I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-HS Hiểu và trình bày, phân tích được toàn bộ kiến thức qua các chương II,
III, IV, V( về đặc điểm môi trường, kinh tế và vấn đề cần giải quyết).
2. Kĩ năng
- HS rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, kĩ năng tổng hợp, kĩ năng thảo luận
nhóm.
3. Thái độ
- Ý thức tự giác,tích cực trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - PT: máy chiếu
2. HS: Ôn tập theo hướng dẫn của GV
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hợp đồng, phân tích, luyện tập
thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, trình bày một phút, giao nhiệm vụ nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra ( GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs)
*Vào bài mới
30 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 168 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 25 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3 /11/ 2019
Ngày dạy: 8 /11/ 2019: 7A1
Tiết 25
ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV, V
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-HS Hiểu và trình bày, phân tích được toàn bộ kiến thức qua các chương II,
III, IV, V( về đặc điểm môi trường, kinh tế và vấn đề cần giải quyết).
2. Kĩ năng
- HS rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, kĩ năng tổng hợp, kĩ năng thảo luận
nhóm.
3. Thái độ
- Ý thức tự giác,tích cực trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - PT: máy chiếu
2. HS: Ôn tập theo hướng dẫn của GV
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hợp đồng, phân tích, luyện tập
thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, trình bày một phút, giao nhiệm vụ nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra ( GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs)
*Vào bài mới
2. Hoạt động: Luyện tập
HĐ CỦA GV VÀ HS ND CẦN ĐẠT
*HĐ 1. Kiến thức cơ bản
- GV tổ chức thanh lí hợp đồng
- GV chiếu hợp đồng đã kí ( có nội
dung cho từng nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Nhóm1-2: Trình bày về khí hậu,
thực vật, kinh tế xh,vấn đề cần quan
tâm của vùng núi
+ Nhóm 3-4 : . đới lạnh.
+ Nhóm 5-6: .. hoang mạc.
+ Nhóm 7- 8: đới ôn hòa.
- GV chốt kt
1. Kiến thức cơ bản
Môi
trường
Vùng núi Đới lạnh Hoang mạc Ôn hoà
Đặc
điểm
Khí
hậu
- Khí hậu thay
đổi theo.
+ Độ cao.
+ Hướng sườn.
- Rất lạnh lẽo.
+MĐ: Lạnh,
kéo dài.
+MH: Ngắn,
mưa.
- Rất khô
hạn.
- Biên độ
nhiệt ngày
đêm và các
mùa lớn.
- Diễn biến thời
tiết thay đổi thất
thường.
- Thay đổi từ
Bắc– Nam, từ
Đông – Tây.
Thực
vật
- Thấp - cao: có
sự phân tầng.
- Thay đổi theo
hướng sườn núi.
- Phát triển
nhanh vào
mùa hạ.
- Cây thấp lùn
xen lẫn rêu,
địa y.
- Rút ngắn
chu kì sinh
trưởng.
- Thay đổi
hình thái: lá,
thân, rễ.
- Bắc – Nam:
rừng lá rộng, hỗn
giao - thảo
nguyên, cây bụi
lá cứng.
- Tây – Đông: Lá
rộng, hỗn giao –
lá kim.
Hoạt
động
kinh tế
-Cổtruyền:
Trồng trọt, chăn
nuôi, khai thác
rừng, sx hàng
thủ công.
- Hiện đại: CN,
Du lịch, thể
thao, nghĩ
dưởng.
- Cổ truyền:
Chăn nuôi, săn
bắn, đánh cá.
- Hiện đại:
khai thác
khoáng sản,
chăn nuôi thú
có lông quí.
- Cổ truyền:
Tập trung ốc
đảo, chăn
nuôi du mục.
- Hiện đại:
Khoáng sản,
du lịch, thể
thao.
- Nông nghiệp:
Tiên tiến.
+ Hộ gia đình.
+ Trang trại.
- CN hiện đại
phát triển cao.
+ CN khai thác.
+ CN chế biến
phát triển.
Vấn đề
cần
quan
tâm.
- Cạn kiệt tài
nguyên.
- Ô nhiễm môi
trường.
- Bản sắc văn
hoá bị mai một.
- Nguy cơ
tuyệt chủng
các động vật
quí hiếm.
- Thiếu nhân
lực.
-Diệntích
hoang mạc
trên thế giới
ngày càng
mở rộng.
- Ô nhiễm nước.
- Ônhiễm không
khí.
HĐ 2: Luyện tập
- HĐ nhóm
+ HS Quan sát biểu đồ/ sgk và phân
tích:
+ Diễn biến t0 cao nhất, thấp nhất
+ Biên độ nhiệt
+ Diễn biến lượng mưa
+ Nhận xét khí hậu?
+ Thuộc kiểu môi trường nào?
- Đại diện HS trình bày,nhận xét, bổ
sung
II. Luyện tập.
Bài tập 1
+ 400C- 140C
+ Rất lớn (260C)
+ Rất ít( 6-10), không mưa (11-5)
+ Khí hậu nắng nóng ,mưa rất ít,
chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và
- GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức
- HĐ cá nhân
- Yêu cầu hs tìm hiểu các kĩ năng khai
thác kiến thức trên lược đồ
+ Đọc tên lược đồ
+ Quan sát trên lược đồ
+ Đọc bảng chú giải
+ Trả lời các câu hỏi sgk, khai thác kt
+ Kĩ năng chỉ bản đồ, trình bày
đêm lớn, độ ẩm thấp-> khô hạn
-> MT hoang mạc
Bài tập 2
3. Hoạt động : Luyện tập
- Với những khó khăn của từng môi trường, theo em, đâu là vấn đề chung mà
con người ở cả 4 môi trường này đều phải quan tâm và giải quyết ?
4. Hoạt động : Vận dụng
- Học dạng bài địa lí về các môi trường tự nhiên cho em hiểu biết gì ?
- Chúng ta đang sống trong môi trường đới nào ? Các em cần phải làm gì với
môi trường xung quanh?
5. Hoạt động: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
* Tìm hiểu về các đới khí hậu trên Trái Đất
* Ôn tập tốt các bài đã học
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
* Nghiên cứu trước bài 25 “ Thế giới rộng lớn và đa dạng”.
+ Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục.
+ Tìm hiểu về các nhóm nước trên thế giới
Ngày soạn: 3/11/2019
Ngày dạy: 9/11/ 2019: 7A1
PHẦN 3 – THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
**********
Tiết 26 - Bài 25 THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
I. MỤC TIÊU : HS cần đạt
1. Kiến thức:
- HS Hiểu được sự khác nhau giữa lục địa và châu lục. Biết tên 6 lục địa và 6
châu lục trên thế giới.
- Biết được một số tiêu chí ( chỉ số phát triển con người) để phân loại các
nước trên thế giới thành 2 nhóm: Phát triển và đang phát triển.
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ, lược đồ. Nhận xét bảng số liệu.
3. Thái độ:
- Tích cực tìm hiểu, khám phá thế giới.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự tin
- Năng lực đặc thù: Hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản
đồ
II.CHUẨN BỊ
1- GV: PT :SGK, Tư liệu tham khảo, máy chiếu
2- HS: Đọc và chuẩn bị bài
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra: cho hs 1 phút trình bày hiểu biết của mình về các châu lục trên trái đất
*GV nhận xét giới thiệu bài mới
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HĐ CỦA GV VÀ HS ND CẦN ĐẠT
- HĐ 1: Các lục địa và các châu
lục
- HS thảo luận theo 6 nhóm(5p)
- GV yêu cầu hs quan sát lược đồ
tự nhiên TG, sgk
- GV chiếu câu hỏi
?Lục địa là gì? Kể tên các đại
dương bao quanh các lục địa?
?Châu lục là gì? ? Kể tên một số
đảo và quần đảo lớn nằm xung
quanh từng châu lục?
?Kể tên các lục địa và các châu lục
?Căn cứ vào đâu để xác định các
lục địa và các châu lục?
- HS các nhóm trình bày ,nhận
xét,bổ sung
1. Các lục địa và các châu lục
Nội
dung
Lục địa Châu lục
Khái
niệm
Là khối đất
liền rộng
hàng triệu
km vuông có
biển và đại
dương bao
quanh((Thái
Bình Dương,
Đại Tây
Dương, An
Độ Dương,
Bắc Băng
Dương
Bao gồm lục
địa và các đảo,
quần đảo (qđ-
Grơn- len,Ai-
xơlen,Niu- di-
len,Ma-đa-ga-
xca
Các Á - Âu ,Phi, Châu Á, châu
?Nhận xét chung về thế giới ?
Gv chiếu một số h/a- hs quan sát,
nhận xét
- HĐ 2: Các nhóm nước trên TG
- HĐ cỏ nhõn
- HS đọc mục 2 - SGK trang 81
- Đọc bảng số liệu.
? Trên thế giới có bao nhiêu Quốc
gia ?
? Người ta dựa vào chỉ tiêu nào để
đánh giá, phân loại sự PT KT-XH
của từng nước và từng quốc gia?
- HS thảo luận theo cặp:
- Dựa vào sgk
? Trình bày về các chỉ tiêu để phân
loại nhóm nước -> rút ra kl thuộc
nhóm nước nào?
- HS hoàn thành bảng, nhận xét.
GV giới thiệu chỉ số HĐI (là kết
hợp của 3 thành phần)
+ Tuổi thọ TB
+ Trình độ
+ Thu nhập BQ 1 Quốc gia.
- HS quan sát bảng số liệu.
? Xác định nước nào thuộc nhóm
nước phát triển, nước nào thuộc
nhóm nước đang phát triển?
? Ngoài ra còn có cách phân loại
nào khác?
- HS quan sát vào bảng số liệu...
? Liên hệ căn cứ chỉ tiêu trên, Việt
Nam thuộc nhóm nước nào? Vì
sao?
- Việt Nam thuộc nhóm 2: Nước
đang phát triển bởi vì chỉ số HĐI
thấp.
- HĐ chung cả lớp
- HS quan sát lược đồ thu nhập
lục địa
và các
châu
lục
Bắc Mĩ, Nam
Mĩ, Nam
Cực,
Oxtrâylia
Âu, Phi, Mĩ,
Đại Dương,
Nam Cực
Căn cứ
để
Phân chia
dựa vào tự
nhiên
Dựa vào lich
sử, kinh tế ,
chính trị, văn
hóa- XH
=> Thế giới rộng lớn và đa dạng: nhiều
lục địa- châu lục,vố số các đảo – quần
đảo bao quanh, biển và đại dương...
2. Các nhóm nước trên TG
- TG có hơn 200 quốc gia
- Dựa vào 3 chỉ tiêu để phân loại quốc
gia:
+ Thu nhập bình quân
+ Tỉ lệ tử vong
+ Chỉ số PT con người(HDI)
* Nhóm nước: 2 nhóm nước
Tiêu chí phân loại Nhóm
nước
phát triển
Nhóm
nước
đang pt
Thu nhập bình
quân đầu người
(USD/người/năm )
>20.000 < 2 .000
Tỉ lệ tử vong trẻ
em
Rất thấp Khá cao
Chỉ số phát triển
con người ( HDI)
Từ 0,7-
>1
Dưới : 0,7
- Nhóm nước phát triển: Hoa Kì,Đức
- Nhóm nước đang pt: các nước còn lại
bình quân đầu người
? Xác định trên lược đồ những khu
vực có mức thu nhập cao, thấp?
- HS chỉ bản đồ
- Hs quan sỏt bảng số liệu
? Từ đây em có nhận xét khái quát
ntn về thế giới của chúng ta?
- GVKL...
→ TG rộng lớn và đa dạng có nhiều
dân tộc và quốc gia cùng sinh sống.
Mỗi quốc gia, dân tộc có bản sắc
riêng,...
3. Hoạt động: Luyện tập
- GV chiếu lược đồ thế giới , tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ: có các ô chứ
số ( từ 1->11)
- Yêu cầu hs chọn số , gv nêu câu hỏi : Đọc tên các các châu lục và các đại
dương trên thế giới?
- HS tham gia trả lời câu hỏi ,nhận xét đúng sai, tuyên dương
4. Hoạt động : Vận dụng
? Chúng ta đang sống ở châu lục nào ? Trình bày những hiểu biết của em về
châu lục ấy?
? Em hiểu gì về nền kinh tế của Việt Nam?
5. Hoạt động: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
* Tìm hiểu về các kiến thức về tự nhiên – KTXH của các châu lục trên TG ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
* Học bài, làm bài tập
* Nghiên cứu trước bài 26 “ Thiên nhiên châu Phi”.
+ Đọc sgk, tìm hiểu về các đặc điểm TN châu Phi
Ngày soạn: 9/11/2019
Ngày dạy: 15 /11/ 2019: 7A1
CHƯƠNG VI. CHÂU PHI
Tiết 27 Bài 26
THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- HS Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới.
- Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản
của châu Phi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng lược đồ tự nhiên để xác định vị trí; hiểu và trình bày đặc điểm tự
nhiên của châu Phi.
3. Thái độ:
- Tích cực bảo vệ môi trường tự nhiên
4. Định hướng phát triển năng lực:
- NL chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tự chủ , tự tin
- NL đặc thù: sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ
II.CHUẨN BỊ
- GV : PT. Bản đồ tự nhiên châu Phi.
- HS: - Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực
hành,hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút,thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra ( trong giờ)
*Vào bài mới: Đặt câu hỏi: Bằng sự hiểu biết ,em hiểu về châu Phi như thế nào? ( có
thể trình bày đôi nét về thiên nhiên và con người) Hs trả lời và dẫn dắt vào bài
mới
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1: Vị trí địa lí
- Yêu cầu hs thảo luận theo 4 nhóm:
- HS QS H26.1 kết hợp kênh chữ SGK
cho biết:
? Diện tích của Châu Phi? So với các
châu lục khác?
? Xác định điểm cực bắc, cực nam của
châu Phi?
? Xác định các đường chí tuyến đi qua
châu Phi?
? Như vậy phần lớn diện tích Châu Phi
nằm trong đới nào?
? Châu Phi giáp với biển và đại dương
nào?
- HS lên bảng trình bày, xác định,nhận
xét
GV nhận xét, chuẩn xác
- HĐ chung cả lớp
? Nêu vị trí và ý nghĩa của kênh đào
Xuy-ê?
1.Vị trí địa lý.
- Diện tích 30 triệu km2
-> đứng thứ 3 TG
- Nằm trong khoảng 370B đến
350N.
- CP nằm giữa chí tuyến Bắc và chí
tuyến Nam.
→ Nằm trong đới nóng.
GV. Kênh đào Xuy-ê:dài 160km,rộng
nhất 60km, đào năm 1859-1869 là điểm
nút giao thông biển quan trọng bậc
nhất của hàng hải quốc tế, đường biển
đi từ Tây Âu sang biển viễn đông qua
biển ĐTD vào Xuyê được rút ngắn rất
nhiều...
? Đường bờ biển Châu Phi có đặc
điểm gì?
? Xác định các đảo, bán đảo lớn của
châu Phi?
- HS xác định bán đảo và đảo lớn nhất
trên bản đồ (Ma-đa-ga-xca, Xo-ma-
li...)
* HĐ2: Địa hình và khoáng sản
- Trao đổi nhóm bàn4 phút
- Yêu cầu:
- Quan sát lược đồ H26.1, chú ý thang
màu, cho biết:
? Ở Châu Phi dạng địa hình nào là chủ
yếu?
GV. Sơn nguyên là khu vực núi rộng
lớn, tương đối bằng phẳng, trong đó có
các dẫy núi xen lẫn cao nguyên
? Độ cao trung bình?
? Đọc tên và xác định trên bản đồ các
sơn nguyên và bồn địa?
? Địa hình phía đông Châu Phi có đặc
điểm gì?
- Các nhóm thảo luận, đại diện trình
bày, nhận xét, bổ sung
- GV chốt trên bảng
- GV. Chính vì thế ở phía Đ-N chủ yếu
là các sơn nguyên cao 1.500-2.000m và
thấp dần về phía Tây Bắc vì ở đây là
các bồn địa và hoang mạc.
- HĐ chung cả lớp
- GV vấn đáp
? Đặc điểm này tác động đến địa hình
Châu Phi ntn?
? Kể tên và xác định các đồng bằng,
dãy núi cao ở châu Phi?
- HS xác định trên bảng lớp: Dãy Atlat
ở Tây Bắc, dãy Đrêkenbéc ở ĐN.
? Vậy ngoài ĐH cao nguyên, ở Châu
+ Phía Bắc giáp với ĐTD.
+ Phía Tây giám với ĐTD.
+ Đông-Bắc giáp với Biển Đỏ, ngăn
cách với Châu Á bởi kênh đào
Xuyê.
+ Đông-Nam giáp Ấn Độ Dương.
- Bờ biển ít bị cắt xẻ,ít vịnh biển
bán đảo và đảo
2. Địa hình và khoáng sản:
a.Địa hình:
- Chủ yếu là sơn nguyên
- Độ cao trung bình: 750m
- Phía đông được nâng lên trên nền
đá đứt gãy tạo thành những thung
lũng sâu và nhiều hồ dài hẹp.
→ Tạo cho địa hình nghiêng theo
hướng thấp dần từ ĐN-TB.
→ Các đồng bằng thấp tập trung
Phi còn có dạng ĐH nào? Đặc điểm?
? Nhận xét về địa hình châu phi?
- HS kể, xác định: sông Nin, hồ
Victoria
GV: CP có con sông Nin là sông dài
nhất TG (6.671km). Sông ở CP có giá
trị kinh tế rất lớn.
- Hồ: Tập trung chủ yếu ở ĐP, lớn nhất
là hồ Victoria có diện tích 68.000km2,
sâu 80m...
? Mạng lưới sông ngòi và hồ của CP có
đặc điểm gì?
- HĐ chung cả lớp
GV yêu cầu hs quan sát lược đồ tự
nhiên châu Phi.
? Kể tên các loại khoáng sản ở châu
Phi?
? Sự phân bố của các khoáng sản này?
? Từ đây em có nhận xét chung ntn về
tài nguyên khoáng sản của châu Phi?
- GV chuẩn biến thức.
chủ yếu ở ven biển. Nhiều dãy núi
cao.
→ Lục địa Châu Phi là 1 khối cao
nguyên khổng lồ trên đó có các
bồn địa xen kẽ các sơn nguyên
→ Sông, hồ phân bố không đồng
đều.
b) Khoáng sản:
- Bắc Phi: Dầu mỏ, khí đốt, Fe.
- Trung Phi: Vàng
- Nam Phi: Đồng, chì, coban, vàng.
→ Châu Phi có nguồn khoáng sản
phong phú và đa dạng, đặc biệt là
các kim loại quý hiếm, dầu mỏ, khí
đốt.
*Ghi nhớ sgk.
3. Hoạt động : Luyện tập
- Yêu cầu hs thảo luận
theo cặp:
- Quan sát lược đồ TN,
lập bảng các loại k/s
chính – sự phân bố
- HS trình bày trên lược
đồ,nhận xét
Bài tập 3/ sgk
K/S chính Sự phân bố
1.Dầu mỏ ,khí đốt
2.Sắt
3.Vàng
4.Phốt phát
5.Côban,mangan,
đồng,chì,kim
cương,uranium
1.Ven biển Bắc Phi-Tây Phi
2.Dãy At-lát,dãyĐrê-ken-béc
3.Trung Phi- cao nguyên
Nam Phi
4. Ba nước Bắc Phi
5.Cao nguyên Nam Phi
4. Hoạt động : Vận dụng
? Viết đoạn văn ngắn trình bày đôi nét về thiên nhiên châu Phi( vị trí, địa hình
và khoáng sản)
5. Hoạt động mở rộng bổ sung,phát triển ý tưởng sáng tạo
* Tìm hiểu về các kiến thức về thiên nhiên châu Phi .
* Sưu tầm tranh ảnh về TN Châu Phi
V HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
* Học bài, làm bài tập
* Nghiên cứu trước bài 27 “ Thiên nhiên châu Phi”- tiết 2
+ Đọc sgk, tìm hiểu về khí hậu- các đặc điểm khác của MTTN châu Phi
Ngày soạn: 16/11/ 2019
Ngày dạy: 22 /11/2019
Tiết 28 Bài 27 : THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
(tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS Trình bày và giải thích đặc điểm của thiên nhiên Châu Phi
2.Kĩ năng
- Đọc, mô tả và phân tích lược đồ, ảnh địa lí.
- Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí.
3.Thái độ
- Có cách nhìn nhận khách quan về đối tượng địa lí.
- Nghiêm túc trong học tập, tự giác, tích cực xây dựng bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
- NL chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự chủ , tự tin
- NL đặc thù: tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: PT: Bản đồ tự nhiên châu Phi.Tranh minh họa
2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực
hành,hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút,thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra :HS quan sát lược đồ tự nhiên,xác định vị trí của châu Phi.
- Nêu đặc điểm địa hình châu Phi ?
*Vào bài mới: GV dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức, kĩ năng , mới
HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*HĐ1: Khí hậu
- HĐ chung cả lớp
- pp vấn đáp
- HSQS lược đồ tự nhiên châu Phi
(H26.1)
? Cho biết hình dạng, kích thước lãnh
thổ và đường bờ biển châu Phi có đặc
điểm gì nổi bật?
? Với đặc điểm này, ảnh hưởng của biển
có ăn sâu vào trong lục địa được không?
? So sánh diện tích phần đất liền ở giữa
2 chí tuyến của CP với phần S đất còn
lại?
? Từ đây em thấy lãnh thổ châu Phi
thuộc đới KH nào?
- HĐ nhóm: HS thảo luận nhóm bàn(
5p)
- Yêu cầu ghi trong phiếu học tập
- QS lược đồ phân bố lượng mưa
châu Phi với biểu đồ nhiều độ,
lượng mưa ở 3 điểm: Ua-ga-đu-gu,
Lu-bum-ba-si, Hoang mạc Xa-ha-
ra.
? NX nhiệt độ trung bình của 3 địa điểm
trên?
? NX sự thay đổi lượng mưa của CP từ
xích đạo về 2 chí tuyến?
? Từ đây em có nx chung ntn về lượng
mưa của CP?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
3. Khí hậu:
- CP có dạng hình khối đồ sộ, kích
thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ.
-> Ảnh hưởng của biển không vào sâu
trong đất liền.
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa
2 chí tuyến.
-> Châu Phi chủ yếu thuộc môi
trường đới nóng.
- Nhiệt độ TB: 200 C, ổn định
- Mưa nhiều nhất ở bồn địa công-gô,
ven vịnh Ghi-nê. Ít nhất ở hoang mạc
xa-ha-ra, hoang mạc Na-míp...
- Lượng mưa giảm dần về phía 2 chí
khác nx, bố sung
- GV chốt trên bảng
- HĐ chung cả lớp
? Xác định các dòng biển nóng, dòng
biển lạnh của châu Phi?
- HS xác định trên lược đồ
? Các dòng biển này có ảnh hưởng ntn
đến lượng mưa của CP?
? Kể tên các hoang mạc ở CP?
? Nhận xét diện tích các hoang mạc?
- HS thảo luận theo cặp:
? Những nhân tố chủ yếu nào làm cho
phần lớn diện tích Bắc Phi trở thành
hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn nhất TG?
NN: Đường chí tuyến Bắc đi qua Bắc
Phi; Gió mùa đông bắc thổi vào Bắc Phi
kết hợp ảnh hưởng của dòng biển lạnh;
lãnh thổ Bắc Phi rất rộng lớn mà bờ
biển ít bị cắt xẻ.
- HS trình bày , nhận xét
- GV Gthiệu về hoang mạc xa-ha-ra,
Hoang mạc Xahara là hoang mạc lớn
nhất thế giới, diện tích của nó tương
đương với diện tích nước Mĩ. Đầu tiê
hoang mạc này vốn là 1 đồng cỏ.
Sự thay đổi khí hậu là nguyên nhân chủ
yếu khiến Xahara từ đồng xanh biến
thành sa mạc.
? Qua phân tích, em có nx khái quát ntn
về KH châu Phi?
GV y/cầu HS QS lược đồ MT tự nhiên
CP.
*HĐ2: Các đặc điểm khác ...tự nhiên
- HĐ chung cả lớp
? Đọc tên, xác định vị trí các kiểu môi
trường ở châu Phi trên lựợc đồ?
? HS đọc và xđ trên lược đồ
? Nhận xét về sự phân bố các kiểu môi
trường ở châu Phi từ XĐ về 2 cực?
? Vì sao có sự phân bố như vậy?
tuyến.
→ Lương mưa ít và phân bố không
đều, giảm dần về phía hai chí tuyến.
- DBN: với t/c ấm và ẩm, gây mưa lớn
nơi chúng đi qua
- DBL: với t/c lạnh và khô làm cho
những nơi chúng đi qua ở CP có lượng
mưa rất thấp < 200mm.
- HM Xa-ha-ra rộng lớn nhất TG
→ KH châu Phi nóng và khô bậc nhất
TG, hình thành những hoang mạc
rộng lớn.
4. Các đặc điểm khác của môi trường
tự nhiên
→ Các môi trường tự nhiên châu Phi
nằm đối xứng qua Xích đạo.
- NN: do khoảng cách lãnh thổ từ XĐ về
2 cực gần như bằng nhau -> đối xứng
? Nêu đặc điểm từng kiểu môi trường,
phân bố ở đâu, cảnh quan nào phát triển?
- HS thảo luận theo căp:
? Tại sao ở 2 nơi này lại ko hình thành
cảnh quan hoang mạc?
- Do 2 nơi này hình thể kéo dài, hẹp
ngang, 3 mặt giáp biển, chịu ah của
dòng biển nóng.
- HS trình bày , nhận xét
? Môi trường tự nhiên nào là điển hình
ở châu Phi? Tại sao?
GV khái quát bài .
+ MT x.đạo ẩm: (ở bồn địa Công-gô,
ven vịnh Ghi-nê) rừng rậm xanh quanh
năm.
+ 2 Môi trường nhiệt đới: rừng thưa và
xavan cây bụi, nhiều động vật ăn cỏ, ăn
thịt....
+ 2 MT hoang mạc: sinh vật nghèo
nàn...
+ 2 MT địa trung hải: cây bụi lá cứng...
+ MT cận nhiệt đới ẩm: phía đông bán
đảo Ma-đa-ga-xca, phía ĐN dãy Đrê –
ken-bec.
* Ghi nhớ sgk.
3. Hoạt động: Luyện tập
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp:
- Xác định vị trí ,ranh giới của môi
trường hoang mạc và môi trường
nhiệt đới trên hình 27.2.Nêu đặc
điểm của hai loại môi trường này.
Giải thích tại sao hoang mạc lại
chiếm S lớn ở Bắc Phi?
- HS trính bày trên lược đồ , nhận
xét
- GV nhận xét ,bổ sung
- MTHM: gồm các hoang mạc lớn( Xa-ha-ra
và Ca –la- ha-ri, Na-mớp ). Khí hậu khắc
nghiệt; mưa ít ,nắng nóng; TV –ĐV` nghèo
nàn.
- MT nhiệt đới: mưa ớt; rừng thưa xa van và
cây bụi
- Nguyên nhân: Vị trí tiếp giáp với dòng biển
lạnh ít mưa; gió biển ko thể đi sâu vào đất
liền; nằm trên đường chí tuyến Bắc nhiệt
độ cao;nằm sát lục địa Á- Âu nên chịu ảnh
hưởng của khối khí lục địa thổi vào
4. Hoạt đông: Vận dụng
? Giải thích tại sao VN nằm cùng tọa độ địa lí với châu Phi nhưng không hình
thành hoang mạc giống châu Phi?
Gợi ý: + Lãnh thổ VN dài theo chiều B-N nhưng hẹp ngang.
+ VN nằm hoàn toàn trong khu vực KH nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh -> ah của biển vào sâu
trong nội địa, gây mưa lớn.
5. Hoạt động mở rộng bổ sung,phát triển ý tưởng sáng tạo
* Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Phi
* Học bài và trả lời các CH trong SGK/ Tr.87
V HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
* Chuẩn bị bài thực hành Bài 28 “ Phân tích lược đồ phân bố các môi trường
tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi ” (Đọc bài, phân tích kênh hình,
trả lời câu hỏi tìm hiểu bài)
Ngày soạn:17/11/ 2019
Ngày dạy: 23 /11/2019: 7A1
Tiết 29 Bài 28: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN,
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI
I.MỤC TIÊU: HS đạt được
1. Kiến thức
- HS biết được sự phân bố các MT tự nhiên ở CP và giải thích được nguyên
nhân dẫn đến sự phân bố đó.
- Hiểu được cách phân tích 1 biểu đồ khí hậu ở CP và xác định được trên lược
đồ các MT tự nhiên CP, vị trí của địa điểm có trên biểu đồ đó.
- Hiểu rõ mqh qua lại giữa vị trí địa lý với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân
bố các môi trường tự nhiên.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ, kĩ năng làm việc nhóm,
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
- Năng lực đặc thù: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp, sử dụng bản đồ
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: PT- Bản đồ MT tự nhiên châu Phi.
2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi trong bài
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực
hành,hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức
* Kiểm tra
*Vào bài mới: GV giới thiệu vào bài mới
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HĐ CỦA GV VÀ HS ND CẦN ĐẠT
*HĐ1: Sự phân bố các MT ở
châu Phi
*PP: Trực quan, gợi mở ,vấn đáp,
phân tích, hoạt động nhóm
*Kĩthuật:Đặtcâuhỏi,thảoluận
nhóm
- Quan sát H27.2 cho biết:
?Châu Phi có các môi trường tự
nhiên nào?
?Trong các MT thì MT nào chiếm
diện tích lớn nhất?
*HĐ2: Phân tích biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa
*PP: Trực quan, gợi mở ,vấn đáp,
phân tích, hoạt động nhóm
* Kĩ thuật: Đặtcâuhỏi, thảo luận
nhóm
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo
luận:
N1: BĐ A N3: BĐ C
N2: BĐ B N4: BĐ D
GV phát phiếu học tập cho các
nhóm.
? Phân tích nhiệt độ: Nhiệt độ
tháng nào cao nhất? Nhiệt độ
tháng nào thấp nhất?
? Biên độ nhiệt ?
? Phân tích lượng mưa: Trung
bình cả năm, mùa mưa vào
1.Sự phân bố các môi trường ở Châu
Phi
* So sánh:
- Châu Phi có các môi trường tự nhiên:
+ MT xích đạo ẩm.
+ MT nhiệt đới.
+ MT cận nhiệt đới ẩm.
+ MT địa trung hải.
+ MT hoang mạc.
→ MT hoang mạc và MT nhiệt đới
chiếm diện tích lớn nhất.
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa
a) Biểu đồ A.
- Nhiệt độ cao nhất vào T3 và T11: 250C
mùa hạ; thấp vào T7: 150C mùa đông.
- Biên độ:10 0C
- Lượng mưa 1244mm/năm: T11-3.
→ Nhiệt đới: Một địa điểm của nửa cầu
Nam
Vị trí số 3.
b) Biểu đồ B.
- Nhiệt độ cao nhất T5: 350C
- Nhiệt độ thấp nhất T1: 200C
tháng nào?
?Từng biểu đồ thuộc kiểu môi
trường khí hậu nào?
?Sắp xếp biểu đồ vào vị trí đánh
dấu trên hình 27.2
-Các nhóm nhận phiếu, thảo luận:
- Đại diện nhóm báo kết quả.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên thu phiếu học tập,
nhận xét, bổ sung, ch
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_25_den_32_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf