Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 13: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:

- Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế của Nam Á.

2. Phẩm chất. Tự tin, tự chủ, tự lập

3. Năng lực

a. Năng lực chung: Ttự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết

vấn đề.

b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên.

- Bản đồ kinh tế khu vực Nam Á.

2. Học sinh.

- SGK, tập bản đồ.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp Đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra 15 phút.

a. Đề bài:

Cho biết các đặc điểm địa hình của mỗi miềm?

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 13: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 8A1: 26/11; Lớp 8A2: 24/11 Tiết 13, Bài 11: DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần: - Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế của Nam Á. 2. Phẩm chất. Tự tin, tự chủ, tự lập 3. Năng lực a. Năng lực chung: Ttự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên. - Bản đồ kinh tế khu vực Nam Á. 2. Học sinh. - SGK, tập bản đồ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra 15 phút. a. Đề bài: Cho biết các đặc điểm địa hình của mỗi miềm? b. Đáp án: CÂU HƯỚNG DẪM CHẤM ĐIỂM (10 điểm) *. Đặc điểm của mỗi miền: + Phía Bắc là hệ thống núi Hy-ma-lay-a cao, đồ sộ 1,0 - Chạy theo hướng TB – ĐN. 1,0 - Dài 2600 km, rộng 320 - 400 Km. 1,0 - Là ranh giới khí hậu giữa Nam Á và Trung Á. 1,0 + Nằm giữa: Đồng bằng Ấn - Hằng. 1,0 - Thấp và bằng phẳng. 1,0 - Dài trên 3000 km, rộng 250 - 300 km. 1,0 + Phía Nam: Sơn nguyên Đê - can 1,0 - Tương đối thấp và bằng phẳng. 1,0 - Có 2 rìa được nâng thành 2 dãy Gát Tây, Gát Đông. 1,0 3. Bài mới. Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG - GV cho hs xem 1 clip ngắn giới thiệu về tôn giáo, tín ngưỡng của người Nam Á. - HS phát biểu cảm nhận. - GV gthieu bài: Các em biết không, cách chúng ta không xa, khu vực Nam Á - nơi có lịch sử trên 5000 năm với nền văn minh sông Ấn, sông Hằng rực rỡ, trở thành một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại thế giới. Với tài nguyên thiên nhiên rất phong phú và đa dạng, dân cư Nam Á đã phát triển kinh tế như thế nào, cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: (Cá nhân, 10 phút) - Gv yêu cầu Hs Q. sát Bảng số liệu 11.1, cho biết: ? Hai khu vực đông dân nhất châu Á? ? Nhắc lại cách tính mật độ dân số? ? Tính mật độ dân số các khu vực trên? - Gv chuẩn KT (Bảng phụ - Phụ lục). ? Qua bảng thống kê trên cho biết khu vực nào có mật độ dân số cao nhất? (Nam Á). - Q. Sát H 11.1 SGK/37, cho biết: ? Dân cư Nam Á tập trung đông ở khu vực nào? Vì sao tập trung ở đây? ? Nơi thưa dân phân bố ở đâu? Giải thích? ? Nhận xét gì về sự phân bố dân cư? ? Khu vực Nam Á là nơi ra đời của Tôn giáo nào? - Gv chuẩn KT. Hoạt động 2: (Nhóm, 17 phút) - Gv chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 5 phút. + Nhóm1: Những trở ngại ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT - XH Nam Á? ? Tình hình chính trị - xã hội như thế nào? Vì sao? + Nhóm 2: Q. sát H 11.3 và H 11.4 ? Xác định vị trí của 2 quốc gia trong ảnh trên bản đồ? ? H 11.3 nhận xét gì về nhà ở, đường xá? ? H11.4 nhận xét gì hình thức lao động và trình độ sản xuất? ? Các nước trong khu vực thuộc nhóm nước gì? + Nhóm 3: Phiếu số 3: Phân tích bảng 11.2 ? Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ? ? Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào? + Nhóm 4: Đặc điểm nền kinh tế của Ấn Độ? ? Nền công nghiệp của Ấn Độ đạt thành tựu nào? Có trung tâm công nghiệp nào? ? Nông nghiệp đạt thành tựu gì? - Gv: Giải thích cho Hs “cách mạng xanh”, 1. Dân cư. - Khu vực Nam Á có mật độ dân số cao nhất trong các khu vực châu Á. - Dân cư phân bố không đều: + Tập trung ở đồng bằng, khu vực có mưa: Đồng bằng Ấn-Hằng, đồng bằng ven biển Gát Đông, Gát tây, sườn nam Hymalaya. + Thưa dân: Nội địa, vùng núi, hoang mạc. 2. Đặc điểm kinh tế – xã hội. - Tình hình chính trị - xã hội không ổn định. - Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. - Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực. + Công nghiệp: Sản lượng công nghiệp thứ 10 thế giới với nhiều ngành công nghiệp đạt trình độ cao: “cách mạng trắng”. ? Dịch vụ phát triển như thế nào? Chiếm tỉ lệ như thế nào trong GDP? - Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Gv chuẩn xác kiến thức . - Gv nhấn mạnh: Năm 2001 giá trị GDP đạt 477 tỉ USD, đứng thứ 15thế giới, có tỉ lệ gia tăng GDP 5,9 % đứng 25 thế giới, GDP đầu người 460 USD. Năng lượng, luyện kim, cơ khí, điện tử, các ngành công nghiệp nhẹ nổi tiếng (dệt). + Nông nghiệp: Nhờ cách mạng xanh và trắng giải quyết lương thực thực phẩm trong nước, xuất khẩu. + Dịch vụ: Đang phát triển chiếm 48% GDP. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP ? Sự phân bố dân cư Nam Á như thế nào? Giải thích? Hoạt động 4 VẬN DỤNG Khái quát đặc điểm dân cư khu vực Nam Á ? Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm đọc thêm trên internet về đời sống nhân dân ở của Nam Á. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài 5 “Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á” ? Đông Á tiếp giáp với khu vực nào các biển nào? ? Phía Đông và phía Tây phần đất liền có những dạng địa hình gì? Nêu tên cụ thể? ? Phần hải đảo có dạng địa hình gì? Vì sao có dạng địa hình đó? VI. Phụ lục (Bảng phụ - Hoạt động 1) Khu vực Diện tích (nghìn/km2) Dân số 2001 (triệu người) Mật độ dân số (người/km2) Đông Á 11762 1503 127,8 Nam Á 4489 1356 302 Đông Nam Á 4495 519 115,5 Trung Á 4002 56 14 Tây Nam Á 7016 286 40,8

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_13_dan_cu_va_dac_diem_kinh_te_khu.pdf