Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Mã đề 702 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án)

Câu 1: Nhiệt độ ở môi trường nhiệt đới có mấy lần nhiệt độ lên cao trong năm?

A. Bốn lần. B. Một lần C. Ba lần D. Hai lần

Câu 2: Giai đoạn 1950 – 2001, khu vực có tỷ lệ thị dân gia tăng nhanh nhất là

A. Châu Phi B. Châu Á C. Châu Mĩ. D. Châu Âu

Câu 3: Đới nóng có vị trí trong khoảng từ đâu đến đâu?

A. Chí tuyến Bắc  Chí tuyến Nam B. Chí tuyến Bắc  Vòng cực Bắc.

C. Xích đạo  Chí tuyến Nam. D. Xích đạo Chí tuyến Bắc

Câu 4: Nguyên nhân làm cho bình quân lương thực sụt giảm là do

A. dân tăng nhanh hơn nhiều so với việc tăng lương thực.

B. diện tích trồng lúa bị thu hẹp.

C. năng suất lúa bị giảm đi.

D. thiên tai xảy ra ngày càng nhiều.

Câu 5: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị?

A. Tổ dân phố B. Quận C. Thị trấn D. Huyện.

 

doc4 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Mã đề 702 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG MÔN ĐỊA LÍ 7– Tiết 14 Mã đề: 702 NĂM HỌC 2020 - 2021 Thời gian: 45 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5đ) Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1: Nhiệt độ ở môi trường nhiệt đới có mấy lần nhiệt độ lên cao trong năm? A. Bốn lần. B. Một lần C. Ba lần D. Hai lần Câu 2: Giai đoạn 1950 – 2001, khu vực có tỷ lệ thị dân gia tăng nhanh nhất là A. Châu Phi B. Châu Á C. Châu Mĩ. D. Châu Âu Câu 3: Đới nóng có vị trí trong khoảng từ đâu đến đâu? A. Chí tuyến Bắc à Chí tuyến Nam B. Chí tuyến Bắc à Vòng cực Bắc. C. Xích đạo à Chí tuyến Nam. D. Xích đạo àChí tuyến Bắc Câu 4: Nguyên nhân làm cho bình quân lương thực sụt giảm là do A. dân tăng nhanh hơn nhiều so với việc tăng lương thực. B. diện tích trồng lúa bị thu hẹp. C. năng suất lúa bị giảm đi. D. thiên tai xảy ra ngày càng nhiều. Câu 5: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị? A. Tổ dân phố B. Quận C. Thị trấn D. Huyện. Câu 6: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vị trí nào? A. Chí tuyến Bắc à Chí tuyến Nam B. 50 B à Chí tuyến Bắc; 50 N à Chí tuyến Nam. C. Chí tuyến Bắc à Vòng cực Bắc D. Chí tuyến Nam à Vòng cực Nam. Câu 7: Năm 2017 Việt Nam có diện tích 331.230,8 km2, tổng số dân 93.671,6 người. Mật độ dân số là: A. 283 người/km2. B. 284 người/km2. C. 285 người/km2. D. 286 người/km2. Câu 8: Người ta thường biểu thị dân số bằng A. một vòng tròn B. một hình vuông C. một đường thẳng D. một tháp tuổi. Câu 9: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn? A. Thôn xóm B. Khóm C. Làng bản D. Xã. Câu 10: Ở đới nóng có mấy kiểu môi trường chính? A. Ba môi trường B. Hai môi trường C. Năm môi trường. D. Bốn môi trường Câu 11: Ý nào dưới đây không thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? A. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp. B. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp. C. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn. D. Hoạt động kinh tế ở thành thị chủ yếu là phát triển du lịch còn ở nông thôn không phát triển được du lịch. Câu 12: Khái niệm dân số nào sau đây là hoàn chỉnh? A. Dân số là tổng số người. B. Dân số là số người. C. Dân số là nguồn lao động. D. Dân số là tổng số dân ở một địa phương trong một thời điểm nhất định. Câu 13: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do A. công nghệ khai thác lạc hậu. B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước. C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu. D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu. Câu 14: Với lượng mưa từ 500 à 1500 mm, môi trường nhiệt đới có lượng mưa A. rất ít B. trung bình C. ít D. nhiều. Câu 15: Sắp xếp vị trí quang cảnh theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong môi trường nhiệt đới. A. Xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc B. Vùng cỏ thưa, xa van, rừng thưa. C. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc. D. Không có câu trả lời đúng. Câu 16: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt. B. đời sống người dân chậm cải thiện. C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. D. nền kinh tế chậm phát triển. Câu 17: Tại sao khí hậu nhiệt đới có hai mùa mưa và mùa khô hạn rõ rệt lại là nơi đông dân trên thế giới? A. Vùng nhiệt đới có đất và khí hậu thích hợp với nhiều loại cây lương thực và cây công nghiệp. B. Thiên nhiên phong phú và đa dạng nhất đới nóng C. Hệ động thực vật phong phú. D. Khí hậu thay đổi theo mùa gió, cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa. Câu 18: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến A. sản xuất công nghiệp. B. sản xuất nông nghiệp. C. gia tăng dân số. D. hoạt động du lịch. Câu 19: Đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm ảnh hưởng như thế nào đến giới sinh vật của môi trường? A. Rừng rậm xanh quanh năm, nhiều tầng tán, động vật rừng phong phú đa dạng sống ở khắp các tầng. B. Thực vật thay đổi theo mùa: xanh tốt ở mùa mưa, khô héo. C. Thực vật thay đổi về phía hai chí tuyến. Từ rừng thưa sang đồng cỏ đến nửa hoang mạc. D. Chỉ có rừng ngập mặn phát triển. Câu 20: Nước nào dưới đây có dân cư phần lớn thuộc chủng tộc Môn – gô – lô – it? A. Hàn Quốc. B. Ấn Độ. C. Hà Lan. D. Ai Cập PHẦN II: TỰ LUẬN (5đ) Câu 1: (2,5đ) Khí hậu môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì nổi bật? Vì sao môi trường xích đạo ẩm cây rừng phát triển rậm rạp quanh năm? Câu 2: (2,5đ): Dựa vào bảng số liệu sau: Bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm A trên bề mặt Trái Đất Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ (0C) 16 17 20 24 29 30 29 28 27 25 22 18 Lượng mưa (mm) 10 20 43 90 188 239 288 318 265 130 30 23 a) Tính tổng lượng mưa trong năm và nhiệt độ trung bình năm của địa điểm A. b) Cho biết địa điểm A thuộc kiểu khí hậu của môi trường nào? Giải thích tại sao? - Chúc các em làm bài tốt - TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM CHẦM KIỂM TRA 45 PHÚT (Đề 702) Môn: Địa lí – Năm học 2020- 2021 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5đ) Mỗi ý đúng được 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B A A D B A D B D D D D B C B A C A B PHẦN II: TỰ LUẬN(5đ) Câu 1: (2,5đ) * Đặc điểm :(1,5đ) - Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng và ẩm quanh năm. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất rất nhỏ (khoảng 30C). (0,5đ) - Lượng mưa trung bình năm từ 1500mm đến 2500mm; càng gần Xích đạo mưa càng nhiều. (0,5đ) - Độ ẩm rất cao, trung bình khoảng trên 80%, nên không khí ẩm ướt và ngột ngạt (0,5đ) * Môi trường xích đạo ẩm cây rừng phát triển rậm rạp quanh năm vì: (1đ) Độ ẩm và nhiệt độ cao, tạo điều kiện thuận lợi cho rừng cây ở môi trường xích đạo ẩm phát triển rậm rạp quanh năm với nhiều tầng tán, tập trung nhiều loài. Câu 2: (2,5đ) - Tính (1,5đ) + Tổng lượng mưa trong năm của địa điểm A = 10 + 20 + 43 + 90 + 188 + 239 + 288 + 318 + 265 + 130 + 30 + 23 = 1644mm (0,75đ) + Nhiệt độ trung bình năm của địa điểm A = (16 + 17 + 20 + 24 + 29 + 30 + 29 + 28 + 27 + 25 + 22 + 18)/12 = 23,750C (0,75đ). - Địa điểm A thuộc kiểu khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa (0,5đ) - Giải thích: (0,5đ) + Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Biên độ nhiệt trong năm lớn: 140C. (0,25đ) + Lượng mưa trung bình 1644mm. Lượng mưa tập trung theo mùa (0,25đ). BGH duyệt: Nhóm trưởng duyệt Người ra đề Dương phương Hảo Khúc Thị Thanh Hiền Trần Thị Duyên

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_7_ma_de_702_nam_h.doc