I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:
- Biết được các đặc điểm phân bố dân cư, những nơi tập trung đông dân: Ven biển
Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á. Nơi thưa dân: Bắc Á, Trung Á.
- Biết được các thành phố lớn, đông dân cư.
- Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và các thành phố của châu Á:
Khí hậu, địa hình, nguồn nước.
2. Phẩm chất. Tự tin, tự chủ, tự lập
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Ttự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh
thổ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Bản đồ dân số, mật độ dân số và các đô thị lớn châu Á.
2. Học sinh.
- Kiến thức về địa hình, cảnh quan, sông ngòi châu Á.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao Châu Á tập chung đông dân?
3. Bài mới
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 6: Thực hành đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các Thành phố lớn của châu Á - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 8A1: 15/10; Lớp 8A2: 13/10
Tiết 6, Bài 6: THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:
- Biết được các đặc điểm phân bố dân cư, những nơi tập trung đông dân: Ven biển
Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á. Nơi thưa dân: Bắc Á, Trung Á.
- Biết được các thành phố lớn, đông dân cư.
- Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và các thành phố của châu Á:
Khí hậu, địa hình, nguồn nước...
2. Phẩm chất. Tự tin, tự chủ, tự lập
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Ttự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh
thổ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Bản đồ dân số, mật độ dân số và các đô thị lớn châu Á.
2. Học sinh.
- Kiến thức về địa hình, cảnh quan, sông ngòi châu Á.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao Châu Á tập chung đông dân?
3. Bài mới.
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC,KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: (Nhóm, 18 phút)
- Gv chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận 5 phút.
- Hs hoạt động nhóm.
- Gv nêu yêu cầu cho các nhóm: Dựa vào H 6.1
SGK/20, hoàn thành nội dung bảng của BT 1.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Gv chuẩn xác kiến thức theo bảng chuẩn (Phụ
lục).
Hoạt động 2: (Cá nhân, 15 phút)
- Gv yêu cầu Hs đọc nội dung bài tập 2
? Xác định vị trí các nước có tên trong bảng 6.1
1. Phân bố dân cư châu Á.
2. Các thành phố lớn ở châu Á.
- Tôkyô, Xơ-un, Manila, Bắc
Kinh, TP. HCM, Giacacta, Băng
trên bản đồ phân bố dân cư châu Á?
? Xác định các thành phố lớn của các nước trên?
? Cho biết các thành phố lớn thường được xây
dựng ở đâu? Tại sao có sự phân bố đó?
- Gv treo bản đồ phân bố dân cư châu Á.
- Hs lên xác định các thành phố trên lược đồ.
Cốc, Đacca, Mumbai, Côncata,
Carasi, Batđa
- Phân bố tập trung ở các đồng
bằng châu thổ và ven biển
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
Nhận xét sự phân bố dân cư ở châu á?
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
Kể tên các thành phố đông dân của châu á?
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Tìm đọc thông tin về các thành phố lớn ở châu Á.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
VI. PHỤ LỤC. Bảng kiến thức chuẩn.
STT Mật độ dân số
TB
Nơi phân bố Giải thích
1
Dưới 1
người/km2
Bắc LB Nga, Tây Trung
Quốc, Arập Xê Út,
Apganixtan, Pakixtan.
- Khí hậu rất lạnh, khô.
- Địa hình rất cao, hiểm trở.
- Mạng lưới sông ngòi rất thưa.
2
Từ 1->50
người/km2
Nam LB Nga, bán đảo
Trung Ấn, Đông Nam Á,
Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-
ran
- Khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt
đới khô.
- Địa hình núi và cao nguyên.
- Mạng lưới sông thưa.
3
Từ 51->100
người/km2
Ven Địa Trung Hải, trung
tâm Ấn Độ, Một số đảo
Inđônêxia, Trung Quốc.
- Khí hậu ôn hòa, có mưa.
- Địa hình núi thấp.
- Lưu vực các sông lớn.
4
Trên 100
người/km2
Ven biển Nhật Bản, Đông
Trung Quốc, ve biển Việt
Nam, Nam Thái Lan, Ven
biển Ấn Độ, một số đảo
Inđô..
- Khí hậu Ôn đới hải dương và
nhiệt đới gió mùa.
- Mạng lưới sông dày, nhiều
nước.
- Đồng bằng châu thổ rộng, ven
biển
khai thác lâu đời, tập trung nhiều
các đô thị lớn
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_tiet_6_thuc_hanh_doc_phan_tich_luoc_do.pdf