Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 25+26 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế

hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1).

- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.

2. Phẩm chất

- Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ

môi trường đất, nước.

- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái

3. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan

sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình

b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực hoạt động nhóm,

năng lực thuyết trình, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Máy chiếu

- Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK.

- Ảnh 1 số ứng dụng của thể đa bội

2. Học sinh

- tìm hiểu các dạng đột biến NST

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là đột biến cấu trúc NST ? kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST ?

- Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật?

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 98 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 25+26 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /11/2020 Tiết 25 - Bài 23 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1). - Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2. Phẩm chất - Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước. - Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Máy chiếu - Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK. - Ảnh 1 số ứng dụng của thể đa bội 2. Học sinh - tìm hiểu các dạng đột biến NST III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là đột biến cấu trúc NST ? kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST ? - Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật? 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động: Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “ai nhanh hơn”: Câu hỏi: Một loại có bộ NST gồm 3 cặp kí hiệu Aa, Bb, Dd . Giả sử bộ NST đó bị đột biến mất đi 1 NST . Viết các trường hợp có thể xảy ra : Gv chọn 2 hs lên thi. Mời 2 hs khác lên chấm bài thi của các bạn Gv nhận xét phần thi của hs, biểu dương hs làm tốt GV: đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST. Vậy có những dạng nào? Cơ chế hình thành ? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV kiểm tra kiến thức cũ của HS : - Thế nào là cặp NST tương đồng? I. Thể đa bội - Bộ NST lưỡng bội, đơn bội? - GV yêu cầu HS quan sát H 29.1 và 29.2 SGK, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác? Hs: Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp khác chỉ có 2 NST. Hình 29.2 cho biết người bị bệnh Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2 NST. - Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên cứu mục I để trả lời câu hỏi: KT trình bày một phút - Ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị thay đổi và thay đổi như thế nào? Hs: Cà độc dược có 12 cặp NST người ta phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST - Quả của 12 kiểu cây dị bội khác nhau về kích thước, hình dạng và khác với quả của cây lưỡng bội bình thường như thế nào? - Từ các VD trên, tổ chức hs thảo luận nhóm trả lời: - Thế nào là thể dị bội? - Các dạng dị bội thể? - Hậu quả của hiện tượng thể dị bội? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức II. Sự phát sinh thể dị bội - GV cho HS quan sát H 23.2. Hoạt động nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi: - Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau? - Các giao tử nói trên tham gia thụ - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. - Các dạng: + Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1). + Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1) + Mất 1 cặp NST tương đồng (2n – 2).... + Thêm 1 cặp NST tương đồng (2n + 2).... - Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n - 1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ. II. Thể dị bội Cơ chế phát sinh thể dị bội: tinh tạo thành hợp tử có số lượng như thế nào? - Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận và nêu được: + Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp. + Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào. + Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp tương đồng. - GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội. KT trình bày một phút - GV chốt lại kiến thức. - Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ. Gv giới thiệu về người bệnh Đao và tơcno - Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành 1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó. - Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST. - Có phẩm chất nhân ái, yêu thương, giúp đỡ những người khuyết tật Hoạt động 3: Luyện tập Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Thể dị bội là gì? Gồm những dạng nào ? Hậu quả của thể dị bội ? - Nguyên nhân phát sinh thể dị bội ? - Bài tập trắc nghiệm 1. Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào? a. n, 2n c. n + 1, n – 1 b. 2n + 1, 2n -1 d. n, n + 1, n – 1. 2. Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở: A. Toàn bộ các cặp NST trong tế bào B. Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào C. Chỉ xảy ra ở NST giới tính D. Chỉ xảy ra ở NST thường 3: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm? A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2 4: Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là: A. 47 chiếc NST B. 47 cặp NST C. 45 chiếc NST D. 45 cặp NST 5: Thể dị bội có thể tìm thấy ở loài nào sau đây? A. Ruồi giấm B. Đậu Hà Lan C. Người D. Cả 3 loài nêu trên Hoạt động 4: Vận dụng - Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể (2n +1) ? - Phân biết hiện tượng dị bội thể và thể dị bội ? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng và phát triển ý tưởng sáng tạo - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Tìm hiểu một số đột biến dị bội thể ở SV thông qua internet https://www.youtube.com/watch? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. GV giao nhiệm vụ Hs về nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, Sgk * Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Đọc trước bài 24. Tìm hiểu về thể đa bội trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân hình thành thể đa bội ? Viết sơ đồ giải thích cơ chế hình thành? + Thể đa bội có lợi hay có hại ? Nó được ứng dụng trong sản xuất như thế nào? ******************************************* Ngày giảng: / /2020 Tiết 26: Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội. - Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên. - Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống. 2. Phẩm chất - Hs có thái độ đấu tranh chống các tác nhân gây đột biến nguy hại - Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK. - Máy chiếu, Bài giảng Power point 2. Học sinh - Tìm hiểu các dang đột biến NST III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thể dị bội là gì? Gồm những dạng nào ? - Nguyên nhân phát sinh thể dị bội ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “tinh và nhanh”: Câu hỏi: Những biến đổi nào sau đây thuộc dạng dị bội thể: (2n + 1), 3n, (2n -1), 6n, (2n – 2), 8n, (2n + 2), 12n - Gv chọn 2 hs lên thi. Mời 2 hs khác lên chấm bài thi của các bạn - Gv nhận xét phần thi của hs, biểu dương hs làm tốt - Gv : Các dạng 3n, 6n, 8n, 12n thộc dạng đa bội thể. Vậy đa bội thể là gì ? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung Gv kiểm tra kiến thức cũ: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Thế nào là thể lưỡng bội? Hs: Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các cặp tương đồng. - Nhận xét số lượng NST các dạng 3n, 6n, 8n, 12n Hs: Tăng lên là bội số của n Gv đó là các thể đa bội - KT trình bày 1 phút - Thể đa bội là gì? - GV phân biệt cho HS khái niệm đa bội thể và thể đa bội. - Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2; 24.3, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: - Sự tương quan giữa số lượng NST và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây nói trên như thế nào? - Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào? - Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội có các đặc điểm trên ? - Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng? - HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm III. Hiện tượng đa bội thể - Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n ( > 2n )gọi là thể đa bội. - Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội  só lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn  kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt. - Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật đã được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng. + Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...) + Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu. + Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường. khác nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV lấy một số VD hiện tượng đa bội thể: dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm, rau muống, dương liễu.... KT trình bày 1 phút - Tại sao hiện tượng đa bội thể hiếm gặp ở động vật ? Hs: Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản nên ít gặp hiện tượng này ở động vật. - Liên hệ đa bội ở động vật. - Lưu ý: Dự tăng kích thước của tế bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định. Khi số lượng NST tưng quá giới hạn thì kích thước của cơ thể lại nhỏ dần đi. IV. Sự hình thành thể đa bội - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi: - Nêu các tác nhân gây đột biến đa bội? - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Yêu cầu HS quan sát H 24.5 thảo luận nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi: - So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5 a và b, trường hợp nào minh hoạ sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân? Hs: quan sát tranh, nhận xét + Hình a: giảm phân bình thường, hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn. + Hình b: giảm phân bị rối loạn, thụ tinh tạo hợp tử có bộ NST lớn hơn 2n. - Nêu cơ chế hình thành thể đa bội ? Gv nhận xét , chốt đáp án Liên hệ: bảo vệ môi trường: Sử dụng hơp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước. IV. Sự hình thành thể đa bội - Tác nhân: + Tác nhân môi trường ngoài: tác nhân lí hoá (tia phóng xạ, nhiệt độ, hoá chất cônsixin...). + Tác nhân môi trường trong: rối loạn nội bào.. Các tác nhân gây sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào. - Cơ chế hình thành: + Sự tự nhân đôi của NST ở hợp tử nhưng không xảy ra sự phân li hình thành thể đa bội. + Sự hình thành giao tử không qua giảm nhiễm và sự kết hợp giữa chúng trong thụ tinh tạo thể đa bội. Hoạt động 3: Luyện tập Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Thể đa bội là gì ? cho ví dụ? - GV treo tranh hình 24.5 → gọi hs lên trình bày sự hình thành thể đa bội do nguyên phân không bình thường ? - Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào? A. NST bị thay đổi về cấu trúc B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST C. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n Câu 2: Thể đa bội trên thực tế thường gặp ở nhóm sinh vật nào? A. Động vật B. Thực vật C. Nấm D. Vi khuẩn Câu 3: Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây? A. Sinh trưởng mạnh, phát triển nhanh B. Năng suất cao, phẩm chất tốt C. Những cá thể đa bội lẻ có khả năng sinh sản hữu tính D. Rất ít gặp ở động vật Câu 4:Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa: A. Tia gamma B. Hóa chất EMS C. Hóa chất NMU D. Cônsixin Câu 5: Thể đa bội nào sau đây có khả năng sinh sản hữu tính? A. 3n B. 4n C. 5n D. 7n Hoạt động 4: Vận dụng - Nguyên nhân hình thành thể đa bội ? Viết sơ đồ giải thích cơ chế hình thành ? - Thể đa bội có lợi hay có hại ? Nó được ứng dụng trong sản xuất như thế nào ? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng và phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu một số giống cây đa bội được trồng ở địa phương? - Tìm hiểu các dạng đa bội thể qua internet ra-tien-o-viet-nam V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống. - Chuẩn bị mẫu vật: cây rau dừa, rau mác... mọc ở nước và trên cạn theo nhóm

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_2526_nam_hoc_2020_2021_truong_pt.pdf