Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

Tiết 2 – Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp học sinh biết được dân số nước ta vào năn 2002 là 79,7 triệu người (Có

thể thêm các số liệu mới).

- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hệ quả

- HSK,G: Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số

2.Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương VN.

3. Năng lực:

- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán

- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, xử

lí BSL

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Biểu đồ biến đổi dân số

- Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số .

2. Học sinh

- Nghiên cứu trước bài ở nhà

III. PHƯƠNG PHÁP,KĨ THUẬT :

- Phương pháp : đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm,

làm mẫu

- Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Hoạt động 1 Khởi động

- Ổn định tổ chức

- Kiểm tra bài cũ

? Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng vị trí bao nhiêu trong các thành

phần dân tộc VN.

? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của các dân tộc ít người mà em

biết?

- Bài mới

- Mở bài: SGK

pdf214 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Tuần 1 Ngày giảng: 9A1; 10/9/2020 PHẦN I: ĐỊA LÍ DÂN CƯ Tiết 1 – Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS cần nêu được một số đặc điểm về dân tộc. - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. 2.Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, có ý thức với cộng đồng 3. Năng lực: - NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán... - NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh... - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, có ý thức với cộng đồng . II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ dân cư Việt Nam, bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam. 2. Hoc sinh - Trả lời các câu hỏi trong sgk. III. PHƯƠNG PHÁP,KĨ THUẬT - Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm, động nã IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 (khởi động) 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn sách vở của học sinh. 3. Bài mới - Giáo viên giới thiệu bài: sgk/trang 3. Hoạt động 2 (Hình thành kiến thức mới) Hoạt đông của GV - HS HĐ1: - PP: trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm. GV cho hs quan sát ảnh chụp các dân tộc Việt. ? Bằng hiểu biết của mình em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Ngoài các dt cô vừa giới thiệu, em còn biết những dân tộc nào nữa? HS phát biểu. Nội dung cần đạt I. Các dân tộc ở Việt Nam(15p) 2 ? Quan sát H1.1, cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất? Ít nhất? Gv chốt bảng. *HS thảo luận cặp đôi: ? Nêu sự khác biệt của dt Kinh và dt ít người về ngôn ngữ, trang phục, ptục tập quán, kinh nghiệm sx? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung Ngôn ngữ: có nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau (Atlat) +Tạng-Miến: Hà Nhì, La Hủ... + Mông-Dao: Mông, Dao, ... + Hoa- Hán: Hoa, Ngái, Sán Dìu... + Tày-Thái: Ka Đai, Tày, Thái, Nùng, Sán chay, Giáy... + Ma Lay Ô- Pô Li Nê Diêng: Gia Rai, Ê Đê, Chăm,... + Môn-Kme: Khơ Me, Ba Na, Xơ đăng, Cơ Ho, Hơ Rê... - Phong tục, tập quán: DT Thái ở nhà sàn. DT Mông ở nhà đất ... - Trang phục: Người Kinh: áo dài khăn thếp; người Tày: áo chàm, Người Thái: nam mặc quần áo thổ cẩm màu chàm, phụ nữ mặc áo ngắn (xửa cỏm), áo dài (xửa chái, xửa luổng), váy (xỉn), khăn (piêu), thắt lưng (xải cỏm), nón (cúp), xà cạp (pa păn khạ), hoa tai, vòng cổ... - Kinh nghiệm sx: Người Kinh giàu kn thâm canh lúa nước, làm đồ thủ công tinh xảo; các DT ít người có nhiều nghề thủ công truyền thống, trồng rừng,.. ? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của các dân tộc ít người mà em biết? HS phát biểu: Dệt thổ cẩm, thêu thùa của người Tày, người Thái; Làm gốm trồng bông dệt vải: Chăm; Khảm bạc: Khơme; Làm bàn ghế trúc: Tày, ? Từ đó, em có nhận xét ntn về văn hóa của các dân tộc Việt Nam? - Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống, dân tộc Việt (Kinh) chiếm đa số 86,2%. Các dân tộc ít người chiếm 13,8% dân số. - Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng, thể hiện trong trang phục, ngôn ngữ, phong tục tập quán.làm cho nền văn hóa Việt Nam phong phú giàu bản sắc. + Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có 3 ? E hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của DT Kinh và các DT ít người? Vai trò của các DT trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc? ? Vậy có phải dân tộc ít người có vai trò thấp kém hơn đối với sự phát triển đất nước ko? (HS lấy ví dụ cụ thể chứng minh – không đúng) GV chốt bảng. ? Quan sát hình 1.2 (Lớp học vùng cao) em có nhận xét gì về đời sống vật chất và sinh hoạt tinh thần của họ? HS quan sát, nx (còn khó khăn) ? Ý kiến trong sách giáo khoa: cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài cũng là người Việt Nam - Em thấy như thế nào? (Có đúng không) ? Vì sao? ? Từ đó em thấy mối quan hệ của các dân tộc, các cộng đồng người Việt cả trong và ngoài nước ntn? GV bổ sung: Bộ chính tri khẳng định: Là bộ phận không thể tích rời và là nguồn lực của cộng đồng VN - 2.7 Tr ngưòi /90 quồc gia;4/5 sống ở các nước PT - 2008 lượng kiều hối gủi về: 8tỷ USD; tăng 1,3 tỷ so với 2007) →Dù là dân tộc gi, dù SL nhiều hay ít: dù ở trong nứoc hay nước ngoài thì các DT VN vẫn cùng nhau gắn bó đoàn kết xây dựng và bvệ TQ. HĐ 2: - PP: vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm - GV tổ chức cho hs TLN: ? Dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết dân tộc việt ( kinh ) phân bố chủ yếu ở đâu ? nhiều nghề thủ công đạt mức tinh xảo. Là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật. + Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống. + Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. - Các dân tộc có trình độ pt kinh tế khác nhau nhưng đều tích cực tham gia xây và bảo vệ đất nước. - Các DT đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc. II. Sự phân bố các dân tộc(10p) 1. Dân tộc việt ( Kinh ) - Dân tộc việt sống trên khắp các vùng lãnh thổ, nhưng chủ yếu ở đồng bằng, trung du, ven biển. 2. Các dân tộc ít người - Các dân tộc ít người cư trú chủ yếu ở vùng núi và trung du. 4 ? Dựa vào vốn hiểu biết và thực tế hãy cho biết các dân tộc ít người thường sinh sống ở đâu ? - GV: Treo bản đồ phân bố dân cư yêu cầu hs xác định các khu vực tập trung đông dân tộc Việt. - HS xác định vùng phân bố của các dt ít người trên bản đồ. ? Việc phân bố dân tộc như vậy có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế, an ninh quốc phòng của đất nước ? -> Có vai trò hết sức quan trọng vì đó là nơi đầu nguồn của các dòng sông, có nhiều TNTN và nằm trên các tuyến biên giới. ? Qsat bức tranh hình 1.2 sgk, em có nhận xét gì về cs của các bạn hs miền núi? - GV: Mặc dù cs còn rất nhiều khó khăn do đk tự nhiên và csvc còn nhiều thiếu thốn nhưng, hiện nay sự phân bố các dân tộc đó có nhiều thay đổi. Đảng, NN và các tổ chức quốc tế, nd miền xuôi luôn dành cho đồng bào m.núi sự quan tâm đặc biệt -> thay đổi diện mạo cs của đồng bào m.núi. ? Gần đây, với sự quan tâm của Đảng và nhà nước, đời sống của các dân tộc ít người có sự thay đổi như thế nào? HS phát biểu. ? Đánh giá về sự phân bố của các dân tộc ở nước ta? - Kết luận toàn bài - TD&MN phía bắc là địa bàn cư trú của trên 30 dt ít người - Trường Sơn-Tây Nguyên có trên 20 dân tộc it người - Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khoảng ba dt ít người sinh sống. - Ổn định và phát triển cuộc sống: định canh, định cư, xoá đói giảm nghèo, xây dựng cơ sở hạ tầng, khai thác du lịch => Phân bố không đồng đều nên gây khó khăn trong phát triển kinh tế và bảo vệ ANQP. Ghi nhớ sgk. 3. Hoạt động luyện tập(10p) * Bài 1: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng: 1. Nhóm người Tày, Thái phân bố chủ yếu ở: a) Vùng núi trung du Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ b) Các cao nguyên Nam Trung Bộ c) Vùng Tây Nguyên 2. Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả: 5 a. 45 dân tộc b. 48 dân tộc c. 54 dân tộc d. 58 dân tộc. 3. Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do: a. Điều kiện tự nhiên b. Tập quán sinh hoạt và sản xuất c. Nguồn gốc phát sinh d. Tất cả các ý trên. * Bài 2: Dựa vào bảng 1.1 em hãy cho biết mình thuộc dân tộc nào? Dân số là bao nhiêu? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em? HS phát biểu. GV nhận xét, chốt. 4. Hoạt động vận dụng(5p) Gv khái quát toàn bài, hs đọc ghi nhớ sgk. - Theo em xh cần phải làm gì để nâng cao hơn nữa chất lượng cs cho đồng bào miền núi ? GV: thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo; kêu gọi cộng đồng trong nước và quốc tế hỗ trợ bằng nhiều hình thức; cải thiện và nâng cao csvc, csht; chú trọng nâng cao dân trí cho đồng bào miền núi,... Gv giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái cho hs. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - GV tiếp tục sưu tầm ảnh chụp người dân các dân tộc với trang phục riêng của dt đó. - Học trả lời bài theo câu hỏi SGK. Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ . V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU -Chuẩn bị trước bài 2: đọc bài, phân tích hình 2.1, 2.2, bảng số liệu 2.1, tìm hiểu thông tin về tình hình dân số VN hiện nay, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. 6 Ngày giảng: 9A1; 10/9/2020 Tiết 2 – Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh biết được dân số nước ta vào năn 2002 là 79,7 triệu người (Có thể thêm các số liệu mới). - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hệ quả - HSK,G: Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số 2.Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương VN. 3. Năng lực: - NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán - NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, xử lí BSL II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Biểu đồ biến đổi dân số - Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số . 2. Học sinh - Nghiên cứu trước bài ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP,KĨ THUẬT : - Phương pháp : đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, làm mẫu - Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động 1 Khởi động - Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ ? Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng vị trí bao nhiêu trong các thành phần dân tộc VN. ? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của các dân tộc ít người mà em biết? - Bài mới - Mở bài: SGK 2.Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân (5 phút) ? Dựa vào SGK em hãy cho biết tính đến năm 2002 dân số nước ta là bao nhiêu? ? Em có nhận xét gì về thứ hạng dân số và diện tích của Việt Nam so với thế giới? + Dân số thuộc loại các nước có lãnh thổ trung bình thế giới I. Số dân - Năm 2002 dân số nước ta là 79.7 triệu người, là một nước đông dân. 7 + Dân số thuộc loại nước có dân số đông trên thế giới. Trong khu vực Đông Nam Á có 11 quốc gia thì Việt Nam đứng thứ 3 sau: Inđô và Philippin. HSK,G: Với số dân đông như vậy có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta? - Thuận lợi: Nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng - Khó khăn: Tạo sức ép đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, với tài nguyên môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Hoạt động 2: Nhóm/ cá nhân (20 phút) - GV treo biểu đồ biến đổi dân số của nước ta giai đoạn 1954 – 2003: - Chia 2 nhóm thảo luận: + N1: Nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta từ 1954 - 2003(N/xét về 2 đối tượng: số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên)? + N2: Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? - HS thảo luận - Đại diện HS báo cáo - HS nhận xét - bổ sung - GV nhận xét - bổ sung : ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự gia tăng dân số ở nước ta. - HS: Nêu nội dung SGK ? vì sao bùng nổ dân số ở nước ta hiện nay lại đi dần vào ổn định. - Cố gắng y tế, tuyên truyền chính sách dân số trong > 30 năm qua...... HSK,G: Cho biết hậu quả của sự gia tăng dân số. ? Quan sát bảng 2.1: Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng? II. Gia tăng dân số - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thay đổi qua từng giai đoạn. Tuy nhiên những giai đoạn sau này đang có xu thế giảm dần đi đến ổn định. - Nguyên nhân + Nước ta là một nước có kết cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều. +Tỉ lệ tử giảm + Còn tồn tại những quan niệm phong kiến “Sinh con theo ý muốn”. + Nhận thức về vấn đề dân số chưa cao “Trời sinh voi trời sinh cỏ”. - Hậu quả: + Bình quân lương thực giảm, đói nghèo + Kinh tế chậm phát triển + Khó khăn trong giải quyết việc làm + Mất trật tự an ninh + Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khác nhau giữa các vùng. 8 + Không giống nhau: Thành thị thấp, nông thôn cao - Các vùng núi và cao nguyên tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn đồng bằng HSK,G: Xác định các vùng miền có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao và thấp? (Dựa vào Atlat VN).Giải thích lý do vì sao có sự khác biệt như vậy? -> Do nhận thức và công tác tuyên truyền về dân số chưa cao Hoạt động 3: Cá nhân (15 phút) - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu 2.2 - GV đưa ra những thuật ngữ: Tuổi dưới tuổi lao động, tuổi lao động và trên tuổi lao động ? Tại sao cần phải biết cơ cấu dân số theo độ tuổi? - HS: Để biết được số lđ hiện tại và tương lai để giải quyết việc làm, định hướng PT KT. ? Theo dõi sự thay đổi tỉ lệ các nhóm tuổi qua các giai đọan từ 1979 - 1999, Em có nhận xét gì. + Nhóm tuổi 0 - 14 giảm dần + Nhóm tuổi 15 - 59 tăng nhanh + Nhóm tuổi trên 60 tăng nhưng chậm + Nhóm tuổi từ 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao đặt ra những vấn đề cấp bách về vh, y tế, giaos dục, giải quyết việc làm cho tương lai ? Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới tính. - HS: Để tổ chức lao động cho phù hợp từng giới, bổ sung hàng hoá, nhu yếu phẩm đặc trưng từng giới. ? Theo dõi sự thay đổi về tỉ lệ của giới tính, em có nhận xét gì? ? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt ấy? - Nam giới ít hơn nữ giới, tuy nhiên sự chênh lệch về giới thay đổi theo hướng giảm dần từ 3% vào năm 1979 xuống còn 1.6% năm 1999. - Nguyên nhân: + Hậu quả chiến tranh. + Nữ phải lao động nhiều hơn, làm những I I. Cơ cấu dân số 1. Cơ cấu theo nhóm tuổi: - Có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên lao động tăng lên. 2. Cơ cấu về giới - SGK 9 công việc nặng nhọc hơn – tuổi thọ thấp hơn. + Sự chuyển cư: ít chuyển cư - tỉ lệ giới tính thấp chuyển cư nhiều – tỉ lệ cao 3. Hoạt động luyện tập * HS làm BT 3 sgk. - HS xđ yêu cầu của đề, GV hướng dẫn – HS làm bài cá nhân. + Tính tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên. + Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. + Chú ý mốc năm trên trục hoành HS làm bài. - GV nx, chấm điểm. 4. Hoạt động vận dụng Gv khái quát nội dung bài học. GV hướng dẫn hs làm bài tập 3 sgk/10: - Cách tình tỉ lệ gia tăng tự nhiên: TG (%) = (tỉ suất sinh - tỉ suất tử) : 10 - Nhận xét: cần chỉ rõ trong thời kì 1979 - 1999: + tỉ suất sinh và tỉ suất tử tăng hay giảm. + tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng hay giảm, phản ánh điều gì. + Vẽ biểu đồ: Biểu đồ tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nớc ta thời kì 1979 - 1999 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm thêm số liệu về số dân và tỉ lệ gia tăng ds ở VN trong một vài năm gần đây. V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc bài, hoàn thiện bài tập 1,2,3 sgk. - Chuẩn bị bài 3: đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. . 10 Tuần 2 Ngày giảng: 9A1; 17/9/2020 Tiết 3 – Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày được sự thay đổi mật độ dân số nước ta gắn liền với sự gia tăng dân số, đặc điểm phân bố dân cư. - Trình bày được đặc điểm các loại hình quần cư và quá trình đô thị hoá ở Việt Nam. 2.Phẩm chất:Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. 3.Năng lực : +NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT. +NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, tranh ảnh về nhà ở, sinh hoạt, sản xuất của một số hình thức quần cư ở Việt Nam, bảng thống kê mật độ dân số 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK III. PHƯƠNG PHÁP,KĨ THUẬT : - Phương pháp : đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, làm mẫu - Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Phân tích những nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh? 3. Bài mới Hoạt động 1 : Khởi động Giới thiệu bài: Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào các nhân tố: tự nhiên, KT – XH, lịch sửTuỳ theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện nay. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta như thế nào? Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân (15 phút) ? Khái niệm, cách tính mật độ dân số. I. Mật độ dân số và phân bố dân cư 1. Mật độ dân số. - Số dân cư trung bình sống trên 1 11 - Mật độ dân số là thuật ngữ chỉ đặc điểm dân số ở mỗi địa phương, khu vực địa lý nhất định. - Tính bằng: Tổng số dân/Tổng diện tích; đơn vị người/km2 - GV cung cấp bảng số liệu mật độ dân số năm 2003: Em có nhận xét gì về mật độ dân số ở Việt Nam. - HS: Cao hơn 5 lần trung bình của thế giới và cao hơn trung bình của nhiều quốc gia, nhiều châu lục. - GV cung cấp cho HS bảng Mật độ dân số Việt Nam qua 1 số năm. ? VN dân số - mật độ dân số biến đổi ra sao. - GV treo bản đồ mật độ dân số và các đô thị VN ? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư ở nước ta. - HS: Không đồng đều. HSK,G: Dựa vào H3.1 SGK cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao? - HS: Những vùng tập trung đông dân cư: đồng bằng sông Hồng, miền Đông Nam bộ; đồng bằng chiếm 1/4 diện tích tự nhiên, tập trung 3/4 số dân. (ĐBSH: 1192n/km2; TPHCM: 2664n/km2; HN: 2830n/km2) + Những vùng có mật độ dân số thấp là: Tây bắc, Tây nguyên, Trường sơn bắc... Miền núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích nhưng chỉ tập trung1/4 số dân. (Tây Bắc: 67n/km2; Tây Nguyên: 82n/km2) - Nguyên nhân: Những vùng đồng bằng có điều kiện sống thuận lợi hơn: đi lại dễ dàng, sản xuất phát triển, đời sống văn hóa cao.... - Vùng núi đi lại khó khăn, đời sống khó khăn HSK,G: Dựa vào kiến thức SGK và hiểu biết thực tế em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị ở nước ta? Điều đó phản ánh đặc trưng gì? - HS: Sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn phản ánh đặc trưng sản xuất của kinh đơn vị diện tích lãnh thổ (người/ km2) - Việt Nam thuộc nhóm nước có mật độ dân số cao trên thế giới, 246 người/km2 (2003) - Cùng với sự gia tăng dân số- mật độ dân số nước ta ngày càng tăng. 2. Phân bố dân cư. - Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; Thưa thớt ở miền núi và Tây Nguyên. - Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn (76% số dân) 12 tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp Hoạt động 2: Ca nhân/Nhóm (15 phút) - GV chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1+2: Đặc trưng của loại hình quần cư nông thôn? (quy mô, tên gọi và các hoạt động kinh tế chính) ? Nêu những thay đổi ở quê em mà em biết trong loại hình quần cư nông thôn? - HS: Sống ở nông thôn, hoạt động trong các ngành nông lâm ngư nghiệp. - Sống tập trung thành các điểm dân cư: làng, xóm, thôn, bản, buôn, sóc....quy mô khoảng 100 hộ. * Sự thay đổi cơ cấu kinh tế đang làm cho bộ mặt nông thôn thay đổi: Nhiều cơ sở dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp.... ra đời, đời sống thay đổi, diện mạo làng quê thay đổi, quan hệ cũng thay đổi, có người không tham gia vào HĐ sản xuất nông nghiệp... Nhóm 3+4: Đặc trưng của loại hình quần cư thành thị? QS H3.1 hãy nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta? Giải thích? - HS: Mật độ dân số cao. Kiểu nhà ống san sát, chung cư cao tầng.... - Hoạt động kinh tế chủ yếu: Công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật.... - Là những trung tâm văn hóa, kinh tế chính trị của mỗi địa phương * 2 đồng bằng lớn và ven biển; Do lợi thế về vị trí địa lí,điều kiện tự nhiên, KT - XH ? Sự khác biệt giữa hai loại hình quần cư là gì. - HS: Trả lời theo ý hiểu. Hoạt động 3: Cá nhân (10 phút) - HS đọc thuật ngữ đô thị/153 ? Đô thị hoá là gì? - Quan sát bảng số liệu 3.1/13 ? Nhận xét sự thay đổi của tỉ lệ dân số thành thị ở nước ta. - HS: Số dân thành thị tăng lên: Từ 1985 đến 2003 là 11,3 triệu lên 21 triệu người. Tỉ lệ tăng lên 25.8% (2003) HSK,G: Điều đó phản ánh quá trình đô thị hóa như thế nào? Đặc trưng của quá trình II. Các loại hình quần cư 1. Quần cư nông thôn - Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. 2. Quần cư thành thị - Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp, dịch vụ. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá khoa học kĩ thuật - Phân bố tập trung ở vùng đồng bằng ven biển III. Đô thị hóa - Đô thị hoá là quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư. - Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục. - Trình độ đô thị hoá thấp 13 này ở nước ta? - HS: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra nhưng không thực sự nhanh do nền kinh tế chuyển hướng chậm và quá trình công nghiệp hóa chậm - Mở rộng các đô thị, lối sống thành thị đã và đang ảnh hưởng đến các vùng nông thôn ngoại thành và vùng nông thôn thuần túy Hoạt động 3 : luyện tập Bài 1: GV chiếu bài tập, HS trả lời hoặc cho HS làm bài tập trong tập bản đồ / Chọn ý ở cột A nối với cột B sao cho đúng: A ( Vùng ) B ( Đặc điểm dân cư ) A – B 1/ Đồng bằng sông Hồng 2/ Đồng bằng sông Cửu Long 3/ Miền núi a/ Nhà cửa đơn sơ, thoáng mát , trải dài theo kênh rạch b /Nhà cửa thường cách xa nhau, ở gần nguồn nước c/ Nhà cửa kiên cố, tập trung ở các vùng đất cao 1 - 2 - 3 - Bài 2/ GV chiếu lược đồ phân bố dân cư. HS lên xác định trên bản đồ và trình bày sự phân bố dân cư nước ta Hoạt động 4 : vận dụng ? Em ở nông thôn hay thành thị? Hãy trình bày một số đặc điểm về quần cư ở địa phương em? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng: - Nêu các biểu hiện chứng tỏ quy mô các thành phố hiện nay đang được mở rộng ( VD cụ thể ở TPHY) V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị bài: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống. +Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? + Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự phát triển của TPHY đang phấn đấu trở thành đô thị loại 2 vào năm 2020 + Sưu tầm tranh ảnh minh họa về chất lượng cuộc sống, lao động và việc làm ở các TP lớn, các vùng nông thôn ------------------------------------------------------------------------------------- 14 Ngày giảng: 9A1; 19/9/2020 Tiết 4 - Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu và trình bày được đặc điểm của người la động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta. 2.Phẩm chất - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, 3.Năng lực - NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT. - NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Biểu đồ cơ cấu lao động, bảng thống kê sử dụng lao động 2. Học sinh - Nghiên cứu trước bài ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP,KĨ THUẬT : - Phương pháp : đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, làm mẫu - Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - So sánh sự khác nhau giữa hai hình thức quần cư nông thôn và thành thị? 3. Bài mới Hoạt động 1 :Khởi động Giới thiệu bài: sgk/15 Hoạt động 2 :Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân (10 phút) ? HS nhắc lại số tuổi của nhóm người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động. - HS: 15 - 60 với Nam; 15 - 55 với nữ là những người. - Nguồn lao động chính là số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và có nghĩa vụ lao động và những người ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn có khẳ năng lao I. Nguồn lao động và sử dụng lao động 1. Nguồn lao động - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Đó là điều kiện để phát triển kinh tế. - Lực lượng lao động hạn chế về thể lực và chất lượng (78,8%) 15 động. ? Từ những số liệu về số dân và tỉ lệ độ tuổi lao động ở các bài học trước, em có đánh giá gì về lực lượng lao động ở nước ta - HS trả lời - Gv chốt lại nội dung chính Hoạt động 2: Nhóm (15 phút) - GV cho HS thảo luận thành 3 nhóm: Nhóm 1: Dựạ vào vốn hiểu biết và SGK. Hãy cho biết: Nguồn lao động ở nước ta có những mặt mạnh, mặt hạn chế nào? Nhóm 2: Dựa vào H4.1 hãy nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, giải thích nguyên nhân? Nhóm 3: Nhận xét chất lượng lao động của nước ta. Để nâng cao c

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_t.pdf
Giáo án liên quan