Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 28: Vùng Bắc Trung Bộ (Tiết 2) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

Qua bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- HS hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, BTB tuy còn nhiều

khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.

- Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương

trình trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT.

2. Kĩ năng

- Biết đọc lược đồ, biểu đồ khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi.

3. Thái độ

Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề

- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh.

- Phẩm chất: tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.

- Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ.

2. Học sinh

- Chuẩn bị theo hướng dẫn.

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 28: Vùng Bắc Trung Bộ (Tiết 2) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/11/2019 Tiết 28 - Bài 24 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức - HS hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, BTB tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn. - Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương trình trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT. 2. Kĩ năng - Biết đọc lược đồ, biểu đồ khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh. - Phẩm chất: tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. - Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ. 2. Học sinh - Chuẩn bị theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Lớp 9: ....../24 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu những thuận lợi và khó khăn do ĐKTN đem lại cho BTB? 3. Bài mới 3.1. Hoạt động1: Khởi động Là vùng nằm giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, trên hành lang kinh tế quốc gia hướng Bắc Nam và hướng Đông Tây, sự phát triển kinh tế của BTB đó xứng với tiềm năng tự nhiên và kinh tế chưa? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. 3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 3.1. Hoạt động 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính IV. Tình hình phát triển kinh tế - GV yêu cầu HS quan sát hình 24.1 (trang 86), đọc và khai thác thông SKG; trả lời các câu hỏi: - Qua hình 21 so sánh bình lương thực của Bắc Trung Bộ với cả nước? (Bình quân lương thực thấp, sản xuất còn nhiều khó khăn: khí hậu, địa hình, đất, hạ tầng cơ sở, dân số...) - Quan sát hình 24.3 xác định các vùng nông lâm kết hợp. - Dựa vào sách giáo khoa và hiểu biết cho biết các thế mạnh và thành tựu trong phát triển nông nghiệp của vùng - Sản xuất luơng thực gặp nhiều khó khăn như vậy thì đâu là thế mạnh trong ngành NN vùng BTB ? - Dựa vào lược đồ, hãy nêu sự phân bố sx nông nghiệp của BTB ? - Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ? (Phòng chống lũ quét, hạn chế nạn cát bay, cát lấn, tác hại của gió phơn tây nam và bão lũ, bảo vệ môi trường sinh thái...) - HS thực hiện nhiệm vụ - Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, kết hợp quan sát hình 24.2 và hình 24.3 (trang 86,87 sgk) lần lượt trả lời các câu hỏi sau: 1. Nông nghiệp - Bình quân lương thực: ngày càng tăng, nhưng vẫn thấp hơn mức trung bình cả nước → chỉ đủ ăn, không có lương thực dự trữ. Do đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất. - Do diện tích đất canh tác ít; đất xấu; nhiều thiên tai - Nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh NN của vùng. + Vùng duyên hải sản xuất lúa, cây công nghiệp ngắn ngày. + Vùng gò đồi phía tây: cây ăn quả cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu bò. + Vùng ven biển: Nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản. - Sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng nông - lâm kết hợp. - Chương trình trồng rừng, XD hồ chứa nước đang được triển khai tại các vùng nông lâm kết hợp -> Nhằm phát triển NN, giảm nhẹ thiên tai. 2. Công nghiệp.(10’) - Dựa vào hình 24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? (giá trị sản xuất công nghiệp từ 1995- 2002 tăng lên rõ rệt.) - xác định trên hình 24.3 các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi. (thiếc Quỳ Châu, crôm Thanh Hoá, titan Hà Tĩnh, đá vôi Thanh Hoá) - Các ngành CN của vùng, ngành công nghiệp nào là thế mạnh của vùng? (Phụ lục 1) - Cho biết những khó khăn của công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? (Cơ sở hạ tầng, hậu quả chiến tranh kéo dài, thiên tai) - HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. - Đại diện HS các nhóm báo cáo kết quả làm việc, HS nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của HS và chuẩn kiến thức - GV giao nhiệm vụ: - Quan sát hình 24.3 cho nhận xét về hoạt động giao thông vận tải của vùng? (đường quốc lộ 1A, 7,8,9, đường sắt, đường biển) - Hãy kể tên một số điểm du lịch ở Bắc Trung Bộ. (Phong Nha- Kẻ Bàng, các bãi tắm, quê Bác, cố đô Huế) - Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của - Giá trị sản xuất CN ngày một tăng (gấp 2,7 lần) - Gồm: CN sản xuất vật liệu XD, CN khai khoáng, CN chế biển lâm sản, CN dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa & nhỏ... Trong đó sx vlxd và khai khoáng là 2 ngành CN trọng điểm của vùng. (do giàu khoáng sản, đặc biệt là đá vôi.) → Cơ cấu ngành CN đa dạng - Phân bố: Các ngành CN phân bố ở hầu khắp các địa phương, tập trung mạnh nhất ở các đô thị ven biển. Các trung tâm công nghiệp: Thanh Hóa, Vinh, TT Huế → CN phát triển chưa xứng với tiềm năng. - Khó khăn : cơ sở hạ tầng yếu kém, hậu quả của chiến tranh,... 3. Dịch vụ (5’) - Dịch vụ vận tải của vùng ptriển với nhiều loại hình: đg bộ, đg sắt, đg thủy, đg biển. - Ý nghĩa: Là địa bàn trung chuyển khối lượng lớn hàng hoá & hành khách giữa hai miền B-N, từ trung Lào, ĐB Thái Lan ra biển Đông & ngược lại. - Du lịch có nhiều thế mạnh, đang vùng Bắc Trung Bộ? (đủ loại hình du lịch) - HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. - Cá nhân báo cáo kết quả làm việc. HS nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của HS và chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát hình 24.3 (trang 87), đọc và khai thác thông SKG; trả lời các câu hỏi: - Xác định trên H24.3 các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng? và các ngành công nghiệp chủ yếu của các trung tâm này? - HS thực hiện nhiệm vụ - Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức bắt đầu phát triển, số lượng du khách ngày càng tăng. V. Các trung tâm kinh tế (5’) - Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng. Ghi nhớ sgk. 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập (Cá nhân) ): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây: Câu 1: Loại nông sản nào không được sản xuất với khối lượng lớn ở Bắc Trung Bộ? A. Điều B. Mía C. Chè D. Lạc Câu 2: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của khu vực Bắc Trung Bộ là? A. hóa chất B. luyện kim C. chế biến nông, lâm, thủy sản D. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng Câu 4: Trung tâm công nghiệp lớn ở phía bắc của Bắc Trung Bộ là? A. Thanh Hóa B. Hà Tĩnh C. Nghệ An D. Quảng Bình II. Hiểu (Cặp đôi) 1) Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ. 2) Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ? - GV hướng dẫn HS làm BT phần luyện tập sgk. - HS làm BT 3 vào vở. 3.4. Hoạt động 4: Vận dụng - Vẽ sơ đồ tư duy về tình hình phát triển kinh tế của vùng BTB ra giấy A4. - Dán sơ đồ tư duy này vào sổ tích lũy. 3.5. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng: - Xem Atlat địa lí VN, tập phân tích tình hình kinh tế (từng ngành) của BTB dựa vào Atlat hoàn toàn. - Sưu tầm tư liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. - Kể tên các bãi tắm thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo chiều từ Bắc vào Nam? V. HƯỚNNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ: Đọc SGK, kênh hình trong bài và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Phụ lục 1 Thành phố Ngành công nghiệp chủ yếu Thanh Hoá Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; vật liệu xây dựng. Vinh Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; chế biến lâm sản; hàng tiêu dùng Huế Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; hàng tiêu dùng

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_28_vung_bac_trung_bo_tiet_2_nam_ho.pdf
Giáo án liên quan