Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 14, Tiết 53 đến 56 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 14, Tiết 53 đến 56 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 6 / 12 / 2020
Tiết 53,54:
KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Giỳp HS hiểu nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- Vai trũ của tưởng tượng trong tự sự.
2. Kỹ năng:
- Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
3. Thái độ :
- Yêu thích tưởng tượng.
B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài
- HS : Soạn bài
C. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Kể chuyện đời thường là gì? Yêu cầu của kể chuyện đời thường?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
H. Kể tóm tắt truyện I. Tìm hiểu chung về kể chuyện
H. Truyện này diễn ra có thật không? tưởng tượng
Người kể đã vận dụng tưởng tượng như thế
nào? Tưởng tượng đóng vai trò như thế
nào trong truyện?
- GV: Gọi 1 HS đọc truyện Bài tập 1. Văn bản: Chân, Tay, Tai,
H. Trong truyện người ta đã tưởng tượng Mắt, Miệng
ra những gì? - Truyện không có thật: nhân vật, sự
H. Trong truyện tưởng tượng này chi tiết việc do người kể tưởng tượng, sáng tạo
nào dựa vào sự thật? Chi tiết nào được - Người kể dùng phương pháp nhân
tưởng tượngra hoá.. Bộ phận cơ thể như những nhân
H. Kể chuyện tưởng tượng như vậy nhằm vật
mục đích gì? -> đây là một bài văn kể chuyện tưởng
H. Truyện Lục súc tranh công nhằm gửi tượng.
gắm một ý nghĩa gì? Bài tập 2: Lục súc tranh công
H. Đây có phải là một truyện tưởng tượng + Đây là truyện sáng tạo bởi sử dụng
không? Trong truyện tưởng tượng này sự rất nhiều tưởng tượng, tưởng tượng các
việc nào là có thật, sự việc nào là tưởng con vật giống như một con người.
tượng? - Công lao của các con vật là có thật
- Các con vật kể công lao là tưởng tượng ra
+ Để gửi gắm một tư tưởng, 1 ý nghĩa
nào đó.
Mỗi người có khả năng phù hợp với
công việc riêng, không nên so bì, tị
nạnh.
Bài tập 3: Giấc mơ trò chuyện với Lang
H. Tưởng tượng một nhân vật trong tác Liêu
phẩm văn học phải đảm bảo yêu cầu gì? - Nhân vật người kể chuyện xưng em
và nấu bánh chưng là có thật. Còn lại
tưởng tượng.
-> Không phải tưởng tượng tuỳ tiện mà
H. Em hãy kể thêm vài truyện tưởng tượng tưởng tượng sáng tạo -> người đọc,
mà em biết? người kể hiểu sâu hơn về nhân vật ý
H. Qua các truyện trên em hiểu truyện nghĩa của truyện.
tưởng tượng là gì?
* Ghi nhớ : SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu các bài tập 1, 2, 3, 4 II. Luyện tập
Đề ra: Hãy tưởng tượng cuộc đọ sức
- GV chọn đề hướng dẫn HS làm bài giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh trong điều
kiện hiện nay với máy xúc, máy ủi, xi
- Các tổ thảo luận và trình bày đề 1 măng cốt thép, máy bay trực thăng,
điện thoại di động, xe lội nước
1. Mở bài
- Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở
đồng bằng sông Cửu Long
- Thuỷ Tinh – Sơn Tinh lại đại chiến
với nhau trên chiến trường mới này
2. Thân bài
- Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn
công vẫn với những vũ khí cũ nhưng
mạnh gấp bội và àn ác gấp bội
- Cảnh Sơn Tinh thời nay chống lũ lụt:
Huy động sức mạnh tổng lực: đất,
đá,xe ben, xe cama., tàu hoả, trực
thăng, thuyền đặc biệt là các hòn bê
tông đúc sẵn
-Các phương tiện thông tin hiện đại: vô
tuyến, điện thoại di động ứng cứu kịp
thời - Cảnh bọ đội, cong an giúp dân cóng
lũ
- Cảnh cả nước quyên góp Lá lành đùm
lá rách
- Cảnh những chiến sĩ hi sinh vì dân.
3. Kết bài
Cuối cùng Thuỷ Tinh lại một lần nữa
chịu thua những chàng Sơn Tinh của
thế kỉ XXI
3. Hướng dẫn học ở nhà
- Tìm hiểu vai trò của tưởng tượng nhân hoá trong một số truyện ngụ ngôn
- Lập dàn bài 4 đề còn lại (chia 4 nhóm 4 đề) sau đó kể một chuyện trọn ven
(tuỳ chọn). Học bài cũ , chuẩn bị trước bài mới Ngày dạy : 6 / 12 / 2020
Tiết 55,56 : ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đó học:
- Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của các truyện đó học.
2. Kỹ năng:
- So sánh giống và khác nhau giữa các truyện dân gian
- Kể lại một số truyện đã học.
B. Chuẩn bị:
- GV: lập bảng hệ thống truyện dân gian đã học.
- HS: Soạn bài. HS học thuộc định nghĩa 4 thể loại truyện dân gian đó học
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
H: Nhắc lại các định nghĩa: Truyền truyết, cổ 1. Các định nghĩa
tích, ngụ ngôn, truyện cười. * Truyền truyết.
H:Nêu các đặc điểm cơ bản của mỗi thể loại * Truyện cổ tích
HS làm, nhận xét, GV bổ sung *Truyện ngụ ngôn
* Truyện truyện cười
2. Hệ thống truyện dân gian đã học
Thểloại Tên văn bản Nhân vật Yếu tố cốt Nội dung, ý nghĩa
kì ảo truyện
Con Rồng, Thầnthánh Hoang - Giải thích nguồn
Truyền cháuTiên Thần đường Đơn gốc dân tộc, phong
thuyết Thánh Gióng Người Phi giản tục tập quán, hiện
S.Tinh,T.Tinh Nhân vật thường hứng tượng thiên nhiên,
Bánhchưng,bánhgiầy lịch sử tràn thú mơ ước chinh phục
Sự tích Hồ gươm ngập thiên nhiên và chiến
thắng giặc ngoại
xâm
Sọ Dừa Người Yêú tố Phức - Ca ngợi anh hùng
Cổ tích Thạch Sanh nghèo, li kì, kì tạp hơn, dân tộc dũng sĩ vì
Em bé thông minh người ảo phổ hứng dân diệt ác, người Cây bút thần thông biến thú nghèo thông minh
Ô. lão đánh cá .. minh tài trí.Ở hiền gặp
lành, kẻ ác bị trừng
trị
Ếch ngồi đáy giếng vật đồ vật- Ngắn -Những bài học đạo
Ngụ Thầy bói xem voi người Không gọn, đức, lẽ sống
ngôn Đeo nhạc cho mèo con vật có triết lí -Phê phán những
Chân, Tay, Tai . bộ phận sâu xa cách nhìn thiện cận,
cơ thể hẹp hòi
Ngắn - Chế giễu, châm
Truyện Treo biển gọn tình biếm phê phán
cười Lợn cưới, áo mới Người Không huống những tính xấu
có bất ngờ, người tham, thích
mâu khoe, bủn xỉn .
thuẫn
gây
cười
3. Sự giống nhau và khác nhau về các
thể loại
N1, 2: So sánh sự giống nhau, điểm khác a. Truyền thuyết và cổ tích
nhau giữa truyền thuyết và cổ tích? * Giống
-Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo
-Có nhiều chi tiết (mô típ) giống nhau
-Sự ra đời thần kì nhân vật chính có
những tài năng phi thường
* Khác
-Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự
kiện liên quan đến lịch sử, thể hiện thái
độ và cách đánh giá của nhân dân
-Cổ tích: kể về cuộc đời các kiểu nhân
vật, thể hiện quan niệm và ước mơ của
nhân dân
-Truyền thuyết được mọi người tin là có
thật
-Cổ tích không được tin là có thật
b. Truyện ngụ ngôn và truyện cười
N 3,4: So sánh điểm giống nhau, khác nhau * Giống: Truyện ngụ ngôn thường chế
giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười? giễu và phê phán những hành động và
cách ứng xử trái với điều truyện muốn răn dạy người ta. Vì thế truyện có yếu tố gây
cười giống như truyện cười
* Khác:
- Truyện ngụ ngôn có mục đích là khuyên
nhủ, răn dạy người ta bài học cụ thể nào
đó trong cuộc sống .
-Truyện cười có mục đích gây cười để
mua vui hoặc phê phán những thói hư tật
GV: Gọi HS đọc phần đọc thêm. xấu của một số người trong xã hội.
H: Nêu nội dung của phần đọc thêm là gì? c. Đó là những nhận xét đánh giá về các
Những nhận xét đánh giá ấy có tác dụng thể loại có tác dụng: giúp ta hiểu rõ
gì? thêm vÒ khái niệm 3 thể loại truyện đã
thảo luận : học.
H. Cốt lõi của truyền thuyết là sự thật lịch 4. Luyện tập
sử, tìm một số dẫn chứng đã học? Bài 1: Trong các truyện truyền thuyết và
H. Vai trò vị trí của các hiện tượng cá cổ tích đã học em thích nhân vật nào ? Vì
vàng, cây đàn thần, niêu cơm sao?
- Gv cho học sinh làm bài tập Bài 2: Đóng vai nhân vật Thánh Gióng kể
- Hs làm - Gv bổ sung lại chuyện Thánh Gióng
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm chắc các thể loai truyện dân gian
- Nhớ nội dung, ý nghĩa, bài học
- Nghiên cứu bài mới
---------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tuan_14_tiet_53_den_56_nam_hoc_20.docx



