I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu
khác nhau.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng Lăng Kính để rút ra
kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra KL
về sự phân tích ánh sáng trắng.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng phân tích hiện tượng ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua TN.
- Vận dụng các kiến thức thu thập được để giải thích hiện tượng ánh sáng như cầu
vồng, bong bóng xà phòng dưới ánh sáng trắng.
3.Thái độ: Tích cực ,có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học, thực hành,
năng lực quan sát phân tích, năng lực tư duy sáng tạo.
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 52: Sự phân tích ánh sáng trắng - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/05/2020
Ngày dạy: 30/5/2020
TIẾT 52
BÀI 53. SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu
khác nhau.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng Lăng Kính để rút ra
kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra KL
về sự phân tích ánh sáng trắng.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng phân tích hiện tượng ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua TN.
- Vận dụng các kiến thức thu thập được để giải thích hiện tượng ánh sáng như cầu
vồng, bong bóng xà phòngdưới ánh sáng trắng..
3.Thái độ: Tích cực ,có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học, thực hành,
năng lực quan sát phân tích, năng lực tư duy sáng tạo...
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - 1 lăng kính tam giác đều. Một màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp. 1
bộ tấm lọc màu: Đỏ, xanh, nửa đỏ và nửa xanh. 1 đĩa CD, 1 đèn ống.
2. Học sinh: Theo hướng dẫn tiết trước
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, quan sát. Trình bày 1’
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài 52.4.
ĐS: a) Màu đen. Đó là vì ánh sáng trắng được hắt lên từ tờ giấy sau khi qua tấm lọc
A màu đỏ thì thành ánh sáng đỏ. Ánh sáng đỏ không đi qua được tấm lọc B màu
xanh, nên ta thấy tối đen.
b)Nếu cho ánh sáng đi qua tấm lọc B trước rồi mới qua tấm lọc A thì hiện tượng sẽ
xảy ra như trên và ta sẽ vẫn thấy tờ giấy màu đen.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động
* ĐVĐ: như SGK-139 hoặc trong thực tế: Sau cơn mưa, trời nắng xuất hiện cầu vồng?
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS Nội dung
HĐ1. Phân tích một chùm ánh sáng
trắng bằng lăng kính
I. Phân tích một chùm ánh sáng trắng
bằng lăng kính
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- Yêu cầu HS tìm hiểu lăng kính và cách
tiến hành TN trong SGK.
- Lăng kính là gì?
-Yêu cầu HS tiến hành TN
- HS: Tiến hành TN theo nhóm
- Q/sát sự bố trí của các khe, của lăng
kính và của mắt; mô tả xem á/s chiếu đến
lăng kính là á/s gì, á/s mà ta thấy được
sau lăng kính là á/s gì?
- Yêu cầu trả lời C1
GV giới thiệu hình ảnh quan sát được
chụp ở (3) cuối SGK.
HS: Quan sát hình ảnh ở cuối SGK
- Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN 2
-GV yêu cầu HS tìm hiểu mục đích TN,
tiến hành TN, quan sát hiện tượng, rút ra
nhận xét.
GV: Theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn
-Trả lời C2
- Yêu cầu HS trả lời C3.
1. Thí nghiệm 1
+ Lăng kính là khối chất trong suốt có 3 gờ
song song
Kết quả: Ánh sáng chiếu đến lăng kính là
ánh sáng trắng. Quan sát phía sau lăng kính
thấy một dải ánh sáng nhiều màu.
- C1:
+ Dải màu thu được từ đỏ, da cam, vàng,
lục, lam, chàm, tím.
2. Thí nghiệm 2
a) Mục đích TN: Thấy rõ sự tách các dải
màu riêng rẽ.
- Cách làm TN: Dùng các tấm lọc màu để
chắn chùm sáng.
- Kết quả: Khi chắn khe K bằng tấm lọc
màu đỏ thì ta thấy có vạch đỏ, bằng tấm lọc
màu xanh có vạch xanh; hai vạch này không
nằm cùng một chỗ.
b) Mục đích TN: Thấy rõ sự ngăn cách giữa
dải màu đỏ và giải màu xanh.
- Cách làm TN: Dùng tấm lọc nửa đỏ, nửa
xanh để có thể quan sát được đồng thời vị
trí của hai dải sáng màu đỏ và màu xanh.
-Kết quả: Khi chắn khe K bằng tấm lọc nửa
trên màu đỏ, nửa dưới màu xanh thì ta thấy
đồng thời cả hai vạch đỏ và xanh nằm lệch
nhau.
-Nhận xét: Ánh sáng màu qua lăng kính
vẫn giữ nguyên màu đó.
HS: Trả lời C2:
+ Khi chắn khe K bằng tấm lọc màu đỏ thì
ta thấy có vạch màu đỏ, bằng tấm lọc màu
xanh có vạch màu xanh, hai vạch này
không nằm cùng một chỗ.
+ Khi chắn khe K bằng tấm lọc nửa trên đỏ
và nửa dưới xanh thì ta thấy đồng thới cả
hai vạch đỏ và xanh nằm lệch nhau
HS: Thảo luận => KQC3:
+ Ý kiến thứ hai là đúng: Trong chùm sáng
trắng chứa sẵn các ánh sáng màu. Lăng
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- Yêu cầu HS trả lời C4.
HS: Thảo luận => KQC4:
- Khi chiếu một chùm sáng hẹp đi qua
một lăng kính thì chùm sáng ta thu được
có đặc điểm gì.
- Lăng kính có tác dụng gì?
GV: Khẳng định lại và giới thiệu kết luận
SGK-140
-Đọc kết luận?
HS: Đọc bài
HS: Nghe giảng
HĐ2. Ph©n tÝch mét chïm s¸ng tr¾ng
b»ng sù ph¶n x¹ trªn ®Üa CD
1. ThÝ nghiÖm 3
- Yªu cÇu HS quan s t¸ mÆt ghi cña mét
®Üa CD d-íi ¸nh s¸ng tr¾ng.
HS: TiÕn hµnh TN theo nhãm.
+ Yªu cÇu HS tr¶ lêi C5
+ Yªu cÇu HS tr¶ lêi C6.
GV: NhËn xÐt, bæ sung
- Ngoµi c¸ch ph©n tÝch ¸nh s¸ng tr¾ng
b»ng l¨ng kÝnh th× ta cã thÓ ph©n tÝch
¸nh s¸ng tr¾ng b»ng c¸ch nµo kh¸c n÷a.
GV: Chèt l¹i vµ nªu kÕt luËn SGK-140
- §äc kÕt luËn?
GV: Chèt l¹i kÕt luËn.
HĐ3. KÕt luËn chung: SGK/ 141
GV giíi thiÖu KL chung nh- SGK
kính có tác dụng tách chùm sáng đó ra, cho
mỗi chùm đi theo một phương vào mắt.
- C4.
+ Trước lăng kính chỉ có một dải sáng
trắng. Sau lăng kính ta thu được nhiều dải
màu. Như vậy lăng kính đã phân tích từ dải
sáng trắng nói trên thành nhiều dải sáng
màu, nên TN1 SGK là TN phân tích ánh
sáng trắng.
3. Kết luận: SGK/140
- Cần qui định về tiêu chuẩn sử dụng đèn
mầu trang trí, quảng cáo.
-nghiêm cấm sử dụng đèn pha ô tô, xe máy
là đèn phát ra ánh sáng màu.
- hạn chế việc sử dụng điện để thắp sáng
đèn quảng cáo để tiết kiệm điện.
* Ta thấy nhìn theo phương này thì có ánh
sáng màu này, theo phương khác có ánh
sáng màu khác.
HS: Thảo luận => KQC3:
+ Ý kiến thứ hai là đúng: Trong chùm sáng
trắng chứa sẵn các ánh sáng màu. Lăng
kính có tác dụng tách chùm sáng đó ra, cho
mỗi chùm đi theo một phương vào mắt.
- C4.
+ Trước lăng kính chỉ có một dải sáng
trắng. Sau lăng kính ta thu được nhiều dải
màu. Như vậy lăng kính đã phân tích từ dải
sáng trắng nói trên thành nhiều dải sáng
Hoạt động của GV- HS Nội dung
-§äc l¹i kÕt luËn? GV chốt màu, nên TN1 SGK là TN phân tích ánh
sáng trắng.
- KL SGK.
- Cần qui định về tiêu chuẩn sử dụng đèn
mầu trang trí, quảng cáo.
-nghiêm cấm sử dụng đèn pha ô tô, xe máy
là đèn phát ra ánh sáng màu.
- hạn chế việc sử dụng điện để thắp sáng
đèn quảng cáo để tiết kiệm điện.
* Ta thấy nhìn theo phương này thì có ánh
sáng màu này, theo phương khác có ánh
sáng màu khác.
II. Ph©n tÝch mét chïm s¸ng tr¾ng b»ng
sù ph¶n x¹ trªn ®Üa CD
C5: Trên đĩa CD có nhiều dải màu từ đỏ
đến tím.
HS: Trả lời C2:
+ Khi chắn khe K bằng tấm lọc màu đỏ thì
ta thấy có vạch màu đỏ, bằng tấm lọc màu
xanh có vạch màu xanh, hai vạch này
không nằm cùng một chỗ.
+ Khi chắn khe K bằng tấm lọc nửa trên đỏ
và nửa dưới xanh thì ta thấy đồng thới cả
hai vạch đỏ và xanh nằm lệch nhau
HS: Thảo luận => KQC3:
+ Ý kiến thứ hai là đúng: Trong chùm sáng
trắng chứa sẵn các ánh sáng màu. Lăng
kính có tác dụng tách chùm sáng đó ra, cho
mỗi chùm đi theo một phương vào mắt.
- C4.
+ Trước lăng kính chỉ có một dải sáng
trắng. Sau lăng kính ta thu được nhiều dải
màu. Như vậy lăng kính đã phân tích từ dải
sáng trắng nói trên thành nhiều dải sáng
màu, nên TN1 SGK là TN phân tích ánh
sáng trắng.
- KL SGK.
- Cần qui định về tiêu chuẩn sử dụng đèn
mầu trang trí, quảng cáo.
-nghiêm cấm sử dụng đèn pha ô tô, xe máy
là đèn phát ra ánh sáng màu.
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- hạn chế việc sử dụng điện để thắp sáng
đèn quảng cáo để tiết kiệm điện.
* Ta thấy nhìn theo phương này thì có ánh
sáng màu này, theo phương khác có ánh
sáng màu khác.
C6: -Ánh sáng chiếu tới đĩa CD là ánh sáng
trắng.
-Ánh sáng từ đĩa CD đến mắt ta là ánh sáng
màu (đỏ→tím). Tuú theo ph-¬ng nh×n ta
cã thÓ thÊy ¸nh s¸ng tõ ®Üa CD ®Õn m¾t
cã thÓ cã mµu nµy hoÆc mµu kh¸c.
-Ánh sáng qua đĩa CD→phản xạ lại là
những chùm ánh sáng màu→TN 3 cũng là
TN phân tích ánh sáng trắng.
- Cho chïm s¸ng tr¾ng ph¶n x¹ trªn mÆt
ghi cña ®Üa CD.
2. KL: SGK-140
III. KÕt luËn chung: SGK/ 141
HOẠT ĐỘNG 3. Hoạt động luyện tập
- Nêu kết luận về sự phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính? Bằng phản xạ trên đĩa CD?
- Nêu một số cách phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu?
- Đọc phần ghi nhớ?
- Yêu cầu HS làm bài 53- 54.1
ĐS: 53 - 54.1 C
GV: Tóm lược nội dung kiến thức toàn bài và chốt lại kiến thức cơ bản theo phần ghi
nhớ.
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiện C7.
C7: Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh sáng đỏ. Ta có thể coi
như tấm lọc màu đỏ có tác dụng tách chùm sáng đỏ khỏi chùm sáng trắng. Nếu thay
tấm lọc màu đỏ bằng tấm lọc màu xanh thì ta lại được ánh sáng xanh. Cứ như thế cho
các tấm lọc màu khác, ta sẽ biết được trong chùm sáng trắng có những ánh sáng nào.
Đây cũng là cách phân tích ánh sáng trắng-Tuy nhiên cách này mất thời gian.
- Yêu cầu HS thực hiện C8.
C8: Phần nước nằm giữa gương và mặt nước tạo thành một lăng kính nước. Xét một
dải trắng hẹp phát ra từ mép của vạch đen trên trán, chiếu đến mặt nước. Dải sáng
này khúc xạ vào nước, phản xạ trên gương, trở lại mặt nước, lại khúc xạ ra ngoài
không khí và đi vào mắt người quan sát. Dải sáng này coi như đi qua lăng kính nước
nói trên, nên nó bị phân tích thành nhiều dải màu như sắc cầu vồng. Do đó ta nhìn
vào phần gương ở trong nước ta sẽ không thấy vạch đen mà thấy một dải nhiều màu.
HS: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS thực hiện C9 không còn thời gian thì về nhà làm
HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học kĩ lí thuyết phần ghi nhớ, đọc mục có thể em chưa biết.
-BTVN: 53-54.4/SBT-61
HD: Bài 53-54.4:a, đủ các màu b, ánh sáng trắng c, là một cách phân tích ánh
sáng trắng.
- Đọc thêm bài 54: “ Sự trộn các ánh sáng màu. ”
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_52_su_phan_tich_anh_sang_trang_nam.pdf