Bài giảng Địa Lí 11 - Bài 10 Trung Quốc Tiết 2: Kinh tế

Là quốc gia khá thành công trong lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài .Ngoài ra , TQ còn chủ động đâù tư , hiện đại hoá trang thiết bị , chú ý phát triển ,ứng dụng công nghệ cao cho các ngành CN

Các ngành chính: sắt thép, than đá, máy móc, vũ khí, may mặc, dầu mỏ, xi măng, hóa chất, giày dép, đồ chơi, chế biến thực phẩm, ô tô, điện tử tiêu dùng, viễn thông, công nghệ thông tin.

 

ppt48 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa Lí 11 - Bài 10 Trung Quốc Tiết 2: Kinh tế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung Quốc Tiết 2: Kinh Tế I. Kh ái quát : Trung Quốc là nước có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới (TB trên 8%) , có nền kinh tế lớn thứ 4 trên thế giới nếu tính theo Tổng sản phẩm quốc nội(GDP ) danh nghĩa Đơì sống nhân dân được cải thiện ( thu nhập bình quân theo đầu người tăng 5 lần ). xu hướng GDP 1952-2005 II. Các ngành kinh tế : 1.Công nghiệp : Trung Quốc xếp thứ 3 thế giới về sản lượng công nghiệp . TQ thực hiện chính sách mở cửa , tăng cường trao đổi hàng hoá vơí thị trường thế giới , cho phép công ty doanh nghiệp nước ngoaì tham gia đầu tư , quản lý sản xuất công nghiệp taị các đặc khu kinh tế , khu chế xuất . Là quốc gia khá thành công trong lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài . Ngoài ra , TQ còn chủ động đâù tư , hiện đại hoá trang thiết bị , chú ý phát triển , ứng dụng công nghệ cao cho các ngành CN Các ngành chính : sắt thép , than đá , máy móc , vũ khí , may mặc , dầu mỏ , xi măng , hóa chất , giày dép , đồ chơi , chế biến thực phẩm , ô tô , điện tử tiêu dùng , viễn thông , công nghệ thông tin. Từ đầu 1994, TQ thực hiện chính sách CN mới , tập trung chủ yếu vào 5 ngành : - Chế tạo máy - Điện tử - Hoá dầu - Sản xuất ôtô - Xây dựng các trung tâm công nghiệp chính Câu hỏi : Dựa vào hình trên (10.8/sgk), hãy nhận xét về sự phân bố một số ngành của TQ? Trả lời : Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông , vùng duyên hải , các TP lớn : Bắc Kinh , Thượng Hải , Trùng Khánh , Vũ Hán , Quảng Châu , Năm Sản phẩm 1985 1995 2004 Xếp hạng trên thế giới Than ( triệu tấn ) 961.5 1536.9 1634.9 1 Điện ( tỉ kWh) 390.6 956.0 2187.0 2 Thép ( triệu tấn ) 47 95 272.8 1 Xi măng ( triệu tấn ) 146 476 970.0 1 Phân đạm ( triệu tấn ) 12 25 28.1 1 Câu hỏi : Hãy nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của TQ ?! Đáp án : 1985_2004: Than: tăng 673,4 triệu tấn (1,7 lần ) Điện : tăng 1796,4 tỉ kWh (5,6 lần ) Thép : tăng 225,8 triệu tấn (5,8 lần ) Xi măng : tăng 824 triệu tấn (6,6 lần ) Phân đạm : tăng 15,1 triệu tấn (2,2 lần ) Tốc độ tăng trưởng nhanh . Sự phát triển các ngành CN kĩ thuật cao như điện tử , cơ khí chính xác , sản xuất máy móc tự động đã góp phần quyết định trong việc TQ chế taọ thành công t à u vũ trụ Tàu Thần Ch âu V lần đầu tiên đã chở người bay vào vũ trụ và trở về TĐ an toàn (10/2003), t àu Thần Châu VI phóng vào sáng thứ 4 ngày 12/10/2005, ph óng thành công vệ tinh thăm dò mặt trăng . Tàu Thần Châu 5 Tàu Thần Châu 6 Vệ tinh thăm dò mặt trăng Một số thành phố lớn của Trung Quốc Bắc Kinh Thiên Đàn_Bắc Kinh Quảng Châu Châu Giang_Quảng Châu Một góc thành phố cảng hồng kông Đài Loan Thượng Hải Phố Đông Thượng Hải Vũ Hán Vũ Hán Một số cảng ở Trung Quốc Trân Châu cảng Do có nguồn lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có nên TQ phát triển các ngành CN vật liệu xây dựng , đồ gốm , sứ , dệt may, và một số mặt hàng tiêu dùng khác . Dệt may Gốm Trung Quốc 2. Nông nghiệp : TQ chỉ có khoảng 100 triệu ha đất canh tác , nhưng phải nuôi số dân = 20% DS toàn cầu . Do đó , TQ áp dụng nhiều chính sách , biện pháp cải cách NNghiệp ( giao quyền sử dụng đất cho nông dân , xây dựng mới đường GT,cải tạo hệ thống thủy lợi , áp dụng các kĩ thuật mới vào sx ,) Các đồng bằng Đông Bắc , Hoa Bắc , Hoa Trung , Hoa Nam là các vùng NN trù phú Các sản phẩm nông nghiệp chính : lúa , lúa mỳ , khoai tây , lúa miến , lạc , chè , kê , lúa mạch , bông vải , hạt dầu , thịt lợn , cá . Ngành trồng trọt chiếm ưu thế . Tuy nhiên , bình quân lương thực theo đầu người vẫn thấp Phân bố sản xuất NN Câu hỏi : Dựa vào hình trên (10.9/sgk) hãy nhận xét sự phân bố cây lương thực , công nghiệp , gia súc ? Trả lời : các cây lương thực , công nghiệp tập trung chủ yếu ở miền đông : ven biển và ven các con sông lớn ( Trường Giang , Hoàng Hà ). Gia súc tập trung chủ yếu ở miền đông và rải rác ở miền tây . Sản xuất lúa mì 1961_2004 (FAO) 3.Thương mại và dịch vụ Thương mại toàn cầu của Trung Quốc đạt tổng kim ngạch 1.758 tỷ USD cuối năm 2006 Cuối năm 2004, Trung Quốc đã trở thành quốc gia thương mại lớn thứ 3 thế giới sau Mỹ và Đức Tháng 11 năm 1991, Trung Quốc đã gia nhập APEC Trung Quốc đã gia nhập WTO 11/12/ 2001 xếp thứ 9 thế giới về giá trị sản lượng dịch vụ . hai sở giao dịch chứng khoán lớn của Trung Quốc : Thượng Hải , Thâm Quyến III. Mối quan hệ TQ với VN: Là mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực , trên nền tảng của tình hữu nghị lâu dài . Từ 1999_nay:phát triển quan hệ hợp tác theo phương châm “ Láng giềng hữu nghị , hợp tác toàn diện , ổn định lâu dài , hướng tới tương lai ”. Kim ngạch thương mại song phương giữa hai nước tăng nhanh , mặt hàng trao đổi ngày càng đa dạng .( năm 2005:8739.9 triệu đô ) Một số hình ảnh về tình hữu nghị Việt_Trung Chuyến thăm hữu nghị chính thức Việt Nam của Tổng Bí thư , Chủ tịch nước CHND Trung Hoa Hồ Cẩm Ðào theo lời mời của Tổng Bí thư Nông Ðức Mạnh và Chủ tịch nước Trần Ðức Lương đã thành công tốt đẹp Chuyến thăm Trung Quốc của chủ tịch Quốc Hội Nguyễn Phú Trọng . Hai đảng CS và chính phủ Việt Nam – Trung Quốc luôn mong muốn phát triển hơn nữa các quan hệ hợp tác Kỷ niệm 55 quan hệ ngoại giao Việt Nam- Trung Quốc THE END.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_11_bai_10_trung_quoc_tiet_2_kinh_te.ppt
Giáo án liên quan