I. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
2. Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ?
3. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.
4.Sự biến đổi của chất : khái niệm hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học
5.Phản ứng hóa học? Định luật bảo toàn khối lượng: khái niệm, biểu thức tổng quát
6. Phương trình hóa học
7. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
8. Tỷ khối của chất khí.
9. Tính theo công thức hóa học
10. Tính theo phương trình hóa học
3 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Việt Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG
Năm học 2019- 2020
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 8
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
Chương I: Nguyên tử
Chương II: Phản ứng hóa học
Chương III: Mol và tính toán hóa học
B. DẠNG BÀI
- Trắc nghiệm (50%) : Nhiều lựa chọn nhưng chỉ có 1 đáp án đúng
- Tự luận (50%) :hóa trị, phương trình hóa học, mol và tính toán hóa học
C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
I. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
2. Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ?
3. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.
4.Sự biến đổi của chất : khái niệm hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học
5.Phản ứng hóa học? Định luật bảo toàn khối lượng: khái niệm, biểu thức tổng quát
6. Phương trình hóa học
7. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
8. Tỷ khối của chất khí.
9. Tính theo công thức hóa học
10. Tính theo phương trình hóa học
II. BÀI TẬP
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hiện tượng nào là hiện tượng hoá học?
Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần
Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa
Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường
Khi mưa giông thường có sấm sét
Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây đúng
CaNO3 B. Ca2NO3 C. Ca(NO3)2 D. Ca(NO3)3
Câu 3: Hợp chất Fe2(S04)x có phân tử khối là 400 đvC. Giá trị của x là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Khí A là khí không màu, không mùi, không vị. Khi con người hít phải, khí này kết hợp với hemoglobin trong máu, làm giảm khả năng vận chuyển oxi đến các tế bào của máu. Tỉ khối của khí A so với khí hiđro là 14. Khí A là khí nào trong các khí sau?
CO2 B. CO C. NO2 D. SO2
Câu 5: Khối lượng của 3360 ml khí Cl2 (đktc) là
1,65g B. 23,52g C. 10,65g D. 33,60g
Câu 6: Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là:
A. 20,1.1023 B. 25,1.1023 C. 30,.1023 D. 35,1.1023
Câu 7: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
A. 112 lít B. 336 lít C. 168 lít D. 224 lít
Câu 8: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?
A. 11,2 lít B. 33,6 lít C. 16,8 lít D. 22,4 lít
Câu 9: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g
lưu huỳnh?
A. 29g B.28g C. 28,5g D. 56g
Câu 10: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1: a)Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây:
NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4
; Ca(HCO3)2 ;Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2
b)Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P( III ) và O; N( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH(I); Ca(II) và NO3(I); Ag(I) và SO4(II), Ba(II) và PO4(III); Fe (III) và SO4(II), Al(III) và SO4(II); NH4 (I) và NO3(I)
Câu 2: Cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thu được kim loại sắt và 26,4 kg CO2 . Tính khối lượng sắt thu được
11/ Fe(0H)3 Fe203 + H20
12/ Fe(0H)3 + HCl FeCl3 + H20
13/ CaCl2 + AgN03 Ca(N03)2 + AgCl
14/ P + 02 P205
15/ N205 + H20 HN03
16/ Zn + HCl ZnCl2 + H2
17/ Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
18/ C02 + Ca(0H)2 CaC03 + H20
19/ S02 + Ba(0H)2 BaS03 + H20
20/ KMn04 K2Mn04 + Mn02 + 02
Câu 3: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:
1/ Al + O2 Al2O3
2/ K + 02 K2O
3/ Al(0H)3 Al203 + H20
4/ Al203 + HCl AlCl3 + H20
5/ Al + HCl AlCl3 + H2
6/ Fe0 + HCl FeCl2 + H20
7/ Fe203 + H2S04 Fe2(S04)3 + H20
8/ Na0H + H2S04 Na2S04 + H20
9/ Ca(0H)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(0H)3
10/ BaCl2 + H2S04 BaS04 + HCl
Câu 4: Hãy tính :
a) Số mol của 9,8 gam H3PO4
b) Số mol của 13,44 lít khí O2 (đktc)
b)Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
c) Khối lượng của 5,6 lít khí SO3 (đktc)
d) Số phân tử của 15 gam CaCO3
Câu 5: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc):
a)Có bao nhiêu mol oxi?
b)Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
c)Có khối lượng bao nhiêu gam?
d)Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
Câu 6: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
b)Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
c) Tính số phân tử của hỗn hợp khí trên
Câu 7: Có những khí sau: H2S; O2; C2H2; Cl2.
a) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
c) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí CO2 bao nhiêu lần?
d) Khí nào nặng nhất?Khí nào nhẹ nhất ?
Câu 8: Clorua vôi có công thức hóa học là CaOCl2, được dùng để tẩy trắng sợi vải, giấy, tẩy uế các hố rác, cống rãnh. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất CaOCl2
Câu 9: a) Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH.
b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.
Câu10: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng HCl phản ứng.
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.
BGH Duyệt Tổ, nhóm chuyên môn Người lập
Tạ Thị Thanh Hương Phan Thị Thanh Hiền Nguyễn Thị Nhung
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2019_2020.doc