, lâm, thủy sản
D. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng
Câu 4: Trung tâm công nghiệp lớn ở phía bắc của Bắc Trung Bộ là?
A. Thanh Hóa B. Hà Tĩnh C. Nghệ An D. Quảng Bình
II. Hiểu
(Cặp đôi)
1) Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp,
công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
2) Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ?
- GV hướng dẫn HS làm BT phần luyện tập sgk.
- HS làm BT 3 vào vở.
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Vẽ sơ đồ tư duy về tình hình phát triển kinh tế của vùng BTB ra giấy A4.
- Dán sơ đồ tư duy này vào sổ tích lũy.
3.5. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng:
- Xem Atlat địa lí VN, tập phân tích tình hình kinh tế (từng ngành) của
BTB dựa vào Atlat hoàn toàn.
- Sưu tầm tư liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
- Kể tên các bãi tắm thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo chiều từ Bắc vào Nam?
V. HƯỚNNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ: Đọc SGK, kênh hình
trong bài và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
Phụ lục 1
Thành phố Ngành công nghiệp chủ yếu
Thanh Hoá Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; vật liệu xây dựng.
Vinh Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; chế biến lâm sản;
hàng tiêu dùng
Huế Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; hàng tiêu dùng
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_28_vung_bac_trung_bo_tiet_2_nam_ho.pdf