Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 16: Tình hình phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông Á - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư và sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực Đông á.

- Nắm được đặc điểm phát triển KT - XH của Nhật Bản và Trung Quốc.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.

4. Năng lực:

- Năng lực chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác

- Năng lực đặc thù: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Bản đồ tự nhiên, kinh tế Đông á.

2. HS: Đọc, nghiên cứu bài.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, trực quan

2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông á? Điều kiện khí hậu đó có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?

Câu 2: So sánh (giống & khác) của 2 con sông Hoàng Hà và Trường Giang (Trên lược đồ) ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 16: Tình hình phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông Á - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/ 11/ 2019 Ngày giảng: 8A1: 15/ 11 8A2: 13/11 Tiết 16 - Bài 13 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư và sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực Đông á. - Nắm được đặc điểm phát triển KT - XH của Nhật Bản và Trung Quốc. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực: - Năng lực chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác - Năng lực đặc thù: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bản đồ tự nhiên, kinh tế Đông á. 2. HS: Đọc, nghiên cứu bài. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, trực quan 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông á? Điều kiện khí hậu đó có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào? Câu 2: So sánh (giống & khác) của 2 con sông Hoàng Hà và Trường Giang (Trên lược đồ) ? 3. Bài mới a. Khởi động GV. Đông á là khu vực đông dân nhất châu á, đồng thời là khu vực phát triển nhanh, nơi có nhiều nền kinh tế mạnh của thế giới. Trong tương lai sự phát triển kinh tế của các nước Đông á còn nhiều hứa hẹn. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay để hiểu rõ hơn về tình hình phát triển k/tế - XH của khu vực này. b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG HĐ 1: Cặp đôi – 20 phút - PP: vấn đáp, trực quan - KT: đặt câu hỏi - Dựa vào bảng 13.1 cho biết số dân khu vực Đông á năm 2002. - Tham khảo bảng 5.1 cho biết dân số kvực ĐA chiếm bao nhiêu % dsố châu á và TG ? - Kết luận về số dân số ĐA? * Giới thiệu bản đồTN- KT Đông á - Xác định và đọc tên các nước và vùng lãnh thổ trong khu vực. HS xác định, đọc tên. - Sau CTTG II, nền kinh tế đôngôngg Hoàng Hà và Trường Giang ?________________________________________________________________________________________________ á có đặc điểm gì. - Giải thích nguyên nhân? (do CT tàn phá nặng nề) - Ngày nay, nền KT đôngôngg Hoàng Hà và Trường Giang ?________________________________________________________________________________________________ á triển ra sao? - Giảng: NB là siêu cường thứ 2 thế giới, Hàn Quốc, Đài Loan, những năm 60 nền KT lạc hậu, nay trở thành các quốc gia và vùng lãnh thổ CN mới) - Đặc điểm phát triển kinh tế của các nước đôngôngg Hoàng Hà và Trường Giang ?________________________________________________________________________________________________ á? - Giảng - Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt qua giá trị nhập khẩu cao nhất (NB) - Đánh giá chung về dân cư và tình hình phát triển KT của các nước đôngôngg Hoàng Hà và Trường Giang ?________________________________________________________________________________________________ á? HĐ 2: Cặp bàn – 20 phút * Bản đồ KT Đôngôngg Hoàng Hà và Trường Giang ?________________________________________________________________________________________________ Á - Đọc tên các ngành CN của NB? - Nêu tên các ngành SXCN đứng đầu TG? - Nhận xét trình độ phát triển CN? - Thu nhập bình quân đầu người? - Nxét về cuộc sống của người dân NB? - Cho biết dân số của TQ? - Dân số đông đem đến thuận lợi và khó khăn gì cho TQ trong phát triển KT? - Trình bày và nhận xét các điều kiện phát triển KT của TQ? - Giảng: lao động dồi dào, tài nguyên phong phú, chính sách phù hợp -> thuận lợi - Những thành tựu đã đạt được của nền KT TQ về NN, CN? - Với những thành tựu đó, cuộc sống người dân thay đổi ntn? - Đánh giá chung về nền KT của TQ? - Kết luận bài 1. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực - Số dân: 1509, 5 triệu người -> Chiếm 40% dân số c. á, 24 % dân số TG -> Là khu vực đông dân nhất châu á - Sau CTTGII các nước Đông á rơi vào tình trạng kiệt quệ, nghèo khổ. - Ngày nay: nền KT các nước phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao. - Đặc điểm phát triển kinh tế: từ sản xuất thay thế hàng NK đến sản xuất để XK. * GN: đặc điểm dân cư và kinh tế 2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông á a. Nhật Bản - Là nước công nghiệp phát triển cao, nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới - Chất lượng cuộc sống cao và ổn định b. Trung Quốc - Dsố: đông nhất TG -> tạo nhiều t/lợi (thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lđ dồi dào), gây ko ít khó khăn (vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, gd,...; tích lũy kém, vấn đề môi trường, tệ nạn xh,...) * Những thành tựu: - NN: ph. triển nhanh, toàn diện, giải quyết đủ lương thực. - CN: hoàn chỉnh, hiện đại - Tốc độ tăng trưởng cao và ổn định - Chất lượng c/sống được nâng lên rõ rệt c. Luyện tập: - Trình bày đặc điểm dân cư và phát triển KT của khu vực Đông á? - Trình bày đặc điểm phát triển KT của Nhật Bản và Trung Quốc? d. Vận dụng: - Nêu những biểu hiện cho thấy sự hợp tác kinh tế văn hóa giữa VN và Nhật Bản, Trung Quốc. - Nắm vững nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập. e. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: - Tìm hiểu về những mặt hàng nổi tiếng hàng đầu thế giới và xu thế giải trí hiện nay mà các nước Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc theo đuổi V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Chuẩn bị bài: Ôn Tập HK I (Kiến thức lt + Kĩ năng vẽ biểu đồ và nxét biểu đồ)

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_16_tinh_hinh_phat_trien_kinh_te_xa.doc
Giáo án liên quan