Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 25: Ôn tập học kì I - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 25: Ôn tập học kì I - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/12/2021
Tiết 25 - ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh khắc sâu những kiến thức đã học qua các chương ở học kì I.
- Biết được kiến thức cơ bản trong từng chương, bài đã học.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong tiết học.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
GV y/c HS nhắc lại: Trong học kì I, đã học tất cả mấy chương, nội dung cơ bản của từng
chương?-> HS trả lời: học 6 chương............Gv nhận xét. Tiết học hôm nay sẽ hệ thống hoá
toàn bộ kiến thức về các bài đã học trong học kì I, chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra học kì I.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1 - GV yêu cầu HS tìm các cụm I. Các qui luật di truyền .
từ phù hợp điền vào ô trống để
hoàn thành bảng 40.1 SGK. HS học theo bảng 40.1 đã
- Dưới sự hướng dẫn của Giáo - HS thảo luận nhóm. Đại hoàn thành.
viên cả lớp thảo luận và cùng diện HS trả lời, nêu đáp án.
nêu lên đáp án đúng.
- GV có thể nêu thêm câu hỏi
gợi ý HS về nội dung, giải thích
và ý nghĩa của các định luật nếu - HS hoàn thành bảng 40.1
thấy HS còn lúng túng. vào vở.
- GV nhận xét, bổ sung và
chiếu bảng đáp án đúng.
Bảng 40.1. Tóm tắt các quy luật di truyền.
Tên quy luật Nội dung Giải thích ý nghĩa
Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ Phân li và tổ hợp của Xác định trội thường
3 trội:1 lặn cặp gen tương ứng là tốt.
Trội không F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ Phân li và tổ hợp của Tạo kiểu hình mới
hoàn toàn 1 trội:2 trung gian:1 lặn cặp gen tương ứng ( kiểu hình trung gian)
Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng Phân li độc lập và tổ Tạo biến dị tổ hợp
tích tỉ lệ của các tính trạng hợp tự do của các cặp
hợp thành. gen tương ứng
Di truyền liên Các tính trạng do nhóm Các gen liên kết cùng Tạo sự di truyền ổn
kết gen liên kết quy định phân li với NST trong định của cả nhóm tính
được di truyền cùng nhau phân bào. trạng có lợi.
Di truyền giới ở các loài giao phối tỉ lệ Ph©n li vµ tæ hîp cña §iÒu khiÓn tØ lÖ
tính đực : cái xấp xỉ 1:1 c¸c cÆp NST giíitÝnh. ®ùc / c¸i.
- GV yêu cầu HS tìm các II. Những diễn biến cơ bản
cụm từ phù hợp điền vào ô của NST qua các kì trong
trống để hoàn thành bảng nguyên phân và giảm phân.
40.2, 40.3 SGK.
- HS thảo luận theo nhóm, - HS thảo luận theo nhóm, HS học theo bảng 40.2 đã
thống nhất nội dung cần thống nhất nội dung cần điền hoàn thành.
điền và cử đại diện báo cáo và cử đại diện báo cáo kết quả.
kết quả. - HS hoàn thành bảng 40.2 và
- GV theo dõi , nhận xét và 40.3 vào vở.
hoàn thiện đáp án chiếu
bảng 40.2, 40.3 đáp án
đúng.
Bảng 40.2.Những diến biến cơ bản của NST qua các kì nguyên phân và giảm phân
Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu NST kép đóng xoắn, NST kép đóng xoán. NST kép co lại,
đính vào thoi phân Cặp NST tương đồng thấy rõ số lượng
bào ở tâm động tiếp hợp theo chiều NST kép ( đơn
dọc và bắt chéo. bội).
2 Kì giữa Các NST kép co ngắn Từng cặp NST kép Các NST kép xếp
cực đại và xếp thành xếp thành 2 hàng ở thành 1 hàng ở mặt
một hàng ở mặt phẳng mặt phẳng xích đạo phẳng xích đạo của
xích đạo của thoi phân của thoi phân bào. thoi phân bào.
bào.
Kì sau Từng NST kép tách Các cặp NST kép Từng NST kép
nhau ở tâm động tương đồng phân li tách nhau ở tâm
thành 2 NST đơn phân độc lập về 2 cực của động thành 2 NST
li về 2 cực tế bào. tế bào. đơn phân li về 2
cực tế bào.
Kì cuối Các NST đơn trong Các NST kép trong Các NST đơn
nhân với số lượng nhân với số lượng n trong nhân với số
bằng 2n như ở tế bào kép bằng ẵ tế bào lượng bằng n (
mẹ. mẹ. NST đơn).
Bảng 40.3. Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Các quá trình Bản chất ý nghĩa
Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST 2n , 2 tế Duy trì ổn định bộ NST qua các thế
bào con tạo ra đều có bộ NST hệ tế bào.
2n như tế bào mẹ.
Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi một Góp phần duy trì ổn định bộ NST
nửa. Các tế bào con có số lượng qua các thế hệ cơ thể ở ngững loài
NST n = 1/2 tế bào mẹ (2n). sinh sản hữu tính và tạo ra biến dị tổ
hợp.
Thụ tinh Kết hợp 2 bộ NST đơn bội (n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST
thành bộ NST lưỡng bội (2n). qua các thế hệ cơ thể ở những loài
sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn
biến dị tổ hợp.
- GV cho HS tìm các cụm từ III. Cấu trúc và chức năng
phù hợp điền vào ô trống để của ADN, ARN và protein.
hoàn thành bảng 40.4. (HS - Dưới sự chỉ đạo của GV, Các dạng đột biến .
chuẩn bị ở nhà.) cả lớp thảo luận và hiểu
- GV gọi lần lượt 6 HS lên được đáp án đúng. HS học theo bảng 40.4 đã
bảng điền các cụm từ đúng hoàn thành.
vào các cột cấu trúc và chức
năng.
- GV chiếu bảng đáp án đúng
để các em so sánh đối chiếu.
Bảng 40.4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein .
Đại phân tử Cấu trúc Chức năng
- Chuỗi xoắn kép. - Lưu giữ thông tin di truyền.
ADN (gen) - 4 loại nucleotit A,T,G,X. -Truyền đạt thông tin di truyền.
- Chuỗi xoắn đơn. -Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN - 4 loại nucleotit A,U,G,X. - Vận chuyển axit amin.
- Tham gia cấu trúc ri bô xôm.
3 Protein - Một hay nhiều chuỗi đơn. - Cấu trúc các bộ phận của tế bào.
- 20 loại axit amin khác nhau. - enzim xúc tác quá trình trao đổi
chất.
- Hoocmon điầu hoà quá trình
trao đổi chất.
- V/chuyển, cung cấp năng lượng.
Bảng 40.5. Các dạng đột biến.
Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc Mất, thêm, chuyển vị, thay
của ADN thường tại một diểm thế một cặp nucleotit.
nào đó.
Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc Mất, lặp, đảo , chuyển đoạn.
của NST
Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng Dị bội thể và đa bội thể.
trong bộ NST .
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ sau: ADN (gen) mARN protein Tính trạng.
Trả lời: Trình tự các nucleotit quy định trình tự nucleotit trên ARN, trình tự nucleotit trên
ARN quy định trình tự, cấu trúc cuả protein , protein quy định tính trạng
Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng
mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào ?
Trả lời: Kiểu gen quy định kiểu hình cơ thể, kiểu hình là kết quả của quá trình tương tác giưa
kiểu gen và môI trường sống trong sản xuất cần chọn những giống có nhiều gen quý nuôi
trong những điều kiện thuận lợi nhất để có năng suất cao .
Câu3: Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp ? Nêu những
điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó ?
Trả lời: Nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp vì:
- Người sinh sản muộn và đẻ ít
- Vì lí do xã hội , không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến .
phương pháp thích hợp: Nghiên cứu phả hệ, trẻ đồng sinh
Câu 4: Sự hiểu biết về Di truyền học tư vấn có tác dụng gì ?
Trả lời: Giúp chúng có thể phòng tránh được các căn bệnh có liên quan đến vật chất di
truyền
4. Dặn dò :
- Học bài theo nội dung đã ôn.
- Chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra HK I.
4
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tiet_25_on_tap_hoc_ki_i_nam.docx