Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 50+51 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính).

- HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. CHUẨN BỊ:

-GV : Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức.Tranh về sự chăm sóc trứng và con.

- HS: Chuẩn bị theo nội dung SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Cá nhân, nhóm, thuyết trình, vấn đáp

2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

HĐ1:Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống, động vật có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?

 

docx7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 93 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 50+51 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/5/2020 Ngày giảng: 7A5: ...../5 ; 7A6: ....../ 5 CHƯƠNG VII : SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT TIẾT 50 - BÀI 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính). - HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính. 2. Kĩ năng - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. CHUẨN BỊ: -GV : Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức.Tranh về sự chăm sóc trứng và con. - HS: Chuẩn bị theo nội dung SGK. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Cá nhân, nhóm, thuyết trình, vấn đáp 2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HĐ1:Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống, động vật có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động 1: Hình thức sinh sản vô tính Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Thế nào là sinh sản vô tính? - Có những hình thức sinh sản vô tính nào? - GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống. - Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi? - Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi? - HS có thể kể thêm: trùng amip, trùng giày - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. - Hình thức sinh sản: + Phân đôi cơ thể + Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh. Hoạt động 2: Hình thức sinh sản hữu tính Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 179 và trả lời câu hỏi: - Thế nào là sinh sản hữu tính? - So sánh sinh sản vô tính với hữu tính? (bằng cách hoàn thành bảng 1) - Cá nhân HS tự đọc tóm tắt SGK trang 143, trao đổi nhóm. - Yêu cầu: + Có sự kết hợp đực và cái. + Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau - GV kẻ bảng để HS so sánh. a. Sinh sản hữu tính. - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm Của 1 cá thể Của 2 cá thể Của 1 cá thể Của 2 cá thể Vô tính Vô tính 1 1 Hữu tính Hữu tính 2 2 - Từ nội dung bảng so sánh này yêu cầu HS rút ra nhận xét. - Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết? - GV phân tích: một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong? - GV giảng giải: trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp. - Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào? - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở SGK trang 180. - GV kẻ sẵn bảng này trên bảng phụ. - GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục trao đổi. - GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn. b. Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính - Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện: + Từ thụ tinh ngoài " thụ tinh trong. + Đẻ nhiều trứng " đẻ ít trứng " đẻ con. + Phôi phát triển có biến thái " phát triển trực tiếp không có nhau thai " phát triển trực tiếp có nhau thai. + Con non không được nuôi dưỡng " được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ " được học tập thích nghi với cuộc sống. Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không đào hang làm tổ Con non (ấu trùng) tự kiếm mồi Châu chấu Ngoài Đẻ trứng Biến thái Trứng trong hốc đất Con non tự kiếm ăn Cá chép Ngoài Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Không làm tổ Con non tự kiếm mồi Ếch đồng Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không đào hang, làm tổ Ấu trùng tự kiếm mồi Thằn lằn bóng đuôi dài Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Đào hang Con non tự kiếm mồi Chim bồ câu Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Làm tổ, ấp trứng Bằng sữa diều, mớm mồi Thỏ Trong Đẻ con Trực tiếp (có nhau thai) Lót ổ Bằng sữa mẹ - Dựa vào bảng trên, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: - Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào? + Thụ tinh trong, số lượng trứng được thụ tinh nhiều. - Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào? + Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn. - Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp? + Con non được nuôi dưỡng tốt, tập tính của thú đa dạng, thích nghi cao. - Tại sao hình thức thai sinh là tiến hoá nhất trong giới động vật? - GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi. HĐ 3: Luyện tập - Học sinh đọc ghi nhớ SGK - Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp? HĐ 4: Vận dụng - Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học. Ngày soạn: 26/5/2020 Ngày giảng: 7A5: ...../5 ; 7A6: ....../ 5 Tiết 51 : CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch. - HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. CHUẨN BỊ: -GV: Tranh sơ đồ hình 56.1 SGK, Tranh cây phát sinh giới động vật. -HS : ôn lại kiến thức III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Cá nhân, nhóm, thuyết trình, vấn đáp 2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể các hình thức sinh sản ở ĐV và phân biệt các hình thức sinh sản đó - Giải thích sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính? 3. Bài mới: HĐ1: KĐ: Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào? HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động 1: Bằng chứng về quan hệ giữa các nhóm động vật Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu học sinh: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, hình 182 SGK và trả lời câu hỏi: ? Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau? + Di tích hoá thạch cho biết quan hệ các nhóm động vật. + Lưỡng cư cổ – cá vây chân cổ có vảy, vây đuôi, nắp mang. + Lưỡng cư cổ – lưỡng cư ngày nay có 4 chi, 5 ngón. + Chim cổ giống bò sát: có răng, có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt. + Chim cổ giống chim hiện nay: có cánh, lông vũ. + Nói lên nguồn gốc của động vật. VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch nhái. - Yêu cầu HS: + Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay. + Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay. ? Những đặc điểm giống và khác nhau nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật? I. Bằng chứng về quan hệ giữa các nhóm động vật: - Di tích hoá thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay. - Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng. Hoạt động 2: Cây phát sinh giới động vật  Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV giảng: những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau. - GV yêu cầu: HS quan sát hình, đọc SGK, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: ? Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì? + Cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật. ? Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào? + Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa. ? Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó? + Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông. ? Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào? + Chân khớp có quan hệ gần với thân mềm hơn. ? Chim và thú có quan hệ với nhóm nào? + Chim và thú gần với bò sát hơn các loài khác. - GV ghi tóm tắt phần trả lời của nhóm lên bảng: II. Cây phát sinh giới động vật : - Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. HĐ 3: Luyện tập - Học sinh đọc ghi nhớ SGK ? Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau? HĐ 4: Vận dụng ? Những đặc điểm giống và khác nhau nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: Yêu cầu hs về nhà thực hiện: ? Người ta đã tìm thấy di tích hóa thạch động vật ở những đâu của Việt Nam? Điều đó có ‎ nghĩa gì? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ phiếu học tập: “Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng” vào vở.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_5051_nam_hoc_2019_2020_truong_th.docx
Giáo án liên quan