Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 37: Hiện tượng cảm ứng điện từ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín

bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.

- Biết mô tả cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn

kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.

- Biết làm thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để

tạo ra dòng điện cảm ứng.

2. Kỹ năng:

- Nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Quan sát và mô tả được hiện tượng xảy ra.

- Biết làm thí nghiệm và mô tả chính xác được hiện tượng xảy ra.

3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải

quyết vấn đề và sáng tạo.

b) Năng lực đặc thù:

Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học.

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 37: Hiện tượng cảm ứng điện từ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 02/01/2020 - Lớp 9A5 Tiết 37: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. - Biết mô tả cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. - Biết làm thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. 2. Kỹ năng: - Nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. - Quan sát và mô tả được hiện tượng xảy ra. - Biết làm thí nghiệm và mô tả chính xác được hiện tượng xảy ra. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ hình vẽ 30.3 SGK + SBT. 2. Học sinh: Học kĩ bài trước và làm các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: hoạt động nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại. 2. Kĩ thuật: hoạt động nhóm, kỹ thuật công não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hay acquy. ?: Em cho biết trường hợp nào không dùng pin hoặc acquy mà vẫn tạo ra dòng điện được ? ?: Bộ phận nào làm cho đèn xe đạp phát sáng ?: Trong bình điện xe đạp (gọi là đinamô xe đạp) có những bộ phận nào,chúng hoạt động như thế nào ra dòng điện ? - HS: cá nhân trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: đặt vấn đề vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Nội dung 1: Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp - GV: yêu cầu HS trong nhóm bàn nghiên cứu hình vẽ đinamô xe đạp. Trả lời các câu hỏi: ? Đinamô xe đạp có cấu tạo như thế nào ? Chỉ ra bộ phận chính của đinamô ? Khi nào đèn sáng ? Hãy dự đoán xem hoạt động của bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng điện. - HS: nghiên cứu, thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: chốt lại kiến thức. - Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính là 1 nam châm và cuộn dây. - Khi núm quay thì nam châm quay theo và đèn sáng. Nội dung 2: Dùng nam châm để tạo ra dòng điện - GV giới thiệu dụng cụ TN, hướng dẫn HS làm từng động tác dứt khoát và nhanh trong TN. - HS: làm thí nghiệm theo nhóm, trả lời câu hỏi C1, C2. 1. Dùng nam châm vĩnh cửu C1: Khi di chuyển nam châm lại gần cuộn dây hoặc di chuyển nam châm ra xa cuôn dây thì đèn phát sáng. - HS: làm thí nghiệm theo HD, thảo luận, trả lời C1, C2. - GV: nhận xét, chốt lại đáp án. - GV: tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát, yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. - HS: quan sát thí nghiệm, thảo luận nhóm bàn trả lời C3. - GV: tổ chức cho HS cá nhóm trình bày câu trả lời C3. Chốt lại kiến thức. C2: Trong cuôn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng 2. Dùng nam châm điện C3: Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng và ngắt mạch của nam châm điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên. Nội dung 3: Hiện tượng cảm ứng điện từ - GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK về hiện tượng cảm ứng điện từ. III. Hiện tượng cảm ứng điện từ Dòng điện xuất hiện trong các TN trên gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. HOẠT ĐỘNG 3+4: Luyện tập – Vận dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS: Cá nhân HS đọc C4, nêu dự đoán và xem GV biểu diễn TN kiểm tra. - GV: làm thí nghiệm kiểm tra C4. - HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời C5 - GV: chốt lại kiến thức. III. Vận dụng C4: Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện. C5: Nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: yêu cầu HS về nhà nghiên cứu các cách tạo ra dòng điện trong thực tế, tìm hiểu nguyên lý tạo ra dòng điện ở các thiết bị, máy móc trong thực tế. - HS: nghiên cứu trong thực tế ở nhà. Có những cách nào có thể tạo ra dòng điện ? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại bài, học thuộc phần ghi nhớ - Làm BT 31.1 → 31.4

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_37_hien_tuong_cam_ung_dien_tu_nam.pdf