Bài giảng Tiết 59 (Tiếng việt)- Chơi chữ

Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.

Có 3 dạng điệp ngửừ: điệp ngửừ nối tiếp, điệp ngửừ chuyển tiếp, điệp ngửừ cách quãng.

 

 

ppt21 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 59 (Tiếng việt)- Chơi chữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thế nào là điệp ngữ? Cĩ mấy dạng điệp ngữ? Lấy ví dụ minh họa? * Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. * Cã 3 d¹ng ®iƯp ngữ: ®iƯp ngữ nèi tiÕp, ®iƯp ngữ chuyĨn tiÕp, ®iƯp ngữ c¸ch qu·ng. Tiết 59 (Tiếng Việt) CHƠI CHỮ Thế nào là chơi chữ? Các lối chơi chữ Luyện tập Tiết: 59 CHƠI CHỮ Tiết: 59 CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? 1. Ví dụ. Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng. Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao) Tiết: 59 CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? 1. Ví dụ. * Lợi1: Tính từ * Lợi2,3: Danh từ Ích lợi, lợi lộc. Lợi (nướu) răng LỢI Âm : giống nhau. Nghĩa: khác nhau. Hiện tượng: Đồng âm Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm ,làm bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị. 2. NhËn xÐt. Tiết: 59 CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? 1. Ví dụ. 2. NhËn xÐt. * Ghi nhí: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm câu văn hấp dẫn, thú vị. Bài tập nhanh: Em hãy chỉ ra những từ ngữ cĩ phép chơi chữ sau đây : Trùng trục như con bị thui Chín mắt, chín mũi, chín đuơi, chín đầu. Chín chín chín chín Phép chơi chữ này lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ. Tiết: 59 CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? II. C¸c lèi ch¬i chữ II. C¸c lèi ch¬i chữ Đọc các bài ca dao, thơ sau : (1).Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương (Tú Mỡ) (2).Mênh mơng muơn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. ( Tú Mỡ) 3).Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (Ca dao) (4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. Mời cơ mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hĩa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ) “ranh tướng” trại âm (gần âm) M M m m m m m m m m m m m m điệp âm nĩi lái cá đối cối đá mèo cái mái kèo Sầu riêng vui chung từ trái nghĩa Bài tập nhanh: Xác định lối chơi chữ trong các câu sau: Trên trời rơi xuống mau co. (Câu đố) mau co Tiết: 59 CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? II. C¸c lèi ch¬i chữ * Ghi nhí: C¸c lèi ch¬i chữ th­êng gỈp lµ: Dïng tõ ngữ ®ång ©m Dïng lèi nãi tr¹i ©m ( gÇn ©m) Dïng c¸ch ®iƯp ©m Dïng lèi nãi l¸i Dïng tõ ngữ tr¸i nghÜa, ®ång nghÜa, gÇn nghÜa. Ch¬i chữ ®­ỵc sư dơng trong cuéc sèng th­êng ngµy, trong th¬ văn ®Ỉc biƯt lµ trong th¬ văn trµo phĩng, trong c©u ®èi, c©u ®è,… III. Luyện tập. Tiết: 59 CHƠI CHỮ Bài tập 1. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, Nay thét mai gầm rát cổ cha. Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. (Lê Quý Đôn) liu điu Rắn hổ lửa Ráo hổ mang Lằn Trâu Lỗ Tiết: 59 CHƠI CHỮ Bài tập 2. Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không? * Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn. * Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp. thịt mỡ nem chả Nứa tre trúc hóp Thịt, mỡø, nem, chả Nứa, tre, trúc, hóp CHƠI CHỮ Tiết: 59 CHƠI CHỮ Bài tập 3. Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau. Cảm ơn bà biếu gói cam, Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai? Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào? 1 2 Cam (1): Quả cam Cam (2): Ngọt, sướng Dùng từ đồng âm H Ồ C H Í M I N H 1. Tên vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng Việt Nam? 2. Từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn? H Ồ C H Í M I N H Q U A N H Ệ T Ừ H Ồ C H Í M I N H 3. Đây là tên một bài thơ của Nguyễn Trãi? C Ô N S Ơ N C A Q U A N H Ệ T Ừ H Ồ C H Í M I N H C Ô N S Ơ N C A 4. Tên một bài thơ nổi tiếng của Hồ Xuân Hương? B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C Q U A N H Ệ T Ừ H Ồ C H Í M I N H C Ô N S Ơ N C A B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C Tên nhà thơ nổi tiếng đời Đường lên kinh đô Trường An làm quan, 50 năm sau mới trở về? H Ạ T R I C H Ư Ơ N G Q U A N H Ệ T Ừ H Ồ C H Í M I N H C Ô N S Ơ N C A B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C H Ạ T R I C H Ư Ơ N G T Ừ G H É P 6. Tên gọi của từ được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau? Q U A N H Ệ T Ừ H Ồ C H Í M I N H C Ô N S Ơ N C A B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C V Ă N T R Ữ T Ì N H 7. Tên gọi khác của văn biểu cảm? H Ạ T R I C H Ư Ơ N G Q U A N H Ệ T Ừ T Ừ G H É P Về làm học bài và làm bài tập cịn lại. Sưu tầm một số ví dụ về chơi chữ - Soạn bài: Chuẩn mực sử dụng từ DẶN DỊ

File đính kèm:

  • ppttiet 59 choi chu.ppt
Giáo án liên quan