Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 7 - Mã đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án)

Câu 1: Động vật thuộc ngành chân khớp dùng để xuất khẩu là

A. kiến B. nhện đỏ C. bọ cạp D. tôm sú, tôm hùm

Câu 2: Phần đầu ngực của nhện , bộ phận nào làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ?

A. Đôi chân xúc giác B. Bốn đôi chân bò

C. Núm tuyến tơ D. Đôi kìm có tuyến độc

Câu 3: Động vật có tập tính chăn nuôi động vật khác là

A. kiến cắt lá. B. ve sầu. C. ong mật. D. bọ ngựa.

Câu 4: Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng?

A. Bướm. B. Nhện đỏ. C. Bọ cạp. D. Ong mật.

Câu 5: Thức ăn của nhện là:

A. mùn đất. B. vụn hữu cơ. C. sâu bo. D. thực vật.

Câu 6: Cơ thể nhện chia làm mấy phần?

A. Hai phần : đầu và thân B. Hai phần : đầu - ngực và bụng

C. Ba phần : đầu, ngực và bụng D. Hai phần : đầu và bụng

 

doc3 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 7 - Mã đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút Năm học: 2018- 2019 Mã đề thi 485 A.Trắc nghiệm: (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1: Động vật thuộc ngành chân khớp dùng để xuất khẩu là A. kiến B. nhện đỏ C. bọ cạp D. tôm sú, tôm hùm Câu 2: Phần đầu ngực của nhện , bộ phận nào làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ? A. Đôi chân xúc giác B. Bốn đôi chân bò C. Núm tuyến tơ D. Đôi kìm có tuyến độc Câu 3: Động vật có tập tính chăn nuôi động vật khác là A. kiến cắt lá. B. ve sầu. C. ong mật. D. bọ ngựa. Câu 4: Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng? A. Bướm. B. Nhện đỏ. C. Bọ cạp. D. Ong mật. Câu 5: Thức ăn của nhện là: A. mùn đất. B. vụn hữu cơ. C. sâu bo. D. thực vật. Câu 6: Cơ thể nhện chia làm mấy phần? A. Hai phần : đầu và thân B. Hai phần : đầu - ngực và bụng C. Ba phần : đầu, ngực và bụng D. Hai phần : đầu và bụng Câu 7: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan A. mang. B. hệ thống túi khí. C. phổi. D. hệ thống ống khí . Câu 8: Hình thức sinh sản của châu chấu là gì A. Phân đôi cơ thể B. Đẻ con C. Đẻ trứng D. Ấu trùng Câu 9: Vì sao nói châu chấu là động vật có hại với cây trồng? A. Vì chúng hút nhựa của cây trồng làm cây chết. B. Vì chúng mang vius truyền bệnh cho cây trồng. C. Vì chúng gây bệnh cho cây trồng. D. Vì chúng phàm ăn, ăn chồi non, lá cây. Câu 10: Động vật có ích trong việc tiêu diệt sâu bọ gây hại cho cây trồng là A. ong mắt đỏ. B. mọt ẩm. C. tôm sông. D. kiến. Câu 11: Số đôi chân ngực của lớp hình nhện là A. 3 đôi. B. 5 đôi. C. 6 đôi. D. 4 đôi. Câu 12: Loài động vật thân mềm nào gây hại cho cây trồng? A. Trai, sò huyết, hầu B. Ốc gạo, ốc mút C. Ốc sên, ốc bươu vàng D. Ngao, hến Câu 13: Bọ ngựa có lối sống và tập tính A. ăn gỗ, có tập tính đục rỗng gỗ. B. ăn thực vật, có tập tính ngụy trang. C. ăn thịt, dùng đôi càng trước để bắt mồi. D. kí sinh, hút máu người và động vật. Câu 14: Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun? A. Vì nước ngập cơ thể nên chúng bị ngạt thở. B. Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun. C. Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp. D. Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất. Câu 15: Cơ quan sinh sản của giun đất có A. 2 lỗ cái, 1lỗ đực. B. 2 lỗ cái, 2 lỗ đực. C. 1 lỗ cái, 2 lỗ đực. D. 1 lỗ cái, 1lỗ đực. Câu 16: Những đại điện nào sau đây thuộc ngành thân mềm? A. Ốc vặn, rươi, trai sông. B. Bạch tuộc, sò huyết, ốc sên. C. Mực, sứa, ốc sên. D. Bạch tuộc, ốc vặn, sán lá gan. Câu 17: Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần? A. 5 phần B. 3 phần C. 2 phần D. 4 phần Câu 18: Máu của giun đất có màu gì? A. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất ít ôxi B. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố C. Không màu vì chưa có huyết sắc tố D. Có màu xanh vì chứa đồng Câu 19: Thức ăn của giun đất là A. rễ cây. B. vụn thực vật và mùn đất. C. chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ. D. động vật nhỏ trong đất. Câu 20: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành động vật khác là A. cơ thể phân đốt. B. phát triển qua lột xác. C. lớp vỏ ngoài bằng kitin. D. các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau. B:Tự luận ( 5 điểm) Câu 1 ( 1 đ): Trình bày tập tính chăng lưới ở nhện ? Câu 2 (2 đ) : a.Trình bày vai trò của ngành thân mềm, cho ví dụ? b.Vì sao khi mài vỏ trai sông lại ngửi thấy mùi khét? Câu 3 (2 đ) : a.Trình bày đặc điểm chung của ngành chân khớp. b. Vì sao tôm sông lại phải lột xác nhiều lần trong đời Chúc các em làm bài tốt! ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM BÀI THI HỌC KÌ 1 MÔN: SINH HỌC 7 Mã đề thi 485 A.Trắc nghiệm : (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1 D 11 D 2 D 12 C 3 A 13 C 4 A 14 A 5 C 15 C 6 B 16 B 7 D 17 B 8 C 18 B 9 D 19 B 10 A 20 D TRB:Tự luận ( 5 điểm) Câu 1: (1 đ) Tập tính chăng lưới ở nhện: - Chăng dây tơ khung - Chăng dây tơ phóng xạ - Chăng các sợi tơ vòng - Chờ mồi ( thường ở trung tâm lưới) Câu 2 (2 đ) : a.Trình bày vai trò của ngành thân mềm: ( 1.5đ ) * Lợi ích : - Làm thực phẩm cho người : mực, bạch tuộc, hàu... - Nguyên liệu xuất khẩu: hàu, bạch tuộc... - Làm thức ăn cho động vật: ốc, hến, trai sông,... - làm sạch môi trường nước: vẹm, trai sông. * Tác hại: -Là vật trung gian truyền bệnh: ốc hương, ốc mút... -Ăn hại cây trồng: ốc sên, ốc bươu vàng... b. Khi mài vỏ trai sông lại ngửi thấy mùi khét ( 0.5đ ) - Vì phía ngoài của vỏ trai là lớp sừng có thành phần giống tổ chức sừng như các động vật khác nên khi mài nóng cháy sẽ ngửi thấy mùi khét. Câu 3 (2 đ) : a.Trình bày đặc điểm chung của ngành chân khớp. ( 1.5đ ) - Có vỏ ki tin che chở bên ngoài và là chỗ bám của cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. b. Tôm sông lại phải lột xác nhiều lần trong đời ( 0.5đ ) Vì: lớp vỏ kitin của cơ thể có ngấm thêm canxi kém đàn hồi nên khi cơ thể lớn lên tôm phải lột xác nhiều lần để có bộ vỏ mới phù hợp với cơ thể. BGH Nguyễn Thị Soan Nhóm trưởng Nguyễn Thị Tuyến Người ra đề Ngô Thùy Chi

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_7_ma_de_485_nam_hoc_20.doc