I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả TN chứng tỏ tác dụng của lự từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện
chạy qua đặt trong từ trường.
- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện
thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng
điện.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở và dụng cụ điện .
- Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực và yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất:
a) Năng lực chung: nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực mô tả được hiện tượng vật lí, năng lực thu thập xử lí
thông tin, năng lực sử dụng kiến thức vật lí, năng lực trình bày kết quả vật lí, năng
lực sử dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống, năng lực trình bày được kiến thức vật lí
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- 1 nam châm hình chữ U - 1 nguồn điện 6 vôn.
- 1 dây dẫn AB bằng đồng I = 2,5 mm, dài 10 cm - 1 biến trở loại 20 - 2A
- 1 công tắc, 1 giá TN - 1 ampe kế GHĐ: 1,5 A và ĐCNN: 0,1A
2. Học sinh: Theo hướng dẫn tiết trước
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định: Kiểm diện HS.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải?
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 28+29 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày soạn: 10/11/2019
Ngày giảng: 12/11(9B)
Tiết 28: BÀI 27. LỰC ĐIỆN TỪ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả TN chứng tỏ tác dụng của lự từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện
chạy qua đặt trong từ trường.
- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện
thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng
điện.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở và dụng cụ điện .
- Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực và yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất:
a) Năng lực chung: nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực mô tả được hiện tượng vật lí, năng lực thu thập xử lí
thông tin, năng lực sử dụng kiến thức vật lí, năng lực trình bày kết quả vật lí, năng
lực sử dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống, năng lực trình bày được kiến thức vật lí
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- 1 nam châm hình chữ U - 1 nguồn điện 6 vôn.
- 1 dây dẫn AB bằng đồng I = 2,5 mm, dài 10 cm - 1 biến trở loại 20 - 2A
- 1 công tắc, 1 giá TN - 1 ampe kế GHĐ: 1,5 A và ĐCNN: 0,1A
2. Học sinh: Theo hướng dẫn tiết trước
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định: Kiểm diện HS.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
HĐ1. Tác dụng của từ trường lên dây
dẫn có dòng điện
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí
nghiệm SGK hình 27.1 trên bảng phụ
Nêu mục đích thí nghiệm ?
? Tiến hành TN cần những dụng cụ gì.
+HS nêu dụng cụ thí nghiệm như H
27.1tr 73
I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn
có dòng điện (10 ph)
1. Thí nghiệm (8 ph)
* Dụng cụ tạo ra dòng điện chạy qua dây
dẫn.
* Nam châm tạo ra từ trường.
2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
? Mắc mạch điện ntn.
-GV lưu ý cách bố trí TN, đoạn dây dẫn
AB phải đặt sâu vào trong lòng nam
châm chữ U, không để dây dẫn chạm
vào nam châm
- GV: Giao dụng cụ TN cho các nhóm.
? Đóng khóa K. Khi đó hiện tượng gì
xảy ra với dây dẫn AB.
- HS: Nhận dụng cụ. Tiến hành TN theo
nhóm, quan sát hiện tượng sảy ra khi
khóa K đóng
+ HS. Dây AB bị hút vào trong lòng
nam châm hình chữ U hoặc bị đẩy ra.
- Yêu cầu HS trả lời C1
?Từ thí nghiệm trên rút ra kết luận?
GV: Khẳng định lại và giới thiệu kết
luận SGK-73
GV gọi HS đọc kết luận
- GV nhấn mạnh đó là nd KL. Lực đó
gọi là lực điện từ.
HĐ2. Chiều của lực điện từ. Quy tắc
bàn tay trái (13 ph)
- Yêu cầu HS nêu dự đoán
+ HS: phụ thuộc vào chiều dòng điện và
đường sức từ.
- Yêu cầu HS nêu phương án làm TN
kiểm tra.
- GV HD làm thí nghiệm
HS theo dõi GV HD làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS làm TN theo nhóm
HS: Tiến hành TN theo nhóm
GV: Theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn
? Qua 2 TN rút ra được KL gì.
GV: Khẳng định lại và nêu kết luận
SGK-73
GV: Đặt vấn đề: Vậy làm thế nào để
xác định được chiều lực từ khi biết
chiều dòng điện và chiều đường sức từ
GV giới thiệu quy tắc bàn tay trái và gọi
HS đọc quy tắc.
- GV treo hình 27.2(SGK) hướng dẫn
- Nêu như SGK- tr 73
* C1. Từ trường tác dụng lực từ lên dây
dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt trong
từ trường.
HS; Suy nghĩ trả lời
2. Kết luận (SGK/73)(2 ph)
HS: Theo dõi SGK-73
+ 2HS đọc nội dung KL
+ HS nghe và ghi nhớ
II . Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn
tay trái (13 ph)
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào
những yếu tố nào? (
a) Thí nghiệm
+ Đổi chiều dòng điện chạy qua
dây dẫn AB, đóng công tắc I
K quansát hiện tượng để rút
ra được kết luận:
Khi đổi chiều dòng điện
Chạy qua dây dẫn AB thì
chiều lực điện từ thay đổi.
+ Đổi chiều đường sức từ, đúng
cụng tắc K quan sát hiện tượng
để rỳt ra được kết luận:
Khi đổi chiều đường sức từ thì chiều lực
điện từ thay đổi.
b) Kết luận: ( SGK/73)
Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây
dẫn AB phụ thuộc vào chiều dũng điện
chạy trong dây dẫn và chiều của đường
sức từ.
2. Quy tắc bàn tay trái (SGK-74)
3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
HS từng bước khi vận dụng QT:
B1: Lòng bàn tay hứng đ/cảm ứng từ
( lòng bàn tay trái hướng về cực bắc)
B2: Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa
hướng theo chiều dòng điện
B3: Ngón tay cái choãi 900 chỉ chiều lực
điện từ.
- Yêu cầu HS kiểm tra lại kq TN ở hình
27.1 dựa vào quy tắc.
- Quy tắc SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với
đường cảm ứng từ có đặc điểm gì ?
- Lực từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào?
- Nêu quy tắc bàn tay trái
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
GV: Tóm lược NỘI DUNG kiến thức toàn bài , khắc sâu trọng tâm bài như phần ghi
nhớ/SGK-75
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Treo bảng phụ vẽ hình 27.3→27.5 , chỉ cho học sinh cách bố trí dây dẫn, cực
của nam châm, chiều lực từ.Yêu cầu học sinh dùng quy tắc bàn tay trái nghiên cứu và
trả lời các câu hỏi
- Yêu cầu HS trả lời C2
+ HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi
+ HS theo dõi và ghi lại kết luận
C2. Dòng điện có chiều đi từ B đến A.
- Yêu cầu HS trả lời C3
C3. Có chiều từ dưới lên trên.
+ GV nhận xét và sửa chữa
Yêu cầu HS trả lời C4.
C4 . 3 HS lên bảng biểu diễn
+ GV nhận xét và sửa chữa, hướng dẫn học sinh cách đặt bàn tay trái để tìm ra
yếu tố chưa biết.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 27.1 => 27.5/SBT. Đọc phần có thể em chưa biết
- HD: Bài 27.3: Chỉ có AB và CD chịu tác dụng của lực từ. áp dụng quy tắc
bàn tay trái xác định các lực từ tác dụng lên 2 cạnh AB và CD
V. HD CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Đọc trước bài 28. “ Động cơ điện một chiều”
4
Ngày soạn: 13/11/2019
Ngày giảng: 15/11(9B)
Tiết 29: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả các bộ phận chính, giải thích được hđ của động cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
- Phát hiện được sự biến đổi điện năng thành cơ năng khi động cơ điện hoạt đông.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực từ, biểu diễn lực điện từ.
- Giải thích được nguyên tắc hđ của động cơ điện 1 chiều.
3. Thái độ: - Ham hiểu biết, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- 1 nguồn điện 6V. 1 mô hình động cơ điện 1 chiều có thể hđ được với nguồn điện
6V. PP: Thảo luận nhóm, vấn đáp, tự nghiên cứu
2. Học sinh: SGK, SBT
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định: Kiểm diện HS.
2. Kiểm tra bài cũ.
? HS1:Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Làm bài 27.3
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt đông của GV- HS Nôi dung
- GV treo hình 28.1 yêu cầu HS tìm hiểu cấu
tạo của động cơ điện 1 chiều
- GV phát mô hình Đ/C điện 1 chiều cho các
nhóm để tìm hiểu.
HS: Quan sát hình 28.1
HS: Nhận và quan sát mô hình thực tế
I . Nguyên tắc cấu tạo và hoạt
động của động cơ điện 1 chiều
1. Các bộ phận chính của động cơ
điện một chiều
N S
5
(?) Nêu cấu tạo chính của động cơ điện 1
chiều.
GV: chốt lại cấu tạo của động cơ điện một
chiều
- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK nêu nguyên tắc
hoạt động của động cơ điện một chiều
HS: đọc SGK để nghiên cứu và nêu nguyên
tắc hoạt động của động cơ điện một chiều:
Dựa trên tác dụng từ của từ trường lên khung
dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ
trường
HS: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của GV .
- Yêu cầu HS trả lời C1 - C3.
(?) Sau khi HS trả lời câu 1 GV gợi ý cặp lực
từ vừa vẽ được có tác dụng gì đối với khung
dây?
GV: Yêu cầu HS làm câu 3: Làm thí nghiệm
theo nhóm để kiểm tra dự đoán
GV: Chốt lại
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và nguyên
tắc hđ của động cơ điện 1 chiều. GV nhấn
mạnh đó là nd của phần kết luận.
GV gọi HS đọc
GV: chốt lại kiến thức cơ bản và trọng tâm
II. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ
điện
(?) Khi hoạt động, động cơ điện chuyển húa
năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
GV: Chốt lại ở đõy động cơ điện biến điện
năng thành cơ năng
=> Bộ phận chính của đ/c điện 1
chiều
+ Nam châm
+ Khung dây dẫn
+ Cổ góp điện
2. Hoạt động của động cơ điện
một chiều
C1: Vận dụng quy tắc bàn tay trái
xác định cặp lực từ tác dụng lên hai
cạnh AB và CD của khung dây
C2: Nêu dự đoán khung dây quay
HS: Làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
so sánh với dự đoán ban đầu
3. Kết luận: (SGK/77)
KL: SGK
II . Sự biến đổi năng lượng trong
động cơ điện
+ Chuyển hoá điện năng thành cơ
năng.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nêu cấu tạo và hđ của đ/c điện 1 chiều
- Động cơ điện một chiều trong kỹ thuật khác mô hình ở điểm nào?
- Khi hđ đ/c điện chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào.
- Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ cuối bài
GV: Chốt lại và khắc sâu trọng tâm bài.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiện C5 ➔ C7
B O C
A D
O
HS: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi vào vở.
N S
6
+ HS đại diện trả lời tại chỗ trả lời từ C5 đếnC7
C5: Khung quay ngược chiêu kim đồng hồ
C6 : Động cơ có công suất lớn không dùng nam châm vĩnh cửu vì từ trường của nam
châm này yếu
C7: động cơ điện có mặt trong các dụng cụ gia đình phần lớn là động cơ điện xoay
chiều như quạt điện , máy bơm nước, động cơ trong máy khâu, tủ lạnh , máy
giặt.Ngày nay động cơ điện một chiều
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Học kỹ lý thuyết theo phần ghi nhớ SGK-78.
- Làm bài tập của bài 28 ( 28.1 →28.4)/SBT-35; 36
HD: Bài 28.2/SBT: các đường tròn bé là tiết diện cắt ngang của các dây dẫn đặt
vuông góc với mặt phẳng hình vẽ
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Chuẩn bị báo cáo thực hành của bài 29. Trả lời các câu hỏi phần I
- Nghiên cứu trước bài: “Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải, quy tắc
bàn tay trái ”
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_2829_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf