Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Tiết 39, Bài 7: Tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Tiết 39, Bài 7: Tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 23/01/2022
Tiết 39
§7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
HS phát biểu và chứng minh được hai định lý về tính chất đường trung trực của một
đoạn thẳng.
2. Về năng lực
Rèn luyện cách vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng thẳng bằng thước kẻ và
com pa. Biết vận dụng định lý để chứng minh lý thuyết.
3. Về phẩm chất
Thái độ rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
- Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
III.Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập
a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
không dùng thước chia khoảng.
b) Nội dung: Hãy nêu các bước vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB ở trên.
Nếu không có thước chia khoảng mà chỉ có thước thẳng và ê com pa thì có vẽ
được đường trung trực đó không ?
c) Sản phẩm: Cách vẽ đường trung trực bằng thước và com pa
d) Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh thảo luận dự đoán cách vẽ hình và
thực hiện. Học sinh kiểm tra chéo theo cặp cùng bàn.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh dự đoán và thực hành, báo cáo kết quả hoạt động
của bạn cùng cặp.
- GV kết luận:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực
a) Mục tiêu: HS trình bày được tính chất của các điểm thuộc đường trung trực.
b) Nội dung: Tìm hiểu tính chất của các điểm thuộc đường trung trực.
c) Sản phẩm: Định lí 1 (Định lí thuận)
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định lý về tính chất các điểm
- Vẽ đoạn thẳng AB thuộc đường trung trực
- Vẽ đường trung trực d của AB d
- Lấy 1 điểm M trên d M
- Nối MA, MB
- So sánh MA và MB (c/m)
HS thảo luận nhóm thực hiện vẽ hình, trả
A I B
lời.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Điểm M nằm trên đường trung trực của AB * Định lý1: (Định lý thuận):
thì MA = MB (M cách đều hai mút A và B) SGK/74
? Vậy điểm thuộc đường trung trực của đoạn GT Đoạn thẳng AB
thẳng có tính chất gì ? IA = IB, d AB tại I
HS trả lời M d
GV nhânj xét, đánh giá, chốt kiến thức: KL MA = MB
- Nêu định lí 1, ghi GT, KL và cách c/m
* Hoạt động 2.2: Định lý 2 (Định lí đảo)
a) Mục tiêu: HS trình bày được định lí đảo.
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí đảo.
c) Sản phẩm: Định lí 2 (Định lí đảo)
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Định lý2 (Định lí đảo) :
B
- Xét điểm M cách đều hai mút của đoạn SGK/75 A M
thẳng AB .Hỏi điểm M có nằm trên đường M
trung trực của đoạn thẳng AB hay không?
HS thảo luận theo cặp trả lời
GV nhânj xét, đánh giá, chốt kiến thức A I B
Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì GT Đoạn AB, MA=MB
nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng KL M trung trực của
đó. đoạn AB
GV: Đó là nội dung định lí 2
- Yêu cầu HS viết GT, KL của định lí Chứng minh: Xem SGK
- HS tìm hiểu SGK nêu cách c/m Nhận xét :
Gọi HS đứng tai chỗ trình bày c/m Tập hợp các điểm cách đều hai
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách c/m mút của một đoạn thẳng là đường
? Qua định lí thuận và định lí đảo có thể trung trực của đoạn thẳng đó.
phát biểu gộp thế nào ?
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức bằng nhận xét
3. Hoạt động 3: Luyện tập
* Hoạt động 3.1: Ứng dụng
a) Mục tiêu: Củng cố hai định lí. HS biết cách vẽ đường trung trực bằng thước và
compa
b) Nội dung: Làm bài tập 44/76SGK
c) Sản phẩm: Lời giải bài 44/76SGK
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ứng dụng :
- Tìm hiểu SGK, nêu cách vẽ đường Vẽ đường trung trực P
trung trực của đoạn thẳng của đoạn MN
Cá nhân HS tìm hiểu sgk nêu cách vẽ bằng thước và compa
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách vẽ Chú ý: (SGK) M I N
và thực hiện vẽ minh họa trên bảng
Q HS vẽ vào vở.
GV: Nêu chú ý SGK
- Làm bài 44 sgk Bài 44/76 sgk
Cá nhân HS áp dụng định lí 1 trả lời Vì M nằm trên đường trung trực của
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại câu trả AB nên MA = MB. Mà MA = 5 cm nên
lời. MB = 5 cm.
* Hoạt động 3.2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau, so sánh các đoạn
thẳng
a) Mục tiêu: Vận dụng định lí 1 để giải bài tập
b) Nội dung: Làm bài tập 47, 48sgk
c) Sản phẩm: Lời giải bài 47, 48sgk
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 47/76 (SGK)
* Làm bài 47 /76 sgk M
- Vẽ hình
- Ghi GT, KL của bài toán A B
I
- Chứng minh
HS thảo luận theo cặp làm bài
1 HS lên bảng trình bày GT IA = IB N
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải MN AB tại I
KL AMN = BMN
Chứng minh
Xét AMN và BMN có:
MA = MB, NA = NB (do M, N
thuộc đường trung trực của AB)
MN là cạnh chung
Do đó AMN = BMN (c.c.c)
Bài 48/ 77 (SGK)
* Làm bài 48/77 SGK
M
- Gọi HS đọc bài toán N
- GV hướng dẫn vẽ hình, phân tích cách
c/m
P I
. So sánh IM + IN và LN ?
GV: Nếu I P thì IL + IN so với LN như L
thế nào? tại sao ? Chứng minh
GV: Nếu I P thì IL + IN so với LN như L đối xứng với M qua xy nên xy là
thế nào ? trung trực của đoạn ML, I xy
* HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá => IM = IL
* GV chốt lời giải, hướng dẫn cách trình Nếu I P thì IL + IN > LN
bày hay IM + IN > LN (bđt tam giác)
Nếu I P thì
IL + IN = PL + PN = LN
IM + IN nhỏ nhất khi I P 4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng định lí vào thực tế
b) Nội dung: Làm bài tập 49, 50, 51 sgk
c) Sản phẩm: Lời giải bài 49, 50, 51 sgk
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 49/ 77sgk
* Làm bài 49/77 SGK B
- Gọi HS đọc bài toán A
- GV hướng dẫn vẽ hình, tìm câu trả
lời: C a
? Bài tập này liên quan đến bài tập nào.
HS: Liên quan đến bài tập 48. R
? Vai trò điểm A, C, B như các điểm
nào của bài tập 48. Lấy R đối xứng A qua a. Nối RB cắt a
HS: A, C, B tương ứng M, I, N tại C. Vậy xây dựng trạm máy bơm tại
? Vậy đặt điểm C ở đâu để AC + CB C.
ngắn nhất.
- Học sinh nêu phương án.
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải Bài 50/77 (SGK)
* Làm BT 50 SGK Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của
- Đọc bài toán, Bài này áp dụng định lí đường trung trực nối hai điểm dân cư
nào ? với cạnh đường quốc lộ
=> Địa điểm xây dựng trạm y tế
HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải Bài tập 51/ 77sgk
* Làm BT 51 SGK Theo cách dựng PA = PB ; CA = CB
Vẽ lại hình 46 SGK P, C nằm trên trung trực của đoạn AB
Yêu cầu HS c/m PC d vậy PC là trung trực của đoạn AB
Gọi 1 HS trình bày c/m PC AB
GV nhận xét, đánh giá => d AB
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng BT đã làm
- Ôn tập các định lý về tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng, các tính chất
tam giác cân
- BTVN: 53 ; 59 ; 60, 61/ 30, 31 (SBT)
- Xem trước bài: Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_7_tiet_39_bai_7_tinh_chat_duong_tr.docx