I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về Điện học: Khái niệm điện trở, công và
công suất của dòng điện, Định luật Ôm và Định luật Jun - Lenxơ
- Biết vận dụng được các công thức của định luật ôm, ĐL Jun – Len xơ, công
thức điện trở, các công thức áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song,
công thức tính công suất điện, công của dòng điện
2. Phẩm chất. Tự lập, tự chủ, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực
vận dụng, trao đổi thông tin
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Học sinh: Học sinh ôn tập các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 16.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp mục I. Tự kiểm tra
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- GV dẫn dắt HS vào bài mới: ? Dây dẫn được dùng để làm gì
? Quan sát thấy dây dẫn dùng ở đâu xung quanh ta
? Kể tên các vật liệu có thể được dùng làm dây dẫn
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 19+20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 09/11(9A); 11/11(9BC)
Tiết 19: TỔNG KẾT CHƯƠNG I - ĐIỆN HỌC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức..
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về Điện học: Khái niệm điện trở, công và
công suất của dòng điện, Định luật Ôm và Định luật Jun - Lenxơ
- Biết vận dụng được các công thức của định luật ôm, ĐL Jun – Len xơ, công
thức điện trở, các công thức áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song,
công thức tính công suất điện, công của dòng điện
2. Phẩm chất. Tự lập, tự chủ, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực
vận dụng, trao đổi thông tin
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Học sinh: Học sinh ôn tập các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 16.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp mục I. Tự kiểm tra
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- GV dẫn dắt HS vào bài mới: ? Dây dẫn được dùng để làm gì
? Quan sát thấy dây dẫn dùng ở đâu xung quanh ta
? Kể tên các vật liệu có thể được dùng làm dây dẫn
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
- GV đặt câu hỏi từng phần, yêu cầu
HS nhắc lại kiến thức đã học.
? Phát biểu định luật ôm ? Viết công
thức của định luật ôm.
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I
vào U có đặc điểm gì
? Viết các công thức cho đoạn mạch
gồm 3 điện trở mắc nối tiếp.
? Viết các công thức cho đoạn mạch
I. Tự kiểm tra
- Định luật Ôm: I = U/R
R
U
- Đoạn mạch nối tiếp
I = I1 = I2 = I3 ; U = U1 + U2 + U3
Rtđ = R1 + R2 + R3
- Đoạn mạch song song
I = I1 + I2 + I3 ; U = U1 = U2 = U3
gồm 3 điện trở mắc song song.
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
những yếu tố nào
? Viết công thức điện trở.
? Viết công thức tính công suất điện
? Điện năng là gì ? Đo điện năng
bằng dụng cụ nào
? Viết CT tính công của dòng điện
? Phát biểu định luật Jun - Lenxơ.
Viết công thức biểu diễn định luật
321
1111
RRRRtd
++=
- Công thức điện trở: R =
S
l
- Phụ thuộc chiều dài, tiệt diện, vật liệu
- Công suất điện: P = U.I
- Công của dòng điện: A = P.t =U.I.t
- Định luật Jun - Lenxơ: Q = I2Rt
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. Kết hợp trong hoạt động 4
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
- GV hướng dẫn HS trả lời nhanh
các câu hỏi C12---C15
Bài tập 1:
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 100
R2 = 150; R3 = 40; U = 90V
a. Tính điện trở mạch tương đương
của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi
điện trở
c. Tính công suất tiêu thụ của điện trở
R2
- GV hướng dẫn HS giải bài 19
II. Vận dụng
- HS làm từng câu theo yêu cầu của GV.
- HS TB: Câu 12: C
- HS Y: Câu 13: B
- HS k, g: Câu 14: D
- HS k, g: Câu 15: A
Bài tập 1
Tóm tắt: (R1//R2) nt R3 ; R1 = 100Ω
R2 = 150 Ω ; R3 = 40 Ω ;U = 90V
a) Rtđ = ?; b) I1 , I2 , I3 = ?; c) P2 = ?
Ta có: R1,2 = )(60
150100
150.100
21
21 =
+
=
+ RR
RR
Điện trở tương đương của toàn mạch là:
Rtđ = R1,2 + R3 = 60 + 40 = 100()
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
I3 = I = )(9,0
100
90
A
R
U
==
U1,2 = IR1,2 = 0,9 . 60 = 54 (V)
I1 =
1,2
1
54
0,54( )
100
U
A
R
= =
I2 =
1,2
2
54
0,36( )
150
U
A
R
= =
c) Công suất tiêu thụ của điện trở R2 là:
P2 = U2I2 = U1,2.I2 = 54.0,36 = 19,44(W)
Câu 19: Tóm tắt:
BĐ (220V - 1000W)
U = 200V ; m = 2kg
a)? Nhiệt lượng cần cung cấp để đun
sôi nước là:
? Nhiệt lượng mà bếp toả ra:
? Thời gian đun nước:
b) ?Lượng điện năng tiêu thụ cho
việc đun sôi 4l nước trong 1 tháng là:
? Tiền điện phải trả là:
c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần
nên công suất của bếp( P =
2U
R
) tăng
4 lần thời gian đun sôi nước(t =
Q
P
) giảm 4 lần:
t01 = 250C ; t02 = 1000C
H = 85%; C = 4 200J/kg.K
a) t1 = ?
b) Tiền điện = ? m = 4kg ; t = 30 ngày
1 kW.h tương ứng với 700đ
c) Gập đôi dây điện trở của bếp , t2 = ?
Qi = cm .(t 01
0
2 t− ) = 4200 . 2 . 75 = 630000(J)
Q =
630000
741176,5
0,85
iQ
H
= (J)
t = sphs
P
Q
2112741
1000
5,741176
==
A = Q . 2. 30 = 44 470 590 (J) = 12,35 (kWh)
T = 12,35 . 700 = 8645đ
t = sphs 53185
4
741
=
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
Gv hướng dẫn HS hệ thống KT bằng sơ đồ tư duy
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU.
- GV củng cố lại kiến thức yêu cầu HS
- YC HS về học các nội dung đã ôn
1. ĐL ôm
2. định luật ôm áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp, song song.
3. định luật Jun- Lenxơ. điện năng, công của dòng điện.
4. công thức tính điện trở dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và bản chất của dây.
HD bài 19: Qthu=mc(
0 0
2 1t t− )=Pt→t; Bài 20; a, Utrạm=Ud+Usử dụng
Ngày giảng: 10/11(9B); 12/11(9C); 14/11(9B)
BÀI 20. TỔNG KẾT CHƯƠNG I - ĐIỆN HỌC (tiếp)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức..
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về Điện học: Khái niệm điện trở, công và
công suất của dòng điện, Định luật Ôm và Định luật Jun - Lenxơ
- Biết vận dụng được các công thức của định luật ôm, ĐL Jun – Len xơ, công
thức điện trở, các công thức áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song,
công thức tính công suất điện, công của dòng điện
2. Phẩm chất. Tự lập, tự chủ, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực
vận dụng, trao đổi thông tin
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Học sinh: Học sinh ôn tập các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 16.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp mục I. Tự kiểm tra
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV gọi học sinh lên bảng trả lời câu
18
*GV cho hs thảo luận nhóm làm bài và
thống nhất đi đến lời giải đúng.
GV cho học sinh thảo luận nhóm làm
bài
*GV cho hs lên bảng trình bày.
Bài 1 (Câu 18)
- Khi ấm hoạt động bình thường thì hiệu
điện thế của ấm là 220V và công suất điện
là 1000W→ điện trở của ấm khi đó là
2 2220
48,4
1000
U
R
P
= = =
Từ công thức
l l
R S
S R
= → =
→ Tiết diện của dây của dây điện trở là:
( )
6
9 21,1.10 .2 45.10
48,4
l
S m
R
− −= = =
2
0,24
4
d
S d mm= → =
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
GV hướng dẫn học sinh lập sơ đồ giải
và yêu cầu học sinh lên bảng làm
GV nhận xét, bổ sung, chữa bài
- Nêu cách khác để tính Am. Pm, Q1?
- GV chốt lại và yêu cầu học sinh về
nhà tự làm, so sánh các cách chỉ ra
cách ngắn nhất
- Nêu kiến thức sử dụng?
- GV chốt lại phương pháp làm và kiến
thức sử dụng
- GV: Nhấn mạn lại và yêu cầu học
sinh về tự làm, từ đó thấy được cách
làm nhanh nhất
Bài tập 2
HS: tóm tắt và lên bảng làm theo sơ đồ
giải
TT: R1=600 , R2=900 , UMN=220V
a , Rtđ=? b, Pm=?
c , Am=? t=30 ph=
1
2
h
d , Q1=? t=30 ph=
1
2
h=1800s
-
+
N
M R2
R1
A
B
Bài giải
a , Rtđ= 1 2
1 2
. 600.900
360
600 900
R R
R R
= =
+ +
b , Pm= 0,1344 kw
c , Am = Pm.t = 0,1344.
1
2
= 0,0672kWh
d , 1
1
220
0,37
600
U
I A
R
= = =
Q1 = 21 1. .I R t = 0,37
2.600.1800 = 145200(J)
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
GV: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương, các dạng bài tập đã chữa. Khắc
sâu phương pháp giải
HS: Chép đề và tóm tắt đề bài
- GV : Cho học sinh chép đề bài
Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 4 , R2 = 6 , UAB = 12V.
Dây nối có điện trở không đáng kể
a, Tính điện trở tương đương của cả mạch
b, Tính công suất của cả mạch?
c, tính điện năng mà đoạn dùng trong thời gian 30 phút
d, Tính nhiệt lượng mà mạch đã tỏa ra trong thời gian 30 phút
- GV hướng dẫn học sinh lập sơ đồ giải? Lên bảng làm?
- GV: Gọi học sinh nhận xét lời giải của bạn trên bảng?
- GV: Nhận xét , bổ sung mạch đã
?Nêu cách giải khác?
BA
-+
K
R2R1
A
V
TT: R1 nt R2 , R1=4 , R2 = 6 , UAB = 12V
? a, Rtđ =?, b, Pm =?
c, Am =? T =30 ph =
1
2
h
d, Qm =? t =30 ph =
1
2
h =1800
HS: Lập sơ đồ lời giải theo hướng dẫn của giáo viên
HS: Lên bảng làm theo sơ đồ
a, Rtđ = R1+R2 = 4+6 = 10
b, Pm = ( ) ( )
2 212
14,4 0,0144
10td
U
W kW
R
= = =
c, Am = Pm.t = 0,0144.
1
2
=0,0072kWh
d, Qm = Am = 0,0072.3,6.106 = 25920J
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
? Nhắc lại các kiến thức vừa ôn?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU.
- Tiết 21 kiểm tra giữa kì I
- Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương I. Theo câu hỏi sau
? Định luật ôm, mạch nối tiếp, mạch song song áp dụng cho 2 điện trở
? Công suất điện, công của dòng điện
? Định luật Jun – Len xơ
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_1920_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf