Kế hoạch dạy học Công nghệ Lớp 6 - Tuần 8, Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài

docx7 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Công nghệ Lớp 6 - Tuần 8, Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Họ và tên giáo viên: Lê Viết Hoài Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn: 30/10/2021 CHỦ ĐỀ 2: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM BÀI 5: THỰC PHẨM VÀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG Môn Công nghệ:Lớp 6 Thời gian thực hiện : 2 tiết (Tiết 8,9) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kể tên được các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính cho từng nhóm thực phẩm đó - Nêu được ý nghĩa của các chất dinh dưỡng chính đối với sức khỏe con người - Trình bày được nguyên tắc xây dựng bữa ăn hợp lý và mô tả được các bước tính toán sơ bộ dinh dưỡng, chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình. - Nhận diện được các khuyến nghị dinh dưỡng hợp lý cho từng lứa tuổi. 2. Năng lực a. Năng lực công nghệ: - Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị , sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách , hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Đánh giá công nghệ : đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù hợp về chức năng, lựa chọn được sản phẩm thực phẩm trên cơ sở các tiêu chí đánh giá. - Biết lựa chọn thay đổi thực phẩm trong các bữa ăn sao cho đảm bảo sức khỏe và phù hợp với điều kiện tài chính gia đình. - Tính toán được sơ bộ dinh dưỡng, chi phí tài chính cho một bũa ăn gia đình. b. Năng lực chung: - Tự nghiên cứu thu thập thông tin dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi - Hợp tác nhóm hiệu quả để giải quyết các vấn đề trong nội dung bài học - Tự đánh giá được câu trả lời của bản thân cũng như của các thành viên trong nhóm, trong lớp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ , ham học hỏi, nhiệt tình tham gia vào các hoạt động của bài học. - Có ý thức sử dụng thực phẩm hợp lý đảm bảo sức khỏe và phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK Công nghệ 6 - Hình 5.1 trang 25 SGK, bảng 5.3 trang 28 SGK, hình 1, hình 2, bảng 1 phụ lục SGK khổ A0 - Hình vẽ về các món ăn đặc trưng của từng vùng, miền, địa phương. Hình ảnh một số món ăn phổ biến trong gia đình . - Phiếu học tập. - Các thẻ sử dụng cho trò chơi “ Ai nhanh hơn” 2. Đối với học sinh. - SGK , dụng cụ học tập , đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu : 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: Câu hỏi khởi động SGK trang 25. 3. Sản phẩm học tập: Học sinh tiếp thu kiến thức và câu trả lời của học sinh. 4. Tổ chức thực hiện: - GV treo hình ảnh một số món ăn phổ biến trong gia đình theo từng điạ phương và chia nhóm học sinh .GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi : Món ăn mà em ưa thích nhất là gì? Kể tên các thành phần trong món ăn đó. - HS xem tranh tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân: Món thịt, món rau xào, cá kho chứa chất đạm, vi tamin. - GV đặt vấn đề:Làm thế nào để được cơ thể cân đối , khỏe mạnh ? Thực phẩm có vai trò như thế nào đối với cơ thể ? Để tìm hiểu kỹ hơn chúng ta cùng đến với bài 5 : Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức. I. Các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính. 1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về thực phẩm , liệt kê được nguồn cung cấp các nhóm thực phẩm chính.. giải thích được lý do thực phẩm được phân thành 4 nhóm chính. 2. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 25 SGK. Em hãy kể thêm các thực phẩm chế biến theo gợi ý ở cột (3) bảng 5.1. Quan sát Hình 5.1, cho biết các chất khoáng và vitamin có trong thực phẩm nào? 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1 và số 2 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc nội dung , quan sát bảng 5.1 và Hình 5. 1 trang 25 SGK. - GV yêu cầu hs hoàn thành phiếu học tập học tập số 1,2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - HS nghe GV giảng bài tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển hoạt động. - Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm. - GV quan sát hướng dẫn HS khi cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác lắng nghe , nhận xét, bổ sung ý kiến Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV đánh giá nhận xét chuẩn kiến thức - HS ghi chép bài vào vở. - Kết quả phiếu học tập số 1. + Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn,uống ở dạng tươi sống hoặc đã được sơ chế, chế biến và bảo quản. + Có 4 nhóm thực phẩm: 1, Nhóm giàu tinh bột, đường. 2, Nhóm giàu chất đạm 3, Nhóm giàu chất béo. 4, Nhóm giàu vitamin và chất khoáng. II. Vai trò của các chất dinh dưỡng chính đối với sức khỏe con người. 1. Mục tiêu: Nêu được các vai trò đối với sức khỏe con người của 5 chất dinh dưỡng. 2. Nọi dung: Trò chơi “ Ai nhanh tay hơn” 3. Sản phẩm học tập : Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - GV chia nhóm HS , yêu cầu HS đọc nội dung phần II ở trang 26 SGK. - GV tổ chức trò chơi” Ai nhanh tay hơn”? Phát các tấm thẻ với nội dung gồm các chất dinh dưỡng chính, vai trò của các chất dinh dưỡng với sức khỏe con người cho các nhóm HS, GV yêu cầu HS gắn thẻ các chất dinh dưỡng chính ứng với thẻ vai trò đối với sức khỏe con người phù hợp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - HS nghe GV phổ biến luật chơi và tham gia . - Gv quan sát hướng dẫn HS khi cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS các đội chơi trình bày kết quả. - Gọi HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Gv đánh giá , nhận xét , chuẩn kiến thức - Ghi chép các nội dung kiến thức vào vở. Kết quả : - Nhóm tinh bột , đường: có vai trò hỗ trợ phát triển não và hệ thần kinh điều khiển hoạt động cơ thể - Nhóm chất béo: Giúp hấp thu các các vitamin A,D,E,K, giúp phát triển các tế bào não và hệ thần kinh - Nhóm chất đạm : Giúp xây dựng tế bào , tăng sức đề kháng - Nhóm chất khoáng: giúp hình thành tăng trưởng và duy trì sự vững chắc của xương , răng, điều hòa hệ tim mạch, tuần hoàn máu, tiêu hóa, duy trì chất lỏng trong cơ thể.. - Nhóm các vitamin: Giúp chuyển hóa thức ăn thành năng lượng, tăng cường thị lực III. Tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình. 1. Mục tiêu: - Hiểu được các bước tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình - Hình thành thói quen ăn ,uống khoa học. 2. Nội dung: Có mấy nguyên tắc để xây dựng bữa ăn hợp lí? Có mấy bước để xây dựng bữa ăn hợp lí? 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Gv yêu cầu HS dọc nội dung phần III trang 27 SGK và trả lời câu hỏi : Có mấy nguyên tắc để xây dựng bữa ăn hợp lí? Có mấy bước để xây dựng bữa ăn hợp lí? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. - GV quan sát hướng dẫn khi HS ần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày kết quả - GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung . - GV hướng dẫn HS tra cứu thông tin khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí trong hình 1,hình 2, bẳng 1 ở phụ lục trang 83 và 84 SGK + Tháp dinh dưỡng ( hình 1) có dạng hình kim tự tháp với đáy rộng và nhỏ dần khi lên cao. Tháp dinh dưỡng được chia thành 6 tầng tương ứng với 4 nhóm thực phẩm chính và hai loại gia vị ( đường và muối) Dựa vào hình dạng của tháp dinh dưỡng , xác định được những thực phẩm nên ăn nhiều và thực phẩm cần hạn chế trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày . Trên chóp của tháp dinh dưỡng là muối, loại gia vị nên ăn hạn chế . Tầng tiếp theo phía dưới tháp dinh dưỡng là đường, nên ăn ít. Tầng càng thấp là những thực phẩm tốt nên ăn theo mức độ khuyến cáo. + Bảng 1 nêu các loại thực phẩm trong tháp dinh dưỡng và khuyến nghị cho từng lứa tuổi. + Hình 2 là định mức quy đổi từng đơn vị ứng với mỗi loại thực phẩm , cho biết khối lượng từng thực phẩm cụ thể cần có cho chế biến các món ăn theo thực đơn. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV đánh giá nhận xét chuẩn kiến thức +HS ghi chép bài. Kết quả: 1. Nguyên tắc xây dựng bữa ăn hợp lí. - Cần đảm bảo: đủ năng lượng , đủ và cân đối các chất dinh dưỡng vần thiết , đa dạng thực phẩm và phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình. 2. Tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình. - Bước 1: Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bữa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Bước 2: Lên thực đơn cho bữa ăn - Bước 3: Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn. - Bước 4: Tính giá thành cho bữ ăn để có thể điều chỉnh theo khả năng tài chính. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập. 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. 2. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu Hs thực hiện trả lời câu hỏi: 1) Em hãy chia các loại thực phẩm sau đây theo nhóm thực phẩm: Cá thu, tôm sú, gà, cam, bưởi, rau muống,gạo, khoai, sắn ? 2) Trong các chất dinh dưỡng sau: Đường, đạm, chất khoáng, chất béo, loại nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể? 3) GV chia nhóm HS và yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ ở trang 27 SGK và hoàn thành phiếu học tập số 3. - HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi: Kết quả: 1) Nhóm tinh bột: Gạo, khoai ,sắn Nhóm chất dạm : Cá thu, tôm sú, gà. Nhóm chất khoáng, vitamin: Cam ,bưởi, rau muống. 2) Chất khoáng không cung cấp năng lượng cho cơ thể. 3) GV hướng dẫn HS làm từng bước để hoàn thành phiếu học tập. Bước 1: Căn cứ vào tháp dinh dưỡng HS nêu đủ 4 nhóm thực phẩm chính: Nhóm giàu tinh bột, đường, nhóm giàu chất béo,nhóm giàu chất đạm ,nhóm giàu chất khoáng và các vitamin. Bước 2: Khi xây dựng thực đơn , HS cần áp dụng các nguyên tắc xây dựng bữa ăn hợp lí có đủ 4 nhóm thực phẩm với mỗi nhóm nên có ít nhất 2- 3 món ăn, chú ý có món ăn cung cấp nước (canh, nước rau quả, sữa ). Ví dụ: trong nhóm thực phẩm giàu chất đạm của thực đơn có 2 món ăn là thịt lợn rang và đậu phụ sốt cà chua , nhóm thực phẩm giàu tinh bột,đường có cơm và khoai lang Bước 3: HS liệt kê nguyên liệu thực phẩm có trong từng món ăn , phân chia các nguyên liệu trong món ăn vào từng nhóm thực phẩm . Căn cứ vào bảng 1 ở phụ lục , HS xác định lượng đơn vị khuyến nghị trong một ngày (đơnvi/ngày) cho từng thành viên và cả gia đình ( con, bố mẹ), tiếp theo tính lượng thực phẩm khuyến nghị cho cả gia đình trong một bữa (đơn vị /bữa) , với giả thiết tất cả các thành viên trong gia đình đều thực hiên chế độ ăn 3 bữa / ngày thì tỉ lệ khuyến cáo lượng thực phẩm cho bữa sáng là 20- 25%, bữa trưa 40%, bữa tối 35- 40 % tổng khuyến nghị đó trong ngày. HS sử dụng món ăn trong thực đơn và hình 2 để tính khối lượng từng loại thực phẩm có trong từng món ăn ( bảng 5.3 trang 28 SGK) . HS có thể điều chỉnh loại, lượng thực phẩm trong cùng nhóm sao cho đủ số đơn vị ăn theo quy định và thực đơn (bước 2) cũng có thể thay đổi theo. Ví dụ: Cả gia đình , một bữa ăn cần 18 đơn vị tinh bột/ngũ cốc thì dùng 12 đơn vị cho cơm , 6 đơn vị cho khoai lang như bảng 5.3 , trang 28 SGK và thực đơn giữ nguyên. Nếu dùng cả 18 đơn vị cho thực đơn không có món khoai lang. Bước 4: HS dựa vào đơn giá cụ thể của từng thực phẩm ở địa phương để tính toán giá thành bữa ăn . Chú ý: Lượng cơm thay đổi theo từng loại gạo thông thường lượng cơm gấp 2- 2,5 lần lượng gạo. - HS thực hiện tính toán và hoàn thành phiếu học tập. - GV nhận xét , đánh giá chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng. ( mở rộng) 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. GV yêu cầu HS về nhà : 1) Hoàn thành phiếu học tập số 3 2) Nếu bạn của em có chiều cao thấp hơn so với lứa tuổi , em sẽ khuyên bạn nên ăn thêm những thực phẩm nào? Vì sao? 3) Đọc Em có biết trang 26,27 , tính lượng nước cần thiết cho cơ thể mình trong một ngày , tính năng lượng nhận được khi ăn một sản phẩm ( thông tin về năng lượng được ghi trên bao bì sản phẩm) 4) Tính sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn của gia đình( của bản thân HS hoặc gia đình người thân với HS) theo 4 bước. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. Học sinh hoàn thành các câu hỏi trên thông qua thực tế và tìm hiểu thông tin trên internet. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS tiếp nhận nhiệm vụ , về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau . Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết luận - GV tổng kết lại kiến thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học. PHỤ LỤC Nhóm: ..Lớp: . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Yêu cầu: Em hãy điền tên các nhóm thực phẩm , các thực phẩm chế biến vào bảng 5. 1 dưới đây: Bảng 5.1: Các nhóm thực phẩm và nguần cung cấp chính. Nhóm thực phẩm Nguồn cung cấp Thực phẩm tươi sống Thực phẩm chế biến Các loại hạt lương thực, khoai, củ Thịt , cá, tôm, trứng , các loại đỗ Các loại hạt giàu chất béo , mỡ Các loại rau , quả, ngũ cốc nguyên hạt Nhóm: ..Lớp: . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Yêu cầu: Em hãy liệt kê tên chất khoáng , vitamin và loại thực phẩm giàu các chất đó trong hình 5.1 vào bảng sau: Tên chất khoáng Tên sản phẩm trong hình 5.1 Calcium Iodine Nhóm: ..Lớp: . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Yêu cầu: Em hãy điền tên các nhóm thực phẩm, thực phẩm tươi sống, thực phẩm chế biến phổ biến trong bữa ăn gia đình em vào bảng dưới đây: Nhóm thực phẩm Nguồn cung cấp Thực phẩm tươi sông Thực phẩm chế biến Nhóm: ..Lớp: . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Yêu cầu: Em hãy tìm hiểu đơn giá của từng loại thực phẩm trong cột 2 bảng 5.4 và tính chi phí cho một bữa ăn gia đình trong bảng dưới đây: Bảng 5.4: Chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình. TT Nguyên liệu Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạo 312g 2 Khoai lang 504g 3 Đường 25g 4 Thịt mỡ 10g 5 Dầu ăn 25g 6 Thịt 155g 7 Đậu phụ 174g (3 miếng) 8 Sữa nước 200ml 9 Sữa chua 300g(3 hộp) 10 Rau cải 240g( 2 bó) 11 Cà chua 80g 12 Chanh dây 80g 13 Đu đủ 240g 14 Gia vị 5g Tổng chi phí

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cong_nghe_lop_6_tuan_8_bai_5_thuc_pham_va_g.docx