Bài giảng Tiết 19 Bài 13 : phản ứng hoá học

I./Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết được có PƯHH xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau, có trường h[ph cần đun nóng, có mặt chất xúc tác (là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi). – Cách nhận biết PƯHH dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra, có tính chất khác với chất an đầu (màu sắc, trạng thái .) toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của PƯHH

2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát viết PT

3. Thái độ tình cảm: Xây dựng lòng say mê nghiên cứu và yêu thích bộ môn.

II.Phương pháp dạy học: Thí nghiệm + Nêu vấn đề

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gắp, ống hút. Hoá chất dung dịch axit HCl, kẽm viên

IV./ Tiến trình giảng dạy:

 1. Ổn định: HS vắng:

 2. Bài cũ: a. ghi phương trình chữ của phản ứng hoá học xảy ra khi cho kim loại sắt tác dụng với Axit sunfuric sinh ra khí Hydro và sắt sunfat? Cho biết trong quá trình phản ứng chất nào tăng dần chất nào giảm dần?

(Yêu cầu các học sinh còn lại lắng nghe và cho ý kiến nhận xét)

 3. Bài mới:

 

doc1 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 19 Bài 13 : phản ứng hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/11/2005 Bài 13 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (Tiết 2) Tuần thứ: 10 Ngày giảng: 8/11/2005 Tiết thứ : 19 I./Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được có PƯHH xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau, có trường h[ph cần đun nóng, có mặt chất xúc tác (là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi). – Cách nhận biết PƯHH dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra, có tính chất khác với chất an đầu (màu sắc, trạng thái ...) toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của PƯHH 2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát viết PT 3. Thái độ tình cảm: Xây dựng lòng say mê nghiên cứu và yêu thích bộ môn. II.Phương pháp dạy học: Thí nghiệm + Nêu vấn đề III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gắp, ống hút. Hoá chất dung dịch axit HCl, kẽm viên IV./ Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định: HS vắng: 2. Bài cũ: a. ghi phương trình chữ của phản ứng hoá học xảy ra khi cho kim loại sắt tác dụng với Axit sunfuric sinh ra khí Hydro và sắt sunfat? Cho biết trong quá trình phản ứng chất nào tăng dần chất nào giảm dần? (Yêu cầu các học sinh còn lại lắng nghe và cho ý kiến nhận xét) 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng Hoạt động 1. (10 phút) GV: Muốn có PƯHH xảy ra, các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau. Qua các thí nghiệm quan sát được, các em hãy cho thí dụ? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm biểu diễn phản ứng của kẽm với dung dịch axit clohiđric à chứng tỏ chất phản ứng được tiếp xúc với nhau GV: Có phản ứng chỉ có một chất tham gia thì cần có điều kiện nào? Cho thí dụ? GV: Có những phản ứng cần có mặt chất xúc tác à yêu cầu HS đọc SGK phần 3/ III Chất xúc tác là gì? GV: Qua các hiện tượng, thí nghiệm, hãy cho biết khi nào có PƯHH xảy ra? - HS nhóm thảo luận, phát biểu - HS nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV à nêu nhận xét về hiện tượng xảy ra - HS nhóm thảo luận, phát biểu - HS đọc SGK - HS nhóm thảo luận, phát biểu I./ Khi nào có PƯHH xảy ra? Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau. Có trường hợp cần đun nóng hoặc có phản ứng cần có mặt chất xúc tác Hoạt Động 2. (10 phút) GV: Các em vừa làm thí nghiệm kẽm với dd axit clohiđric, dựa vào dấu hiệu nào, các em biết có PƯHH xảy ra? Trong thí nghiệm nung nóng đường, dấu hiệu nào chứng tỏ có PƯHH xảy ra? GV: Nói chung làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? - HS nhóm thảo luận và phát biểu - HS nhóm phát biểu. Sau đó đọc SGK và gạch dưới câu “Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng” II./ Làm thế nào nhận biết có PƯHH xảy ra? Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành 4. Củng cố: (10 phút) Vận dụng: Làm bài tập 5 trang 52 SGK Hướng dẫn về nhà: BT1: Vì hạt hợp thành các chất là phân tử, mà phân tử thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Đơn chất KL có hạt hợp thành là N.tử, nên N.tử tham gia phản ứng sẽ tạo liên kết với các N.tử của N.tố khác. Bài Tập 3. Rắn , hơi, phân tử, Phân tử khí Oxi. 5. Dặn dò – chuẩn bị(5 phút) Học bài và làm bài tập vào vở * Đọc nội dung Mục III và Mục IV trả lời các bài tập 4,5,6 SGK

File đính kèm:

  • doct-19 Pu HH.doc