Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 7 - Mã đề 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án)

A.Trắc nghiệm: (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng.

Câu 1: Thức ăn của giun đất là

A. động vật nhỏ trong đất. B. chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ.

C. vụn thực vật và mùn đất. D. rễ cây.

Câu 2: Những đại điện nào sau đây thuộc ngành thân mềm?

A. Ốc vặn, rươi, trai sông. B. Bạch tuộc, sò huyết, ốc sên.

C. Mực, sứa, ốc sên. D. Bạch tuộc, ốc vặn, sán lá gan.

Câu 3: Động vật nào thuộc ngành chân khớp?

A. Giun đỏ B. Trai sông C. Bọ cạp D. Sứa

Câu 4: Cơ quan sinh sản của giun đất có

A. 2 lỗ cái, 2 lỗ đực. B. 2 lỗ cái, 1lỗ đực. C. 1 lỗ cái, 2 lỗ đực. D. 1 lỗ cái, 1lỗ đực.

Câu 5: Máu của giun đất có màu gì?

A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố

B. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố

C. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất ít ôxi

D. Có màu xanh vì chứa đồng

 

doc4 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 7 - Mã đề 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút Năm học: 2018- 2019 Mã đề thi 132 A.Trắc nghiệm: (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1: Thức ăn của giun đất là A. động vật nhỏ trong đất. B. chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ. C. vụn thực vật và mùn đất. D. rễ cây. Câu 2: Những đại điện nào sau đây thuộc ngành thân mềm? A. Ốc vặn, rươi, trai sông. B. Bạch tuộc, sò huyết, ốc sên. C. Mực, sứa, ốc sên. D. Bạch tuộc, ốc vặn, sán lá gan. Câu 3: Động vật nào thuộc ngành chân khớp? A. Giun đỏ B. Trai sông C. Bọ cạp D. Sứa Câu 4: Cơ quan sinh sản của giun đất có A. 2 lỗ cái, 2 lỗ đực. B. 2 lỗ cái, 1lỗ đực. C. 1 lỗ cái, 2 lỗ đực. D. 1 lỗ cái, 1lỗ đực. Câu 5: Máu của giun đất có màu gì? A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố B. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố C. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất ít ôxi D. Có màu xanh vì chứa đồng Câu 6: Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng? A. Bướm. B. Ong mật. C. Nhện đỏ. D. Bọ cạp. Câu 7: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành động vật khác là A. cơ thể phân đốt. B. phát triển qua lột xác. C. các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau. D. lớp vỏ ngoài bằng kitin. Câu 8: Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần? A. 2 phần B. 5 phần C. 4 phần D. 3 phần Câu 9: Động vật có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng là: A. bọ ngựa B. kiến C. ong mật D. mọt ẩm Câu 10: Cơ thể nhện chia làm mấy phần? A. Hai phần : đầu - ngực và bụng B. Hai phần : đầu và thân C. Ba phần : đầu, ngực và bụng D. Hai phần : đầu và bụng Câu 11: Phần đầu ngực của nhện , bộ phận nào làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ? A. Đôi kìm có tuyến độc B. Đôi chân xúc giác C. Bốn đôi chân bò D. Núm tuyến tơ Câu 12: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan A. hệ thống túi khí. B. mang. C. phổi. D. hệ thống ống khí. Câu 13: Vì sao nói châu chấu là động vật có hại với cây trồng? A. Vì chúng hút nhựa của cây trồng làm cây chết. B. Vì chúng mang vius truyền bệnh cho cây trồng. C. Vì chúng gây bệnh cho cây trồng. D. Vì chúng phàm ăn, ăn chồi non, lá cây. Câu 14: Bọ ngựa có lối sống và tập tính A. kí sinh, hút máu người và động vật. B. ăn gỗ, có tập tính đục rỗng gỗ. C. ăn thực vật, có tập tính ngụy trang. D. ăn thịt, dùng đôi càng trước để bắt mồi. Câu 15: Hình thức sinh sản của châu chấu là gì A. Ấu trùng B. Đẻ trứng C. Đẻ con D. Phân đôi cơ thể Câu 16: Động vật có tập tính chăn nuôi động vật khác là A. kiến cắt lá. B. ve sầu. C. ong mật. D. bọ ngựa. Câu 17: Thức ăn của nhện là A. mùn đất. B. sâu bọ. C. thực vật. D. vụn hữu cơ. Câu 18: Loài động vật thân mềm nào gây hại cho cây trồng? A. Trai, sò huyết, hầu B. Ngao, hến C. Ốc sên, ốc bươu vàng D. Ốc gạo, ốc mút Câu 19: Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun? A. Vì nước ngập cơ thể nên chúng bị ngạt thở. B. Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp. C. Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất. D. Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun. Câu 20: Số đôi chân ngực của lớp hình nhện là: A. 6 đôi. B. 3 đôi C. 4 đôi D. 5 đôi. B.Tự luận:(5 điểm) Câu 1 ( 1 đ): Trình bày tập tính bắt mồi ở nhện ? Câu 2 (2 đ) : a.Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm? b.Nêu cơ chế hình thành ngọc trai? Câu 3 (2 đ) : a.Trình bày vai trò của ngành chân khớp, cho ví dụ? b. Vì sao châu chấu lại phải lột xác nhiều lần trong đời? Chúc các em làm bài tốt! ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM BÀI THI HỌC KÌ 1 MÔN: SINH HỌC 7 Mã đề thi 132 A.Trắc nghiệm : (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1 C 11 A 2 B 12 D 3 C 13 D 4 C 14 D 5 B 15 B 6 A 16 A 7 C 17 B 8 D 18 C 9 C 19 A 10 A 20 C B:Tự luận ( 5 điểm) Câu 1: (1 đ) Tập tính bắt mồi ở nhện: -Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc -Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi. -Trói chặt mồi treo vào lưới để 1 thời gian -Nhện hút dịch lỏng ở con mồi Câu 2 (2 đ) : a.Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm: ( 1.5đ ) - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi. -Có khoang áo phát triển. - Hệ tiêu hóa phân hóa. - Cơ quan di chuyển thường đơn giản b. Cơ chế hình thành ngọc trai: ( 0.5đ ) Xà cừ do lớp ngoài của áo trai tiết ra tạo thành.Nếu đúng chỗ vỏ đang hình thành có hạt cát rơi vào, dần dần các lớp xà cừ mỏng tạo thành, sẽ bọc quanh hạt cát để tạo nên ngọc trai. Câu 3 (2 đ) : a.Trình bày vai trò của ngành chân khớp, cho ví dụ. ( 1.5đ ) * Có lợi: - Làm thuốc chữa bệnh:ong mật, -Làm thục phẩm: tằm, châu chấu, - Thụ phấn cho cây trồng: ong mật, bướm, - Làm thức ăn cho động vật khác: ong, châu chấu, - Diệt động vật có hại: ong mắt đỏ, - Làm sạch môi trường:tôm sông, * Có hại: - Là động vật trung gian truyền bệnh: ruồi, muỗi - Có hại cho sản suất nông nghiệp, hại đồ gỗ, tàu thuyền:mọt ẩm, sâu hại b. Châu chấu lại phải lột xác nhiều lần trong đời ( 0.5đ ) Vì: lớp vỏ kitin của cơ thể kém đàn hồi nên khi lớn lên, vỏ cũ phải bong ra để hình thành vỏ mới lớn hơn. BGH Nguyễn Thị Soan Nhóm trưởng Nguyễn Thị Tuyến Người ra đề Ngô Thùy Chi

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_7_ma_de_132_nam_hoc_20.doc