Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 64 đến 67 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 64 đến 67 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7
Tiết 64 Ngày soạn : 19 – 12 – 2021
RUÙT GOÏN CAÂU
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:- Khái niệm câu rút gọn.- Tác dụng của việc rút gọn câu.- Cách dùng câu rút
gọn.
2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích câu rút gọn.- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp.
3. Thái độ: - Học tập tự giác, tích cực.- Yêu thích bộ môn.
B. ChuÈn bÞ. GV: SGV, Giáo án, Tµi liÖu tham kh¶o.
HS: ChuÈn bÞ bµi theo néi dung SGK.
C.TiÕn tr×nh d¹y häc.
1. æn ®Þnh tæ chøc.
2. KiÓm tra bµi cò.
3. Bµi míi.
MT: T¹o t©m thÕ híng chó ý cho hs.
PP: ThuyÕt tr×nh.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt
+Hs đọc vd I. Thế nào là rút gọn câu ?
? Cấu tạo của 2 câu ở vd 1 có gì khác * Ví dụ1: Sgk/14
nhau? a. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
(Câu b có thêm từ chúng ta). VN
? Từ chúng ta đóng vai trò gì trong b. Chúng ta/học ăn, học nói, học gói, học mở.
câu?(làm CN) CN VN
? Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ
nào ? (Câu a vắng CN, câu b có CN). -> Câu a: không có CN.
? Tìm những từ ngữ có thể làm CN -> Làm cho câu gọn hơn, thông tin được
trong câu a ? (Chúng ta, chúng em, nhanh.
người ta, người VN). * Ví dụ2: Sgk/15
? Theo em, vì sao CN trong câu a được a. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn
lược bỏ ? (Lược bỏ CN nhằm làm cho người, sáu bảy người.
câu gọn hơn, nhưng vẫn có thể hiểu lược VN.
được). -> Để tránh lặp lại “đuổi theo nó” đã có ở câu
+Hs đọc ví dụ 2. đứng trước.
? Trong những câu in đậm dưới đây, Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi
thành phần nào của câu được lược bỏ ? theo nó.
Vì sao ? b. -Bao giừ cậu đi Hà Nội ?
? Tại sao có thể lược như vậy ? (Làm -Ngày mai.
cho câu gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo lược cả CN và VN.
lượng thông tin truyền đạt). -> Làm cho câu gọn hơn.
? Thêm những từ ngữ thích hợp vào các Ngày mai, tớ / đi Hà Nội.
câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa => Rút gọn câu (còn gọi là câu tỉnh lược)
? * Ghi nhớ 1: sgk (15 ).
GV chốt: Các VD vừa phân tích thiếu * Bài tập 1/16
CN hoặc VN hay cả CN-VN để nhằm b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
làm cho câu văn gọn hơn...được gọi là -> Rút gọn CN -> để cho câu gọn hơn, ngụ ý
rút gọn câu. khuyên chung mọi người biết sống có đạo lí.
? Vậy em hiểu thế nào là câu rút gọn ? c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
? Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? đứng.
+Hs đọc ghi nhớ1: sgk/15. -> Rút gọn CN -> để cho câu gọn hơn, thông
GV: Cho HS làm BT1: Sgk/16. tin rõ được điều muốn nói: sự vất vả của
? Câu tục ngữ nào là câu rút gọn ? người nuôi lợn, chăn tằm.
Những thành phần nào của câu được rút d. Tấc đất, tấc vàng.
gọn ? Rút gọn câu như vậy để làm gì ? -> Rút gọn CN-VN -> để cho câu gọn hơn và
khẳng định mạnh mẽ sự quý trọng đất.
II. Cách dùng câu rút gọn.
* Ví dụ 1: Sgk/15.
Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại.
Sân trường thật đông vui. Chạy loăng quăng.
Hs đọc ví dụ 1 Nhảy dây. Chơi kéo co.
? Những câu in đậm thiếu thành phần - Thiếu CN – làm cho câu khó hiểu.
nào ? (thiếu CN). - Không nên rút gọn.
? Có nên rút gọn câu như vậy không ? * Ví dụ 2: Sgk/15,16.
Vì sao ? (Không nên rút gọn như vậy, vì -Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10.
rút gọn như vậy sẽ làm cho câu khó hiểu -Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10 thế?
). -Bài kiểm tra toán.
+Hs đọc ví dụ 2 (bảng phụ- máy chiếu). -> Câu trả lời cộc lốc, không lễ phép.
? Em có nhận xét gì về câu trả lời của -> Phải thêm tình thái từ “ạ” vào cuối câu
người con? (Câu trả lời của người con hoặc “dạ thưa” vào đầu câu.
chưa được lễ phép)
? Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu
rút gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ
phép ? (ạ, mẹ ạ).
GV chốt: Khi rút gọn câu cần chú ý
điều gì ?
+Hs đọc ghi nhớ
III. Luyện tập.
* Bài 2 (16 ):
+Hs đọc bài 2, nêu yêu cầu của bài tập. a. Tôi bước tới...
+Hs thảo luận theo 2 dãy, mỗi dãy 1 thấy cỏ cây , thấy lom khom thấy lác
phần. đác
? Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ Tôi như con quốc quốc đau
dưới đây ? Tôi như cái gia gia mỏi
? Khôi phục những thành phần câu rút Tôi dừng chân...
gọn ? Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...
Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả
CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ.
b. Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ).
Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi
ngựa... Vua ban khen... Vua ban cho...
Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng
sức biểu cảm.
* Bài 3
-> Vì CN bị lược bỏ, nên người khách lại
hiểu lầm là bố cậu bé mất.
=> Rút ra bài học: Dùng câu rút gọn không
GV: gọi HS đọc văn bản “Mất rồi”
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
? Vì sao cậu bé và người khách lại hiểu đúng chỗ sẽ gây nên sự hiểu lầm.
lầm nhau?
? Qua câu chuyện này, em rút
4. Củng cố - Dặn dò : ?Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng câu rút gọn ?
Tiết 65 CÂU ĐẶC BIỆT
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hs nắm được khái niệm về câu đặc biệt. Tác dụng của câu đặc biệt.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết được câu đặc biệt
-Phân tích được tác dụng của câu đặc biệt.
-Biết sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói và viết cụ thể.
3.Thái độ:
-Yêu quý sự phong phú của TV.
B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, giáo án.
- HS: Tìm hiểu bài ,soạn bài
C-Tiến trình lên lớp:
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ -Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ minh họa
3.Bài mới.
MT: T¹o t©m thÕ híng chó ý cho hs
PP: ThuyÕt tr×nh
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt
Hs đọc VD (bảng phụ). I-Thế nào là câu đặc biệt:
-Câu in đậm có c.tạo như thế nào ? Hãy thảo luận *XÐt ví dụ: ...Ôi, em Thuỷ !
với bạn và lựa chọn 1 câu trả lời đúng:
a.Đó là 1 câu b.thg, có đủ CN-VN. ->Đó là câu không có CN-VN.
b.Đó là 1 câu rút gọn, lược bỏ CN-VN. *Câu đ.biệt: là loại câu không cấu tạo theo
c.Đó là câu không có CN-VN. mô hình CN-VN.
-Em hiểu thế nào là câu đ.biệt ? *Ghi nhớ (1)-sgk
Ò II. Tác dụng của câu đặcbiệt.
? Xem bảng trong sgk, chép vào vở rồi đánh dấu - Xét ví dụ
X vào ô thích hợp ? *Tác dụng:.
+Một đêm mùa xuân. ->xác định thời gian, nơi
chốn.
+Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. ->liệt kê, thông báo về
sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
+Trời ơi ! ->bộc lộ cảm xúc. * Ghi nhớ 2: Sgk/29.
+Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi ! ->Hỏi-đáp.
+Chị An ơi !
? Câu đặc biệt thường được dùng để làm gì ?
->Hs trả lời, đọc ghi nhớ 2.
Hoạt động 3: HD luyện tập III. Luyện tập:
-Bài 1
MT: Hs ¸p dông phÇn lý thuyÕt ®É häc vµo c¸c bµi a- Câu đ.biệt: không có.
tËp óng dông. -Câu rút gọn: câu 2,3,5.
PP: Th¶o luËn, vÊn ®¸ b-Câu đ.biệt: câu 2.
Hs đọc các đ.v. -Câu rút gọn: không có.
-Tìm câu đ.biệt và câu rút gọn ? c-Câu đ.biệt: câu 4.
-Vì sao em biết đó là câu rút gọn ? -Câu rút gọn: không có.
d-Câu đ.biệt: Lá ơi !
-Câu rút gọn: Hãy kể chuyện... đi !
Bình thường... đâu.
-Bài 2
b-Xđ th.gian (3 câu),
bộc lộ cảm xúc (câu 4).
c-Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật,
h.tượng
d-Gọi đáp.
-Mỗi câu đ.biệt và rút gọn em vừa tìm được trong -Các câu rút gọn->làm cho câu gọn
bài tập trên có t.d gì ? hơn,tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện trước đó
-Bài 3
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
-Viết đ.v ngắn khoảng 5-7 câu, tả cảnh q.hg em,
trong đó có 1 vài câu đ.biệt ?
GV hướng dẫn HS làm
4. Củng cố -Dặn dò
-Học thuộc lòng ghi nhớ, làm tiếp bài tập 3.
Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận
.
Tiết 66: Văn bản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG
SẢN XUÂT
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: - Khái niệm về tục ngữ .
- Nội dung tư tưởng ,ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục
ngữ
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu , p tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất .
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất vào đời sống .
3.Thái độ: Yêu thích tục ngữ, quý trọng cha ông ta thuở xưa
B. Chuẩn bị: Gv: Soạn bài, sưu tầm các câu tục ngữ bổ sung cho hs hiểu
Hs: Soạn bài
C. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
2. Bài cũ: : Kieåm tra söï chuaån bò cuûa HS
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt
I. §äc - hiÓu chó thÝch.
1. Tìm hiểu chú thích.
a.Tục ngữ. Là những câu nói dân gian ngắn
? Qua phần chú thích em hiểu thế nào là
gọn, có nhịp điệu hình ảnh, thể hiện những
tục ngữ?
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt( tự
- HS trả lời - GV KL.
nhiên, lao động, sản xuất, xã hội.) được
GV y cầu HS giải thích một số từ khó
nhân dân vận dụng vào cuộc sống hàng
GV đọc mẫu, HDHS đọc văn bản.
ngày.
-Đọc với giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú
2. Đọc và chú thích
ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong
-> Câu 1,2,3,4: Tục ngữ về thiên nhiên.
câu hoặc phép đối giữa hai câu.
Câu 5,6,7,8: Tục ngữ về lao động sản xuất.
- 2hs đọc bài.-hs khác nhận xét- gv kl
-HS đọc chú thích SGK .
? Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài
thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những
câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó ?
II. Phân tích:
1. Tục ngữ về thiên nhiên:
Hs: đọc câu tục ngữ đầu.
a. Câu 1:
? Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
gì, và cả câu nói gì ? (Đêm tháng năm
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”
ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn).
? Câu tục ngữ có sử dụng các biện pháp
Cách nói thậm xưng, sử dụng phép đối
nghệ thuật nào, tác dụng của nó ?
Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông
? Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào,
đêm dài, ngày ngắn.
tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra
câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ?
? Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục
ngữ này là gì ? (Sử dụng thời gian trong
cuộc sống sao cho hợp lí).
? Bài học đó được áp dụng như thế nào
b. Câu 2:
trong thực tế
“Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.”
Hs: đọc câu 2.
Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ
? Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế
cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
là gì và nghĩa của cả câu là gì ?
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế
Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.
câu ? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì ?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng
c. Câu 3:
này là gì ?
“Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.”
Hs: đọc câu 3.
? Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng
vế và nghĩa cả câu ? (Khi chân trời xuất
hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
đỡ nhà cửa cẩn thận). Trông ráng đoán bão.
? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng
này là gì ?
? Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão,
mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu
tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ?
(Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì d. Câu 4:
bão). “Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.”
Hs: đọc câu 4.
? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bò ra Trông kiến đoán lụt.
vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ còn lụt)
? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện
tượng này?
? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân 2. Tục ngữ về lao động sản xuất:
gian này là gì ? (Phải đề phòng lũ lụt sau a. Câu 5:
tháng 7 âm lịch). “Tấc đất, tấc vàng.”
Hs: đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này
có điểm chung là gì ? Sử dụng câu rút gọn, 2 vế đối xứng –
? Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và Thông tin nhanh, gọn ; nêu bật được giá trị
giải nghĩa cả câu ? (Một mảnh đất nhỏ của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp
bằng một lượng vàng lớn). nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
? Em có nhận xét gì về hình thức cấu tạo Đất quý như vàng.
của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách b. Câu 6:
cấu tạo đó là gì ? “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh
? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục điền.”
ngữ này ?
Hs: đọc câu 6. Muốn làm giàu thì phải phát triển thuỷ
? Ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm sản.
quan trọng hay lợi ích của việc nuôi cá,
làm vườn, trồng lúa ? (chỉ thứ tự lợi ích
của các nghề đó).
? Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây c. Câu 7:
là kinh nghiệm gì ? “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.”
? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?
Hs: đọc câu 7.
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thứ nhất
là nước, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên Sử dụng phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ
cần, thứ tư là giống). tự, vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố
? Câu tục ngữ nói đến những vấn đề gì ? trong nghề trồng lúa.
(Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa). Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố:
? Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nghệ Nước, phân, cần, giống trong đó quan
thuật gì, tác dụng của biện pháp nghệ thuật trọng hàng đầu là nước.
đó
? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ
câu tục ngữ này là gì ? d. Câu 8:
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
? Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề “Nhất thì, nhì thục.”
làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên Sử dụng câu rút gọn và phép đối xứng:
có như vậy thì lúa mới tốt). Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thông
Hs: đọc câu 8. tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.
? Ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố
nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác). thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ
? Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này là quan trọng hàng đầu.
có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ?
III. Tổng kết.
? Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? 1. Nghệ thuật:
? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
nghiệp ở nước ta như thế nào (Lịch gieo - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối
cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần
vụ) thiết.
- Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận
dụng.
? Khái quát những nghệ thuật đặc sắc của 8 2. Ý nghĩa văn bản:
câu tục ngữ ? Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất là những bài học quý giá của
? Nêu ý nghĩa của văn bản ? nhân dân ta.
? Em rút ra được bài học gì qua tiết học
này?
* Củng cố:-Đọc lại 8 câu tục ngữ và cho biết chủ đề?
-8 câu tục ngữ trên biểu hiện những kinh nghiệm gì của nhân dân?
* Dặn dò: -Học thuộc lòng văn bản, nắm được ND, NT của từng câu, học thuộc
tổng kết.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
TiÕt 67: Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN.
A. Mục têu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm
chung của văn bản nghị luận.
2. Kỹ năng: HS nhận biết nghị luận là gì? Và tác dụng của nghị luận trong đời
sống.
3. Thái độ: Có ý thức nhận biết văn nghị luận phải hướng tới những vấn đề đặt ra
trong đời sống.
B. Chuẩn bị.
-GV: Giáo án, ngữ liệu.
- HS: Chuẩn bị bài theo nội dung SGK.
C.Tiến trình dạy học.
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra vở soạn
3.Bài mới.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt
Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1 I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
? Trong đời sống em có thường gặp các 1. Nhu cầu nghị luận:
vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây -Kiểu văn bản nghị luận như:
không: Vì sao em đi học ? Vì sao con - Nêu gương sáng trong học tập và lao động.
người cần phải có bạn ? Theo em như thế
- Những sự kiện xảy ra có liên quan đến đời
nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt
sống.
hay xấu, lợi hay hại ? (Trong đời sống ta
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
vẫn thường gặp những vấn đề như đã nêu - Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sử
ra). dụng đất, nhà.
? Hãy nêu thêm các câu hỏi về những vấn
đề tương tự ?
? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có
thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học
như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay
không ? Hãy giải thích vì sao ? (Không- Vì
bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí
lẽ,phải sử dụng khái niệmmới phù hợp).
.
Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị
luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc
họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu
ý kiến trên báo chí,...
? Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng
2. Thế nào là văn nghị luận?
ngày trên báo chí, qua đài phát thanh,
* Văn bản: Chống nạn thất học.
truyền hình, em thường gặp những kiểu
văn bản nào ? Hãy kể tên một vài kiểu văn
bản mà em biết?
a. Luận điểm:
? Trong đời sống ta thương gặp văn nghị
+Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền
luận dưới những dạng nào
lợi và bổn phận của mình
+ Có kiến thức mới có thể tham gia vào công
việc xây dựng nước nhà.
+Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
b. Lí lẽ:
? Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì
-Tình trạng thất học, lạc hậu trước cách mạng
?
tháng 8 do đế quốc gây nên.
(Bác nói với dân: trong những việc cần
- Điều kiện trước hết cần phải có là nhân dân
làm ngay là nâng cao dân trí)
phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được
? Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra
nạn dốt nát, lạc hậu.
những ý kiến nào ? Những ý kiến ấy được
-Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện
diễn đạt thành những luận điểm nào?
được vì nhân dân ta rất yêu nước và hiếu học.
c. Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu
cảm.Phải dùng văn nghị luận.
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã
nêu lên những lí lẽ nào ? Hãy liệt kê những
lí lẽ ấy ?
Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm
? Tác giả có thể thực hiện mục đích của
xác lập cho người đọc, người nghe một tư
mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm
tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị
không ? Vì sao? (Vấn đề này không thể
luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn
thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu
chứng thuyết phục..
cảm. Vì những kiểu văn bản này không thể
* Ghi nhớ: Sgk/9.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
diễn đạt được mục đích của người viết).
? Vậy vấn đề này cần phải thực hiện bằng
kiểu văn bản nào
? Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
Gv: Những tư tưởng, quan điểm trong bài
văn nghị luận phải hướng tới giải quyết
những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới
có ý nghĩa.
->Hs đọc ghi nhớ.
IV. Củng cố - Dặn dò
GV hệ thống lại bài
Về nhà học bài và nghiên cứu phần luyện tập
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_64_den_67_nam_hoc_2021_2022.doc



