Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 91 đến 94 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 91 đến 94 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaỳ soạn : 28 - 02 - 2021
Tiết 91.
ẨN DỤ
I.Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Hiểu được tác dụng của ẩn dụ
- Biết vận dụng những kiến thức về ẩn dụ vào việc đọc - hiểu văn bản, viết bài văn miêu
tả.
2. Kỹ năng: Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn
dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
-Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói.
3. Thái độ: Tự giác học và sử dụng ẩn dụ khi nói, viết phù hợp.
-Năng lực, phẩm chất
-Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị
- 1. GV: giáo án, tài liệu tham khảo, SGK, SGV, TKBG, học tốt văn 6, giáo án, phiếu
học tập.
2. HS: chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành
-Kĩ thuật: thảo luận nhóm, động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định :
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá? Cho VD?
? Làm bài tập 2/sgk.
* Tổ chức hoạt động:
GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: Ai giỏi hơn.
- HS chia 3 đội thi tìm ra hình ảnh ẩn dụ trong 6 câu thơ.
- Các đội có tgian 2p để thảo luận và ghi đáp án vào phiếu.
- GV kiểm tra, nx và giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
I.Ẩn dụ là gì?
Ẩn dụ là gì? 1. Xét ví dụ
- PP: vấn đáp, hoạt động nhóm, Người cha: Chỉ Bác Hồ
phân tích mẫu. - Vì cùng có những điểm tương đồng:
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm. + Cùng lứa tuổi như cha ( tóc bạc).
- NL : tư duy sáng tạo, sd ngôn + Cùng phẩm chất yêu thương, chăm sóc ân
ngữ, hợp tác, giao tiếp cần.
-Học sinh đọc ví dụ. - Nhờ vào ngữ cảnh của bài thơ, lời thơ.
- HS TL: cặp đôi (2 ph) VD: Bác Hồ, cha của chúng con ? Cụm từ “ Người cha” dùng để Hồn của muôn hồn
chỉ ai? Vì sao lại diễn đạt như Cho con được ôm hôn má Bác Cho con hôn mái
vậy? đầu tóc bạc. Hôn chòm râu mát rượi hoà bình
- Vì sao em biết điều đó? Người là Cha, là Bác, là Anh
-Gọi đại diện HS trình bày. Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ
- HS khác NX, bổ sung. (Tố Hữu)
- GV chốt lại. -> Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
? Tìm ví dụ có hình ảnh tương tự ?- -Gọi tên sự vật... này bằng tên sự vật... khác
có những nét tương đồng.
-> Đó là so sánh ngầm (ẩn dụ )
Cách nói như vậy có tác dụng gì? -Gọi tên sự vật... này bằng tên sự vật... khác
? Đặc điểm của cách nói này? có những nét tương đồng.
2. Ghi nhớ SGK/T.68
VD: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
? Thế nào là ẩn dụ? Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
II. Các kiểu ẩn dụ
- HS đọc phần ghi nhớ. 1. Xét các ví dụ
? Tìm ví dụ có chứa hình ảnh ẩn a. Thắp: Nở hoa
dụ ? -Lửa hồng : màu đỏ
-> Chỉ hàng rào hoa dâm bụt trước nhà Bác
HĐ 2: Các kiểu ẩn dụ. Hồ ở làng Sen.
- PP: vấn đáp, hoạt động nhóm, -Dựa trên cơ sở mối liên tưởng tương
phân tích mẫu. đồng màu đỏ -> màu ngọn lửa
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm. -> Ẩn dụ hình thức.
- NL: giao tiếp, hợp tác, sd ngôn -> hoa đỏ đung đưa giống như ngọn lửa
ngữ, tự học, giải quyết vấn đề đang cháy (cách thức thể hiện, kiểu dáng
- HS đọc phần VD. giống/nh).
? Những từ “Thắp”; “lửa hồng” -> Ẩn dụ cách thức.
có ý nghĩa gì?
? Dùng để chỉ hiện tượng, sự b. - Thấy: Động từ chỉ hành động của mắt
vật nào? - Đối tượng thị giác là không gian, ánh
? Vì sao có thể ví như vậy? sáng, màu sắc, kích thước.
- Giòn tan: âm thanh (đối tượng của thính
giác (tai), vị giác lại được dùng cho đối
? Nhận xét về cách thắp lửa tượng thị giác.
với sự nở hoa ? -> Chuyển đổi cảm giác từ thính giác ->
thị giác
=> Tạo ra sự liên tưởng mới mẻ thú vị
? Cách sử dụng cụm từ “thấy -> Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
nắng giòn tan” có gì đặc biệt? Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
- Thuyền: Sự vật, phương tiện giao thông
đường thuỷ có tính chất cơ động, chỉ người đi
xa.
-Bến: Sự vật, đầu mối giao thông, nơi thuyền
đỗ có tính chất cố định chỉ người chờ đợi.
-> Ẩn dụ phẩm chất
* Có 4 kiểu ẩn dụ: - Hình thức - Cách thức
Hsinh đọc VD c - Phẩm chất
- Chuyển đổi cảm giác
? Giải thích nghĩa gốc và 2. Ghi nhớ SGK
nghĩa chuyển của từ “ thuyền”, * Bài tập 1:
từ “ biển”? Bác Hồ mái tóc bạc: Cách nói bình thường,
trực tiếp miêu tả, nhận thức lí tính.
- Bác Hồ như người Cha: cách so sánh, định
danh lại, không biểu cảm
- Người Cha mái tóc bạc: ẩn dụ, hình tượng
? Qua những VD trên, em hãy hoá -> hàm súc
cho biết có những kiểu ẩn dụ * Bài tập 2:
nào? -Ăn quả: Người hưởng thành quả của người đi
trước
- trồng cây: Người đi trước, người gây
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ dựng
- quả: (Nghĩa đen) Có sự tương đồng với
thành quả (nghĩa bóng)
b. Mực: Đen, khó tẩy rửa; cảnh xấu, người xấu
- Đèn - rạng: sáng sủa tốt đẹp, cảnh tốt,
người tốt.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm. c. Mặt trời đi: Nhân hoá (mặt trời của tự
- TL nhóm: 4 nhóm (TG: 2 nhiên)
phút) - Mặt trời trong làng (ẩn dụ chỉ Bác Hồ) - ấm
? So sánh tác dụng của 3 cách áp, tươi sáng như mặt trời.
diễn đạt trên ? - Lòng thành kính, biết ơn, ngưỡng vọng
-Gọi đại diện HS trình bày. của nhân dân cội nguồn cuộc sống, nguồn gốc
- HS khác NX, bổ sung. sự sống)
- GV chốt lại. c. Thuyền: Chỉ người con trai- Biển:
Người con gái
Bài tập 3:
a. Mùi: Khứu giác (mũi ngửi) ->Thị giác
(nhìn) -> Liên tưởng mới lạ
b. Xúc giác -> Thị giác -> Liên tưởng mới
lạ
c. Xúc giác -> thính giác -> Mới lạ, độc đáo,
thú vị
d. Xúc giác, thị giác -> thính giác -> Mới lạ
sinh động
4.Hoạt động vận dụng.
? Đọc những bài thơ, câu thơ có hình ảnh ẩn dụ ?
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Tìm thêm những bài thơ, khổ thơ, đoạn văn có chứa hình ảnh ẩn dụ. Phân tích cái
hay của hình ảnh ẩn dụ đó.
*Học thuộc phần ghi nhớ SGK/T. 68, 69. Làm bài tập còn lại.
* Chuẩn bị của bài tập để giờ sau: Luyện nói văn miêu tả. Củng cố kiến thức văn
miêu tả bằng cách tập nói theo dàn bài đã chuẩn bị.
Hiểu được cách trình bày miệng một đoạn văn, bài văn miêu tả Ngaỳ soạn : 28 - 02 - 2021
Tiết 92.
NHÂN HOÁ
I. Mục tiêu : Qua bài học, HS cần :
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hoá, tác dụng của phép nhân hoá.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng nhận biết và bước đầu phân tích được tác dụng của phép nhân hóa.
- Sử dụng phép nhân hoá trong nói và viết.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tích cực học bài.
4. Năng lực, phẩm chất :
-Năng lực : hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, tư duy sáng tạo, phân tích
- Phẩm chất : tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Soạn bài; Bảng phụ ghi các ví dụ, phiếu học tập.
- Tích hợp: Các văn bản " Vượt thác, Mưa".
2. Trò: Học bài cũ- Chuẩn bị trước bài mới.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: phân tích mẫu, gợi mở- vấn đáp, hoạt động nhóm, lt thực hành
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định :
* Kiểm tra:
- Có mấy kiểu so sánh? Làm bài tập 2(sgk)
- Tác dụng của phép so sánh? Lấy ví dụ?
* Tổ chức khởi động:
GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: ô cửa bí mật (Các ô cửa là những câu văn, thơ chứa
hình ảnh nhân hoá) -> HS tìm các biện pháp nhân hoá trong các câu thơ, văn ở mỗi ô.
2. Hoạt động hình thành kiên thức mới:
Hoạt động của GV –HS Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Nhân hóa là gì ? I. Nhân hoá là gì?
- PP : vấn đáp, p.tích mẫu, hđ nhóm 1. Xét ví dụ:
- KT : thảo luận nhóm a. Ví dụ 1.
- NL : hợp tác, phân tích, tự học
- HS đọc ví dụ
? Những sự vật nào được nói đến - Sự vật: ông trời/ mía/kiến trong câu? Sự vật ấy được gán những - Hành động: Mặc áo giáp ra trận /Múa gươm/
hành động gì? Hành quân ra trận.
? Hành động của các sự vật này -> Đó là hành động của con người chuẩn bị
thường thấy của ai? Khi nào? chiến đấu.
? Cách gọi tên, tả các sự vật đó có gì - Trời : Gọi là ông trời -> dùng từ ngữ vốn gọi,
khác nhau? tả người để gọi, tả vật.
- Mía, kiến : Gọi tên bình thường.
-> Cách gọi tên, tả hành động của sự vật như
vậy gọi là nhân hóa.
b. Ví dụ 2.
- So sánh :
- Gọi học sinh đọc các câu vd 2. + Diễn đạt ở mục 1sống động hơn, bày tỏ tình
- T/C cho HS TL : 4 nhóm (2ph) : cảm, thái độ của người viết.
+ Cách diễn đạt ở mục 1 có gì khác + Diễn đạt ở mục (2) chỉ có tính chất miêu tả,
nhau so với cách diễn đạt ở mục 2 ? tự thuật.
+ Tác dụng của việc sử dụng phép - Tác dụng: Những sự vật, con vật ... được gán
nhân hóa trong ví dụ 1 ? cho những thuộc tính, hành động của con người
-Gọi đại diện HS trả lời. -> làm cho thế giới loài vật, đồ vật gần gũi với
-Gọi HS khác NX, bổ sung. con người, để biểu thị suy nghĩ tình cảm, tâm
- GV NX, chốt KT. trạng của con người (làm cho câu văn hay hơn,
sinh động hơn)
? Qua ví dụ, cho biết thế nào là nhân => Nhân hóa là gọi, tả đồ vật, cây cối bằng
hoá ? những từ vốn để gọi người, tả người làm
cho thế giới loài vật gần gũi với con người
2. Ghi nhớ SGK/T.57
? Tìm thêm thơ, văn có sử dụng nhân VD: Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm
hóa ? ngâm lặng nhìn xuống nước.
* Bài tập 1(sgk/58):
- Bến cảng........đông vui
HS làm BT1 sgk. -Tầu mẹ, tàu con, xe anh, xe em....rộn ràng.
-> Làm người đọc hình dung ra cảnh nhộn
nhịp, không khí lao động khẩn trương, phấn
HĐ 2: Các kiểu nhân hóa: khởi của con người nơi bến cảng.
- PP: vấn đáp. Phân tích mẫu II. Các kiểu nhân hoá
- KT: đặt câu hỏi 1. Xét ví dụ:
- NL: phân tích a. Lão miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu
-Học sinh đọc ví dụ a,b,c. Tay -> Đại từ nhân xưng chỉ người.
? Tìm từ in đậm? Các từ đó thường - Dùng để gọi bộ phận trên cơ thể người.
dùng để gọi cho ai ? => Kiểu nhân hóa: Dùng từ ngữ vốn gọi
? Lão, bác... ở đây dùng để gọi gì ? người để gọi vật. b. Sự vật: Gậy tre, chông tre, tre
- Hành động: Chống lại, xung phong, giữ
? Sự vật nào được nhân hoá trong ví -> chỉ có ở con người.
dụ b ? Chúng có hành động gì ? => Nhân hóa: Dùng từ vốn chỉ hành động,
? Những hành động chỉ có ở ai? tính chất của con người để chỉ hành động,
tính chất của vật.
c. Trâu ơi?
-> Nhân hóa: Trò chuyện xưng hô với vật
? Con người gọi trâu thế nào? Nhận như đối với con người.
xét về cách nói này? => Có 3 kiểu nhân hóa:
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
? Qua tìm hiểu ví dụ có mấy kiểu - Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con
nhân hóa? người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò chuyện xưng hô với vật như đối/v người.
- HS đọc phần ghi nhớ 2. Kết luận: Ghi nhớ SGK/ T.58
3. Hoạt động luyện tập:
- PP: luyện tập thực hành, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, giao nhiệm vụ
- NL: hợp tác, tư duy sáng tạo
- HS làm việc cá nhân ( TG: 1 ph) III. Luyện tập
? So sánh với cách diễn đạt của bài 1. * Bài tập 2(sgk/58):
-Gọi HS trả lời. -ĐV1: Dùng phép nhân hoá, nhờ vậy
-Gọi HS khác NX, bổ sung. khung cảnh diễn ra sinh động hơn, thể hiện
- GV NX, chốt KT. niềm vui phấn khởi của con người.
-ĐV2: Chỉ là ghi chép khách quan của
người ngoài cuộc.
- T/C cho HS TL : 4 nhóm (2ph) * Bài tập 3(sgk/58):
? So sánh hai cách viết về chổi rơm ? - Giống: Đều tả cái chổi rơm
-Gọi đại diện HS trả lời. - Khác: ĐV1: Dùng phép nhân hoá gợi
-Gọi HS khác NX, bổ sung. hình ảnh: VB biểu cảm
- GV NX, chốt KT. ĐV2: Không dùng nhân hoá Thiếu hấp
dẫn: VB: thuyết minh
4. Hoạt động vận dụng:
- Thế nào là phép nhân hoá? Tác dụng của phép nhân hoá?
- Có mấy kiểu nhân hoá? Lấy ví dụ minh họa ?
- Dùng sơ đồ tư duy để khái quát kiến thức bài học ( bảng phụ).
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
-Sưu tầm các câu thơ, câu văn có sử dụng nhân hóa.
- Chuẩn bị bài mới: Phương pháp tả người.
+ Đọc kỹ các đoạn văn trong SGK, trang 59, 60.
+ Tìm hiểu cách tả người và bố cục, hình thức của một đoạn, một bài văn tả người. Từ
đó, vận dụng vào viết đoạn văn tả người ( chủ đề tự chọn Ngaỳ soạn : 28 - 02 - 2021
Tiết 93.
HOÁN DỤ
I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, HS cần:
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là hoán dụ; các kiểu hoán dụ và tác dụng của hoán dụ.
2.Kỹ năng: Có kĩ năng nhận biết và phân tích tác dụng của hoán dụ, lấy được ví dụ có
sử dụng hình ảnh hoán dụ.
3. Thái độ: học sinh ý thức học tập, gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Năng lực, phẩm chất:
-Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu thiên nhiên, đất nước.
II. Chuẩn bị
- 1. GV: giáo án, tài liệu tham khảo, SGK, SGV, TKBG, học tốt văn 6, giáo án, phiếu
học tập.
2. HS: chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, phân tích mẫu.
-Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, lược đồ tư duy.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định :
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là ẩn dụ? Ví dụ?
? Có mấy kiểu ẩn dụ? Ví dụ?
Tổ chức khởi động:
Xác định biện pháp tu từ trong các câu sau:
a, Long lánh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
b, Thôi rồi, Lượm ơi.
Chú đồng chí nhỏ
Một dòng máu tươi.
Câu a là so sánh, câu b là hoán dụ -> GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
Hoán du là gì ? I. Hoán dụ là gì ?
- , TL, trò chơi, LTTH.
- KT : Đặt câu hỏi, T/C TL.
- NL : sd ngôn ngữ, hợp tác,
-Gọi HS đọc VD. 1. Xét ví dụ
Áo nâu cùng với áo xanh * T/C cho HS TL : 4 nhóm Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
(TG : 3 phút) - Áo nâu: Chỉ người nông dân
? Tìm từ ngữ in đậm trong vd? - Áo xanh: Chỉ người công nhân
Những từ in đậm trong câu thơ Chúng có mối quan hệ gần gũi màu áo chỉ đặc
chỉ ai? điểm của lớp người (nông dân, công nhân).
? Giữa chúng có mối quan hệ - Nông thôn: Người sống ở nông thôn
gì? - Thị thành: Người sống ở thành thị
? Cách nói này có tác dụng gì? -> Nông thôn thành thị có mối quan hệ giữa vật chứa
+ Gọi đại diện HS TB. đựng với vật bị chứa đựng.
+ HS khác NX, bổ sung. => Tác dụng: Người đọc, người nghe dễ hình dung,
+ GV chốt kiến thức. tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt, có giá trị biểu cảm
- GV : So với cách diễn đạt “ Tất
cả nhân dân ở nông thôn và
công nhân ở các thành phố đều
đứng lên”- Diễn đạt theo lối
văn xuôi chỉ thông báo sự kiện
không có giá trị biểu cảm như
câu thơ trên. => Diễn đạt như trên là hoán dụ.
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm
? Thế nào là hoán dụ? này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khái niệm
khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Ghi nhớ SGK/T.82
-Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ VD: Đầu xanh tuổi trẻ, mày râu đàn ông
? Hãy lấy ví dụ minh họa ? Đầu bạc tuổi già, má hồng đàn bà
VD: quen thói má hồng đánh ghen.
- Chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
(2ph): Tìm thơ, văn có hoán dụ
?
- Đội nào tìm được nhiều thơ,
văn có hoán dụ đội đó sẽ chiến
thắng. * Bài 2.
-Y/C HS TL cặp đôi (2ph) - Giống : Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự
? Hoán dụ và ẩn dụ có gì giống, vật, hiện tượng kia.
khác nhau ? - Khác :
- Đại diện HS TB + Ẩn dụ dựa vào quan hệ tương đồng
- HS khác NX, bổ sung + Hoán dụ dựa vào quan hệ gần gũi.
- GV nhận xét, chốt.
*HĐ 2 : Các kiểu hoán dụ. II. Các kiểu hoán dụ
- PP: Vđáp, ptích mẫu, hđ nhóm - KT : Đặt câu hỏi, TL nhóm
- NL: hợp tác, tự học,
? Hình ảnh “bàn tay” làm ta liên 1. Xét các ví dụ:
tưởng tới ai? a. Bàn tay ta.....thành cơm
? Hai sự việc này có quan hệ với - Bàn tay: Bộ phận của cơ thể con người, công cụ đặc
nhau ntn ? biệt để lao động -> chỉ người lao động.
? Em hiểu gì về kiểu hoán dụ - Quan hệ giữa cái bộ phận với cái toàn thể.
này? ( HS trình bày)
Đó là kiểu hoán dụ: Lấy bộ phận để chỉ toàn thể
b. Một cây làm chẳng.....cao
? Một, ba chỉ điều gì?
? Giữa chúng có mqh gì? Một (số ít) (rất ít); Ba - số nhiều (rất nhiều)
Cụ thể - Vô hạn, trừu tượng
-Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
Hoán dụ: Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
? “ Đổ máu” chỉ điều gì? c. Ngày Huế đổ máu...Hàng Bè
? Chúng có mối quan hệ gì? - Đổ máu: Chiến tranh năm 1947 ở thành phố Huế
-Dấu hiệu sự vật -> gọi sự vật.
Hoán dụ: Lấy dấu hiệu sự vật để chỉ sự vật
d. Bác nhớ Miền Nam nỗi nhớ nhà
? Miền Nam 2 chỉ điều gì? Miền Nam mong Bác nỗi mong cha
- Miền Nam: chỉ người sống ở Miền Nam
? Chúng có mối quan hệ với - Quan hệ vật chứa đựng (miền Nam) với vật bị chứa
nhau ntn ? đựng ( nhân dân miền Nam)
Hoán dụ: Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa
đựng
- VD: Cả nước bên em, quanh giường nệm trắng
? Hãy cho ví dụ minh họa ? Hát cho em nghe như tiếng mẹ ngày xưa
- Cả nước (vật chứa) và vật được chứa ( Nhân dân
việt nam sống trên đất nước VN) vật chất để chỉ vật
chất chứa đựng.
=> Có 4 kiểu hoán dụ:
? Qua ví dụ, em cho biết có mấy Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể
kiểu hoán dụ? Đó là những kiểu Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
nào ? (Dùng sơ đồ tư duy khái Lấy dấu hiệu sự vật để chỉ sự vật
quát kiến thức). Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
2. Kết luận: Ghi nhớ SGK/T83
III Luyện tập.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
- PP : Vấn đáp, TL, trò chơi, LTTH. * Bài tập 1:
- KT : Đặt câu hỏi, TL nhóm a. Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong - NL: sd ngôn ngữ, tự học, làng xóm vật chứa - vật bị chứa đựng.
? Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. b. 10 năm: Thời gian ngắn, trước mắt, cụ
-Y/C HS TL: 4 nhóm (2ph) : thể Trăm năm: Thời gian dài, trừu tượng
? Chỉ ra phép hoán dụ trong các câu thơ, c, áo chàm: Người dân tộc ở Việt Bắc
văn và cho biết mối quan hệ của chúng? Dấu hiệu sự vật để chỉ sự vật mang dấu
- Đại diện HS TB hiệu
- HS khác NX, bổ sung d,Trái đất: Loài người đang sống trên trái
đất vật chứa đựng vật bị chứa đựng.
* Bài 2.
- Hình sử dụng h/a hoán dụ: mười năm,
? Phân tích tác dụng của h/a hoán dụ trong trăm năm
câu thơ: -> Bác chỉ ra lợi ích trước mắt là trồng
Vì lợi ích trồng cây cây, nhưng lợi ích lâu dài là phải trồng
Vì lợi ích .. trồng người người. Vì người có tài năng sẽ tạo được
thành công...
4. Hoạt động vận dụng :
? Tìm thơ, văn có hoán dụ và đọc cho các bạn trong nhóm nghe. Trao đổi với bạn về
cái hay của việc sử dụng hình ảnh hoán dụ đó.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
*Lập sổ tay văn học: ghi những câu văn, câu thơ có sử dụng hoán dụ.
*Học thuộc phần ghi nhớ SGK/T.82,83. Làm bài tập còn lại SGK
-Sưu tầm các câu văn , thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật Hoán dụ Ngaỳ soạn : 28 - 02 - 2021
Tiết 94.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊAPHƯƠNG ( Phần tiếng
việt) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ.
I. Mục tiêu bài học. Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm vững những lỗi chính tả về phụ âm đầu mà bản thân và người địa phương Hưng
yên (cũng như ở một số tỉnh đồng bằng, trung du Bắc Bộ) thường mắc.
- Phát hiện, giải thích được nguyên nhân mắc lỗi và sửa được một số lỗi chính tả do ảnh
hưởng của phát âm địa phương.
-Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng phát hiện, sửa lỗi sai, phát âm chuẩn trong khi nói và viết.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác sửa lỗi sai, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực, phẩm chất:
-Năng lực: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, tự quản lí, tự học
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ,
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: máy chiếu, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành
-Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra 15phút: * Đề bài:
- Câu 1: Thế nào là so sánh? Có mấy kiểu so sánh, đó là những kiểu nào ? Cho ví dụ ?
- Câu 2: Chỉ ra phép so sánh trong bài ca dao sau và phân tích tác dụng:
“ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”
* Đáp án, biểu điểm:
- Câu 1(4đ): - So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác... (2đ)
- Có 2 kiểu so sánh là so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng(1đ).
- VD: Lan học giỏi hơn Hoa...(1đ)
- Câu 2 (6đ): + Bài ca dao sử dụng phép so sánh: công cha – núi Thái Sơn, nghĩa mẹ - nước trong
nguồn. (2đ)
+ Tác dụng: So sánh như vậy giúp cho lời thơ giàu hình ảnh và giá trị biểu cảm; đồng
thời còn nhằm khẳng định và ngợi ca công lao dưỡng dục của cha mẹ lớn lao tựa núi
Thái Sơn, bao la như nước trong nguồn không bao giờ vơi cạn. (4đ)
* Tổ chức khởi động:
- Cho học sinh một số từ mắc lỗi chính tả.
- GV gọi HS sửa lỗi và đọc.
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của thầy và của trò Nội dung cần đạt
- PP: vấn đáp, TL nhóm, luyện tập
thực hành, trò chơi
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
giao nhiệm vụ, động não
- NL: giao tiếp, hợp tác, tự học, tự
quản lí, sử dụng ngôn ngữ.
? Nhắc lại các tỉnh miền Bắc và * Bài tập 1.
người Hưng Yên thường mắc các lỗi Phụ âm Tr/ Ch; L/n; d/r/gi; s/x
chính tả nào ?
- Y/C đại diện HS từng nhóm lên Lỗi Lẫn Lẫn Lẫn Lẫn
trình bày phần chuẩn bị các lỗi tr/ch s/x d/r/gi l/n
chính tả đã sưu tầm ở nhà ra giấy Ví chập sử sự, ra nhập tấp lập
tô ki to. dụ chùng suất sứ ... ...
GV sd kĩ thuật động não:
? Nguyên nhân mắc các lỗi trên ? * Nguyên nhân: Do phát âm không phân biệt
đúng chính tả: không phân biệt đặc trưng uốn
lưỡi và không uốn lưỡi trong từng cặp âm s/x,
ch/tr, r/d/gi.
- Do không nắm vững quy tắc chính tả.
- Do không nắm được nghĩa của tiếng, của từ
- TL theo bàn (2 HS): TG 2 phút: cần viết.
? Tác hại của việc phát âm sai, viết - Do cẩu thả, không cân nhắc khi viết.
sai chính tả là gì ? * Tác hại:
-Gọi đại diện HS TB.
-Gọi HS khác NX, bổ sung. - Phát âm sai, viết sai sẽ làm sai nghĩa của từ.
- GV NX, chốt kiến thức. ? Tìm những từ do viết sai chính tả VD: ăn trưa (bữa trưa) viết thành ăn chưa (để
dẫn đến viết sai về nghĩa ? hỏi)
? Theo em, sửa các lỗi trên như thế *Sửa lỗi:
nào ? - Rèn phát âm đúng chuẩn khi nói, đọc, phát
âm có sự phân biệt giữa s/x, ch/tr, r/d/gi, l/n..
- Nắm vững quy tắc chính tả để x/đ cách viết
đúng trong nhiều trường hợp.
- Hiểu rõ nghĩa của tiếng, từ để viết đúng.
- Trau dồi vốn từ qua đọc sách, báo, dùng từ
điển tiếng Việt.
- Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn * Bài 2.
- 4 đội chơi: mỗi đội 2 HS (TG: 2 ph)
? Gv đọc - HS viết các từ sgk.
- HS viết (Đội nào viết đúng nhiều
nhất, đội đó sẽ chiến thắng).
- GV NX, sửa lỗi.
-Gọi HS đọc bài 3.
- HS làm việc cá nhân - lên bảng viết * Bài 3.
? Điền ch/tr, d/r/gi, s/x vào chỗ a, Phụ âm tr/ch: chương ình, ái cây, đợi
trống? ờ, ải qua, vận uyển.
- Phụ âm s/x: cái ẻng, chim áo, âu bọ
- Phụ âm r/d/gi: ắc rối, ...ũ rượi, ...ang sơn,
rau ...iếp.
? Điền ch/tr, s/x, d/r/gi vào chỗ trống * Bài 4.
sao cho thích hợp ? - x/s: xám xịt, sà xuống, sát mặt đất, sấm, sáng,
xé, sung, sổ, xơ xác, rầm rập, xoảng.
- Tr/ch: tre, trỗi,
- r/d/gi: ra đến giữa dòng
? Căn cứ vào nghĩa để phân biệt các * Bài 5:
cặp từ chỉ khác nhau ở phụ âm đầu - ra: ra vào, da: da thịt ...
sau: ra/da/gia, sa/xa.... ? - sa: rơi xuống, xa: xa xôi...
* Bài tập bổ sung.
? Viết chính tả . - Phụ âm Tr/ch:
Trò chơi là của trời cho
Chớ nên chơi trò chỉ trích, chê bai
* Phụ âm S/ X:
- Sầm sập sóng dữ xô bờ
Thuyền xoay sở mãi lò dò bơi ra
* Phụ âm L/ N:
- Nỗi niềm này lắm long đong
Lửng lơ lời nói khiến lòng nao nao 3. Hoạt động vận dụng:
- Luyện cách phát âm theo những bài tập sau: - Lời nói- Hoa nở trên nền văn hoá
“ Nói năng là một nét đẹp làm nên nhân cách con người. Lời nói như những bông hoa
nở trên nền văn hoá. Nó là nhịp nối những tâm hồn con người làm đẹp thêm niềm
vui bè bạn. Mỗi lời nói hay lung linh một vẻ đẹp làm cho ai đấy đều thấy hài lòng.
Mỗi lời nói nặng nề, chì chiết đều làm người nghe thấy khó chịu, rồi lặng lẽ lảng xa. Vì
thế nếu chót lỡ lời nên xin lỗi là hơn, đừng làm ngơ dễ gây hiểu lầm bất lợi. Hơn nữa
cần phải luôn tâm niệm : Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay”
? Đọc bài thơ “ Hạt gạo làng ta” của nhà thơ Trần Đăng Khoa?
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
*Lập sổ tay chính tả: Với những lỗi dễ nhầm lẫn đễ tránh mắc lỗi lần sau.
* Ôn tập toàn bộ những lỗi chính tả người dân địa phương em thường mắc phải.
* Chuẩn bị bài tiếp: Phương pháp làm văn tả cảnh - Viết bài Tập làm văn tả
cảnh ở nhà.
+ Xem lại các kiến thức về văn miêu tả. Tìm hiểu phương pháp làm văn tả cảnh.
+ Tìm hiểu bố cục, hình thức của một bài văn tả cảnh, từ đó vận dụng những kiến
thức đã học để biết viết bài Tập làm văn tả cảnh ở nhà.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_91_den_94_nam_hoc_2020_2021.doc



