Bài giảng điện tử Địa lí 6 Bài 19: Khí áp và gió trên Trái đất

4.2 MẶT ĐẲNG ÁP, ĐƯỜNG ĐẲNG ÁP, GRADIENT KHÍ ÁP

• Mặt đẳng áp là bề mặt mà tất cả các điểm trên bề mặt đó có cùng một trị số về áp suất của khí quyển

• Đường đẳng áp là đường mà mọi điểm trên đường đó có cùng một trị số áp suất

 

ppt40 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng điện tử Địa lí 6 Bài 19: Khí áp và gió trên Trái đất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khí áp và gió Khí áp Nhiệt độ sóng trièu 4.1 khí áp, bậc thang khí áp Định nghĩa Cô ng thức Đơn vị Các gi á trị chuẩn Tính chất Thay đ ổi theo thời gian Thay đ ổi theo kh ô ng gian 4.2 Mặt đẳng áp, đư ờng đẳng áp, gradient khí áp Mặt đẳng áp là bề mặt mà tất c ả các đ iểm trên bề mặt đó có cùng một trị số về áp suất của khí quyển Đ ư ờng đẳng áp là đư ờng mà mọi đ iểm trên đư ờng đó có cùng một trị số áp suất Gradient khí áp nằm ngang : l à độ gi ả m á p su ấ t kh í quy ể n theo ph ươ ng n ằ m ngang tr ê n kho ả ng c á ch 100 km theo tr ụ c vu ô ng g ó c v ớ i tiếp tuyến của đườ ng đẳ ng á p , h ướ ng v ề ph í a á p gi ả m G= - dp / dn Gradient khí áp nằm ngang là đại lư ợng véc tơ, hư ớng về phía gi ả m áp suất , vuô ng góc với tiếp tuyến của đư ờng đẳ ng áp tại đ iểm đ ặt của véc tơ. gradient khí áp Khí áp Bản đồ bề mặt Bản đồ bề mặt Bản đồ hình thế khí áp Hình thế xoáy thuận Sự phân bố của khí áp trên bề mặt TráI Đ ất Tháng I Tr ư ờng khí áp trung bì nh th á ng 1 Sự phân bố của khí áp trên bề mặt TráI Đ ất Tháng VII Trường khí áp trung bình tháng 7 Sự thay đ ổi khí áp theo thời gian 4.3 Gió là gì? Lực tạo gió và các lực ả nh hưởng đ ến gió 4.3.1 Gió là gì? Hướng gió Bả ng cấp gió và cấp sóng gió Gió Kéo yếu tố thể tích chất lỏng trở lại trạng th ái cân bằ ng 4.3.2 Lực tạo gió Nguyên nhân gây ra gió là do có sự chênh lệch áp suất theo chiều ngang , do đó trong đ ộng lực học khí tượng , lực phát đ ộng gradient khí áp là lực đ ẩy cho không khí chuyển đ ộng , nghĩa là lực đó gây ra gió và nó đư ợc biểu thị bằng G=-1/ ρ* dp / dn 4.3.3 các lực ả nh hưởng đ ến gió Lực Côriôlit không làm thay đ ổi tốc độ gió mà chỉ có tác dụng làm thay đ ổi hướng gió , ở bán cầu Bắc bị lệch về bên ph ả i và bán cầu Nam lệch về bên trái của hướng gió . Lực này tác đ ộng lên một đơn vị khối lượng và bằng gia tốc quay có đại lượng là A. A=2 ω v* sin φ ở đây : ω – vận tốc góc =0,729.10 –4 s -1 , v - tốc độ gió , φ - vĩ độ đ ịa lý . Tỷ lệ tốc độ quay trên bề mặt Trái đ ấtHoàn lưu khí quyển Lực Coriolis tác đ ộng của lực coriolis Lực ma sát nhớt Khi một yếu tố thể tích chất lỏng chuyển đ ộng nó sẽ bị biến dạng. Do biến dạng mà yếu tố thể tích đó xuất hiện các sức căng bề mặt ( ứng suất nhớt ) có xu thế kéo yếu tố thể tích chất lỏng này trở lại trạng thái cân bằng . Nh ư vậy , chính sức căng này tạo nên các lực ma sát cản trở chuyển đ ộng của các phần tử lỏng . Do bản chất sinh ra của các sức căng nhớt ( ứng suất nhớt ) nên các lực ma sát gây ra bởi các sức căng này đư ợc gọi là các ma sát nhớt (hay các lực ma sát nội tại). Nếu ký hiệu các sức căng nhớt bằng vector σ x , σ y , σ z khi đó lực ma sát nhớt gây ra bởi các sức căng tác dụng lên một đơn vị khối lượng không khí , đư ợc biểu diễn : Lực ly tâm Nếu không khí chuyển đ ộng trong các đư ờng đ áp cong th ì sẽ xuất hiện lực ly tâm C và C=v 2 /r (cm/s 2 ) r - bán kính của quỹ đạo chuyển đ ộng . Hư ớng của lực ly tâm lu ôn lu ôn vuô ng góc với tiếp tuyến của quỹ đạo chuyển đ ộng của kh ô ng khí . Gió Gió đ ịa chuyển Gió gradient gió trong xoáy nghịch gió trong xoáy thuận Bản đồ bề mặt Gió thổi trong xoáy thuận và xoáy ngịch ở bán cầu bắc Hoàn lưu khí quyển và gió mặt đ ất Xoáy thuận ôn đ ới Mây trong xoáy thuận nhiệt đ ới cấu trúc bão Climatological consequences of the outer tropical westwind zone

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dien_tu_dia_li_6_bai_19_khi_ap_va_gio_tren_trai_da.ppt