Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Truyện Kiều

Câu 2: Gia đình Nguyễn Du thuộc loại gì?

Phong kiến quý tộc

Nhà nho nghèo

Nông dân giàu có

Phong kiến đại quý tộc.

 

ppt49 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Truyện Kiều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT CHỢ GẠOLỚP 10A13Kiểm tra bài cũCâu 1: Những cái tên sau đây, tên nào là chỉ Nguyễn Du?A. Tố NhưB. Thanh HiênC. Hồn Sơn Liệp HộD. Nam Hải Điếu Đồ Nhớ lại những điều đã học ở chương trình THCS (lớp 9) để trả lời:Kiểm tra bài cũCâu 2: Gia đình Nguyễn Du thuộc loại gì?A. Phong kiến quý tộcB. Nhà nho nghèoC. Nông dân giàu cóD. Phong kiến đại quý tộc.Truyện KiềuPhần 1: Tác giảNGỮ VĂN 10I- CUỘC ĐỜIII- SỰ NGHIỆP VĂN HỌCIII- TỔNG KẾT TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢI.CUỘC ĐỜI1. Gia đình và quê hương- Cha: Nguyễn Nghiễm ( 1708-1775), từng giữ chức tể tướng.- Mẹ: Trần Thị Tần (1740- 1778), người con gái xứ Kinh Bắc.- Gia đình đại quý tộc, có nhiều người làm quan dưới triều vua Lê, chúa Trịnh.a. Gia đình:TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢ- Dòng họ Nguyễn Tiên Điền có hai truyền thống:+ Khoa bảng → danh vọng lớn+ Văn hóa, văn học“ Bao giờ Ngàn Hồng hết câySông Rum ( Lam) hết nước, họ này hết quan!”I.CUỘC ĐỜI1. Gia đình và quê hươnga. Gia đình:TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢb. Quê hương:- Quê cha: Hà Tĩnh, núi hồng, sông Lam anh kiệt, khổ nghèo.Quê mẹ: Xứ Kinh Bắc hào hoa, cái nôi của dân ca Quan họ. Quê vợ: đồng lúa Thái Bình- Nơi sinh và lớn lên: kinh thành Thăng Long ngìn năm văn hiến.I.CUỘC ĐỜIQuê cha: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà TĩnhNHAØ LÖU NIEÄM NGUYEÃN DUBắc Ninh.TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢb. Quê hương: Nguyễn Du có điều kiện tiếp nhận truyền thống văn hóa quý báu của gia đình và của nhiều vùng quê khác nhau. Đó là tiền đề cho sự phát triển tài năng nghệ thuật của ông sau này.TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢ2. Thời đại, xã hội- Cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX - Xã hội phong kiến khủng hoảng trầm trọng, loạn lạc bốn phương. - Khởi nghĩa nông dân, phong trào Tây sơn thắng lợi.- Nhà Nguyễn lập lại chính quyền chuyên chế, thiết lập chế độ cai trị hà khắc (1802).Vua Quang TrungVua Gia LongTRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢ3. Cuộc đời Nguyễn Dua. Thời thơ ấu:Sống trong gia đình đại quý tộc hiểu biết về cuộc sống phong lưu, xa hoa của quý tộc phong kiến và thân phận đau khổ của ca nhi, kỹ nữ=> dấu ấn trong sáng tác thơ ca của Nguyễn DuTRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢb. Thời thanh niên- Lâm vào tình cảnh khốn đốn:- 1783 thi Hương đổ Tam Tường và nhận được chức quan nhỏ ở Thái Nguyên.+ 10 năm gió bụi lang thang ở quê nhà.+ Trở về Hà Tĩnh trong nghèo túng=> Thấu hiểu nghèo khó của nhân dân + nắm lời ăn tiếng nói hàng ngày → hình thành phong cách ngôn ngữ của thơ NômTRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢc. Thời trung niên và tuổi già:- 1802 Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn→ Nhà Nguyễn- Nguyễn Du ra làm quan cho triều Nguyễn.- 1813 được cử làm Chánh sứ đi Trung Quốc→ dấu ấn sâu đậm trong thơ văn ông.- 1820 được cử đi Trung Quốc lần hai nhưng chưa đi thì ông mất.=> Nguyễn Du là:+ Một con người tài hoa, bất đắc chí, lại niếm trải bao đắng cay, cuộc đời đầy thăng trầm, bi kịch.+ Một trái tim nghệ sĩ bẩm sinh thiên tài.+ Một danh nhân văn hóa thế giới.+ Một nhà thơ nhân đạo xuất sắc của văn học trung đại Việt Nam. → ảnh hưởng sâu nặng đến sự nghiệp văn học của Nguyễn Du → nét riêng độc đáo trong thơ văn ông..Moä ñaïi thi haøo Nguyeãn DuTRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢII. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC1.Sáng tác bằng chữ Hán+ Thanh Hiên thi tập (78 bài) viết trước khi làm quan với nhà Nguyễn.+ Nam trung tạp ngâm (40 bài) viết thời gian làm quan ở Huế, Quảng Bình.+ Bắc hành tạp lục (131 bài) viết trong thời gian đi sứ Trung Quốc.Độc Tiểu Thanh Kí ( Chữ Hán)TRUYỆN KIỀU=> Thể hiện trực tiếp tư tưởng, tình cảm, nhân cách của một nhà thơ đầy nỗi niềm tâm sự. - Đặc biệt, trong Bắc hành tạp lục, Nguyễn Du đã:+ Phê phán chế độ phong kiến Trung Hoa chà đạp lên quyền sống của con người.+ Ca ngợi, đồng cảm với những anh hùng, nghệ sĩ tài hoa, cao thượng Trung Hoa ( Đỗ Phủ, Nhạc Phi).TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢ+ Cảm thông với những thân phận nghèo khổ, người phụ nữ tài hoa bạc mệnh ( Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành).+ Nhiều điểm tương đồng với cảm hứng sáng tác Truyện Kiều.TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢ2. Sáng tác bằng chữ Nôm Truyện Kiều (Đoạn trường Tân Thanh, 3254 câu thơ lục bát):+ Nguồn gốc: Nguyễn Du mượn cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc).+ Sáng tạo của Nguyễn Du: Cảm hứng, cách nhận thức, lí giải, thể loại, ngôn ngữ...BẢN CHỮ NÔM: TRUYỆN KIỀU (NGUYỄN DU)Trăm năm trong cõi người ta, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau. Trải qua một cuộc bể dâu, Những điều trông thấy mà đau đớn lòng. Lạ gì bỉ sắc tư phong, Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen. Cảo thơm lần giở trước đèn, Phong tình có lục còn truyền sử xanh. Rằng năm Gia Tĩnh triều Minh, Bốn phương phẳng lặng,hai kinh vững vàng. Có nhà viên ngoại họ Vương, Gia tư nghĩ cũng thường thường bực trung. Một trai con thứ rốt lòng, Vương Quan là chữ, nối dòng nho gia. Đầu lòng hai ả tố nga, Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân. Truyện Kiều (Chữ Nôm)TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢ+ Nội dung: Giá trị hiện thực và nhân đạo.+ Nghệ thuật: Thể loại truyện thơ kết hợp nhuần nhuyễn cả chất tự sự và chất trữ tình, ngôn ngữ bình dân và ngôn ngữ văn học bác học.TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢ Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh)+ Thể thơ song thất lục bát+ Thể hiện tấm lòng nhân ái mênh mông của nhà thơ, hướng về những linh hồn bơ vơ, thân phận nhỏ bé trong xã hội, nhất là người phụ nữ và trẻ con TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢ2. Một vài đặc điểm nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Dua. Đặc điểm nội dung+ Tình cảm chân thành, cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người, đặc biệt là những con người nhỏ bé, những số phận bất hạnh, những phụ nữ tài hoa bạc mệnh.TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢ- Triết lí về số phận phụ nữ vang lên sâu thẳm và bi thiết trong Truyện Kiều và Văn chiêu hồn. + Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ phong kiến, bọn vua chúa tàn bạo, bất công trà đạp quyền sống con người (Phản chiêu hồn, Sở kiến hành, Tryện Kiều..)+ Chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc.TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢ+ Người đầu tiên khởi xướng than phận những người phụ nữ hồng nhan đa truân, tài sắc bạc mệnh.+ Đề cao quyền sống con người, đồng cảm và ca ngợi tình yêu lứa đôi tự do, khát vọng tự do và hạnh phúc của con người ( Mối tình Kiều-Kim, Từ Hải...)b. Đặc sắc nghệ thuật+ Học vấn uyên bác, thành công trong nhiều thể loại thơ ca: ngũ ngôn, thất ngôn, ca, hành..+ Thơ lục bát, song thất lục bát chữ Nôm lên đến tuyệt đỉnh thi ca cổ trung đại.+ Việt hóa nhiều yếu tố ngôn ngữ ngoại nhập.+ Vận dụng sáng tạo và thành công lời ăn tiếng nói dân gian...TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢIII. TỔNG KẾT- Nguyễn Du là nhà thơ nhân đạo tiêu biểu của văn học Việt nam giai doạn nửa cuối thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ XIX. Ông có đóng góp to lớn đối với văn học dân tộc về nhiều phương diện, nội dung và nghệ thuật, xứng đáng được gọi là thiên tài văn học.Câu 1Câu 3Câu 2Câu 4 * CUÛNG COÁ : Caâu hoûi traéc nghieäm .TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢTRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢCâu 1: Nguyễn Du sinh ra và lớn lên ở đâu?A.Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà TĩnhB. Canh Hoạch, Thanh Oai, Sơn Nam, Hà Tây.C. Bắc NinhD. Thái BìnhTRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢCâu 2: Ông làm chánh sứ đi Trung Quốc nămD. 1805A. 1813B. 1802C. 1809TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢCâu 3: Truyện Kiều có tên thật gì?D. Thúy Kiều, Thúy VânA. Kim Vân Kiều truyệnB. Đoạn trường tân thanhC. Kim KiềuTRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢCâu 4: Các sáng tác của ông viết bằng:A. Chữ Nôm, chữ Quốc ngữB. Chữ Hán, chữ Quốc NgữC. Chữ Hán, chữ NômD. Cả A và BĐÁNG TIẾC BẠN ĐÃ TRẢ LỜI SAI..CHÚC MỪNG BẠN ĐÃ TRẢ LỜI ĐÚNG..

File đính kèm:

  • pptPHAN I TAC GIA NGUYEN DU.ppt