I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Quan sát, nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Biết làm thí nghiệm và mô tả chính xác được hiện tượng cảm ứng điện từ
2. Phẩm chất. Trung thực, trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực tự chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm và mô hình hóa, năng lực ngôn ngữ vật lí,
quan sát hiện tượng vật lí, trao đổi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.
Đinamô xe đạp. Cuộn dây có gắn bóng đèn LED. Thanh nam châm có trục
quay vuông góc với thanh. Nam châm điện và 2 pin 1,5V
2. Học sinh.
Học kĩ bài trước và làm các bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Giao nhiện vụ, đặt câu hỏi, nhóm đôi, thảo luận, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG:
* GV đặt vấn đề: Dùng pin, ắc quy để tạo ra dòng điện. Có trường hợp nào
không dùng pin hay ắc quy mà vẫn tạo ra dòng điện không?
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 37+38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/01(9A); 14/01(9C); 15/01(9B).
Tiết 37: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Quan sát, nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Biết làm thí nghiệm và mô tả chính xác được hiện tượng cảm ứng điện từ
2. Phẩm chất. Trung thực, trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực tự chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm và mô hình hóa, năng lực ngôn ngữ vật lí,
quan sát hiện tượng vật lí, trao đổi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.
Đinamô xe đạp. Cuộn dây có gắn bóng đèn LED. Thanh nam châm có trục
quay vuông góc với thanh. Nam châm điện và 2 pin 1,5V
2. Học sinh.
Học kĩ bài trước và làm các bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Giao nhiện vụ, đặt câu hỏi, nhóm đôi, thảo luận, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG:
* GV đặt vấn đề: Dùng pin, ắc quy để tạo ra dòng điện. Có trường hợp nào
không dùng pin hay ắc quy mà vẫn tạo ra dòng điện không?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
HĐ1 Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe
đạp
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết
trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp
tác, giao tiếp, tự học.
I. Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe
đạp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
- GV cho HS quan sát đinamô đã bóc vỏ
ngoài và hình 31.1 trên màn hình
- HS: Quan sát hình 31.1 kết hợp quan sát
đinamô đã bóc vỏ ngoài, nêu cấu tạo và chỉ
rõ các bộ phận trên thực tế
? Hãy nêu cấu tạo của đinamô và chỉ các bộ
phận đó trên thực tế
? Dự đoán hoạt động của Đinamô
HĐ2. Dùng nam châm để tạo ra dòng
điện
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết
trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm, động não, hỏi đáp.
? Dòng điện được tạo ra nhờ bộ phận chính
nào?
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp
tác, giao tiếp, tự học.
- GV dẫn vào phần 2
? Có mấy loại nam châm
- Yêu cầu HS nghiên cứu TN1- gọi 1 HS
đọc C1
? Nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành.
- HS nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành.
- GV chốt lại mục đích, dụng cụ
- Lưu ý cho HS thao tác TN phải nhanh, dứt
khoát
- GV chia nhóm HS: lớp thành 4 nhóm, giao
nhiệm vụ cho nhóm.
=> Cấu tạo : Núm; trục quay, nam
châm vĩnh cửu, lõi sắt non có cuộn dây
quấn quanh.
- Núm quay => Nam châm quay =>
đèn sáng.
- Dự đoán: Nhờ nam châm quay
II.Dùng nam châm để tạo ra dòng
điện
1. Dùng nam châm vĩnh cửu
N S
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
- Yêu cầu về vị trí nhóm, các nhóm cử đại
diện nhận dụng cụ TN
- HS di chuyển về vị trí nhóm mình
- Yêu cầu các nhóm tiến hành TN trong
khoảng 1 đến 2 phút
- Sau đó gọi đại diện các nhóm báo cáo hiện
tượng.
- HS tiến hành làm thí nghiệm 1 theo nhóm,
thảo luận trả lời C1
? Trả lời các câu hỏi C1
- GV chốt đáp án đúng
- GV đặt vấn đề như C2. Gọi HS nêu dự đoán
- Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra dự
đoán
- HS tiến hành TN kiểm tra theo nhóm
- Gọi đại diện báo cáo kết quả TN
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Gọi HS trả lời lại câu C2
? Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn
kín trong những trường hợp nào?
=> GV giới thiệu và nhấn mạnh nhận xét
SGK-85
- HS quan sát
* GV đặt vấn đề: ? Dùng nam châm điện có
tạo ra dòng điện hay không?
- Yêu cầu HS nghiên cứu TN2- gọi 1 HS
đọc C3
- HS quan sát màn hình
- Nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành.
- GV chốt lại mục đích, dụng cụ, cách tiến
hành trên máy chiếu
- C1. Dòng điện xuất hiện khi:
+ Di chuyển nam châm lại gần cuộn
dây
+ Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây.
C2) Trong cuộn dây dẫn kín có xuất
hiện dòng điện khi để nam châm đứng
yên và cho cuộn dây di chuyển ra xa
hoặc lại gần nam châm
- Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây
dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm
lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó
hoặc ngược lại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
- Lưu ý cho HS thao tác TN phải nhanh, dứt
khoát
- Yêu cầu các nhóm tiến hành TN kiểm tra
trong 1 phút.
- HS tiến hành làm thí nghiệm 1 theo nhóm,
thảo luận trả lời C3
- Đại diện nhóm báo cáo hiện tượng và trả
lời câu C3.
- GV chốt đáp án đúng
? Khi đóng mạch (hay ngắt mạch điện) thì
dòng điện có cường độ thay đổi như thế
nào?
- GV chốt lại và nêu nhận xét: Dòng điện
xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian
đóng hoặc ngắt mạch điện của nam châm
nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam
châm điện biến thiên.
-- Gọi HS đọc lại
* Củng cố phần II: ? Dòng điện xuất hiện
trong cuộn dây dẫn kín khi nào
- Yêu cầu HS đọc phần III
- GV nhấn mạnh thuật ngữ mới và yêu cầu
HS đọc SGK
- Đọc thuật ngữ trong SGK và ghi nhớ thuật
ngữ.
- Yêu cầu HS đọc C4
? Dự đoán hiện tượng xảy ra
- GV làm thí nghiệm kiểm tra cho học sinh
quan sát
- Gọi HS trả lời C5
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần I
( GV đưa lại câu hỏi lên màn hình)
2. Dùng nam châm điện
- C3. Dòng điện xuất hiện:
+ Trong khi đóng mạch điện nam
châm điện
+ Trong khi ngắt mạch điện châm
điện.
- Khi đóng (ngắt) mạch điện thì dòng
điện trong mạch tăng (giảm).
- Nhận xét SGK-86
+ Khi cho một cực của nam châm di
chuyển lại gần và ra xa cuộn dây hoặc
ngược lại.
+ Trong thời gian đóng và ngắt mạch
của nam châm điện, nghĩa là trong thời
gian dòng điện của nam châm điện
biến thiên.
III . Hiện tượng cảm ứng điện từ
C4) Cuộn dây có dòng điện cảm ứng
xuất hiện.
C5) Đúng là nhờ nam châm có thể tạo
ra dòng điện
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP:
- Củng cố phần I: ? Trả lời thắc mắc của bạn Thanh ở đầu bài.
- Củng cố phần II: ? Nêu các cách tạo ra dòng điện trong cuộn dây kín mà em biết
- Củng cố phần III:? Dòng điện tạo ra theo những cách đó gọi là gì.
? Hiện tượng tạo ra dòng điện đó gọi là gì
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ :SGK-86
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DUNG:
- Ngoài những cách đã chỉ ra trong bài này, còn cách nào tạo ra dòng điện cảm ứng nữa không
- Gợi ý: + Nếu trong TN dùng NC điện mà công tắc luôn đóng có cách nào làm xuất
hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín không?
+ Nếu ở TN câu C4 cho nam châm đứng yên, cho cuộn dây quay thì có xuất
hiện dòng điện cẩm ứng không?
- GV: Hệ thống lại kiến thức toàn bài, chốt lại trọng tâm bài như phần ghi nhớ SGK-
86
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO:
Cho học sinh đọc mục có thể em chưa biết.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU:
- Học kỹ phần ghi nhớ, học thuộc nhận xét 1 và nhận xét 2 trong bài.
- BTVN: làm bài 31.1→31.4 ( SBT-39)
HD: bài 31.3: Có thể dùng biến trở
*Đọc trước bài32 “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng”.
? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Ngày giảng: 14/01(9A); 15/01(9C); 16/01(9B).
Tiết 38: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức
từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.
- Giải một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
2. Phẩm chất. Trung thực, trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực tự chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm và mô hình hóa, năng lực ngôn ngữ vật lí,
quan sát hiện tượng vật lí, trao đổi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.
Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm
2. Học sinh.: Học kĩ bài trước và làm các bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Giao nhiện vụ, đặt câu hỏi, nhóm đôi, thảo luận, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG:
GV: Các nhà khoa học cho rằng chính từ trường gây ra dòng điện cảm ứng trong cuộn
dây dẫn kín, mà từ trường được biểu diễn bằng đường sức từ. Ta hãy xét xem trong các TN
trên, số đường sức từ xuyên qua tiết điện S của cuộn dây có biến đổi không khi đưa nam
châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
- GV hướng dẫn HS sử dụng mô hình để
đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây khi nam châm ở xa và khi
nam châm lại gần cuộn dây.
? Từ quan sát mô hình, em rút ra nhận xét
gì
- GV yêu cầu HS hoàn thiện C1 vào vở
I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện của cuộn dây:
- HS đọc mục quan sát, để trả lời C1.
- Thảo luận chung của cả lớp để rút ra
nhận xét.
- HS y: Khi đưa 1 cực của nam châm
lại gần hay ra xa dần 1 cuộn dây dẫn
thì số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc
giảm (biến thiên).
C1: số đường sức tăng.+ số đường sức
không đổi.+số đường sức giảm.+ số
đường sức tăng.
- Dựa vào TN dùng nam châm vĩnh cửu để tạo
ra dòng điện cảm ứng và kết quả khảo sát sự
biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S
khi di chuyển nam châm, hãy hoàn thành câu
C2.
? Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng
điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín
- GV gợi ý thêm:
? Từ trường của nam châm điện biến đổi
thế nào khi cường độ dòng điện qua nam
châm điện tăng, giảm
? Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây sẽ thay đổi như thế nào
II. Điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng
- Cá nhân HS làm C2, C3
- HS Tb trả lời C2
- HS y trả lời C3
C3: Khi số đường sức từ qua tiết diện
S của cuộn dây biến đổi (tăng hay
giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm ứng
trong cuộn dây dẫn kín.
- Thảo luận chung cả lớp rút ra nhận
xét về điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng.
* Từng HS trả lời C4 hoặc gợi ý của GV.
* Thảo luận chung cả lớp.
? Sau khi giải thích được TN H31.3 em rút
ra kết luận gì về kiều kiện xuất hiện dòng
điện cảm ứng
? KL này có gì khác so với nhận xét 2
C4:+ Khi đóng mạch điện, cường độ
dòng điện tăng từ không đến có, từ
trường của nam châm điện mạnh lên ,
số đường sức từ qua tiết diện s của
cuộn dây tăng, do đó xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
+ Khi ngắt mạch điện, cường độ dòng
điện trong nc điện giảm về không , từ
trường của nam châm yếu đi, số
đường sức từ biểu diễn từ trường
giảm, số đường sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện
dòng điện cảm ứng
- HS tự đọc kết luận trong SGK
- HS K-G: Tổng quát hơn, đúng trong mọi
trường hợp
- HS thực hiện mô tả bằng mô hình diễn tả
sự biến thiên của số đường sức từ qua
cuộn dây.
? Kết luận này có gì khác với nhận xét
2
- GV yêu cầu HS chỉ rõ, khi nam
châm chuyển từ vị trí nào sang vị trí
nào thì số đường sức từ qua cuộn dây
tăng, giảm.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. Kết hợp trong hoạt động 4
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
- HS thảo luận C5, C6 theo nhóm bàn
- HS K-G trả lời C5
- HS TB trả lời C6- Tương tự C5
- GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận C5,
C6 và y/c đại diện trả lời.
C5: Quay núm của đinamô, nam châm
quay theo. Khi một cực của nam châm
lại gần cuộn dây, số đường sức từ qua
tiết diện S của cuộn dây tăng, lúc đó
xuất hiện dòng điện cảm ứng. khi cực
- Yêu cầu HS hoàn thiện C5, C6 vào vở
đó của nam châm ra xa cuộn dây thì số
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn
dây giảm, lúc đó cũng xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO:
? Ta không nhìn thấy từ trường, vậy làm thế nào để khảo sát đựơc sự biến đổi của từ
trường ở chỗ có cuộn dây ? Làm thế nào để nhận biết được mối quan hệ giữa số
đường sức từ và dòng điện cảm ứng
? Khi nào xuất hiện dòng điện trong cuộn dây dẫn kín.
- Đọc phần có thể em chưa biết
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU:
- Học phần ghi nhớ
- Học thuộc phần ghi nhớ - Làm BT 32.1 → 32.4 (SBT)
- HD Bài 32.2: Đáp án C
- Nghiên cứu trước bài dòng điện xoay chiều: Khái niệm dòng điện xoay chiều, dòng
điện 1 chiều, phân biệt dòng điện xoay chiều và một chiều lấy ví dụ.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_3738_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf