Giáo án Vật lí Lớp 8 (Phát triển năng lực) - Tiết 15, 16, 17 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giải thích được khi nào thì vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.

- Nêu được điều kiện vật nổi, vật chìm

2. Kỹ năng

- HS trung bình yếu: Vận dụng các kiến thưc đã học về sự nổi để làm được các

câu hỏi trong bài học

- HS khá, giỏi: Giải thích được hiện tượng nổi trong đời sống.

3. Thái độ

- Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý, năng lực tính toán

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên:

- Phương tiện: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1

ống nghiệm , đựng cát, mô hình tàu ngầm.

- Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, thực hành dạy

học hợp tác theo nhóm nhỏ.

2.Học sinh: - Nghiên cứu kĩ SGK

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành, quan

sát

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 93 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 (Phát triển năng lực) - Tiết 15, 16, 17 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/11/2019 Ngày giảng: 13/11 – 8A1; 14/11 – 8A4 Tiết 15: SỰ NỔI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được khi nào thì vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nêu được điều kiện vật nổi, vật chìm 2. Kỹ năng - HS trung bình yếu: Vận dụng các kiến thưc đã học về sự nổi để làm được các câu hỏi trong bài học - HS khá, giỏi: Giải thích được hiện tượng nổi trong đời sống. 3. Thái độ - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý, năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Phương tiện: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm , đựng cát, mô hình tàu ngầm. - Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, thực hành dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. 2.Học sinh: - Nghiên cứu kĩ SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành, quan sát IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet, giải thích và nêu tên đơn vị các đại lượng trong công thức 3. Bài mới HOAT ĐỘNG 1: Khởi động An:Tại sao khi được thả vào nước thì hòn bi gỗ nổi, còn bi sắt lại chìm? Bình: Vì hòn bi gỗ nặng hơn An: Thế tại sao con tàu bằng thép nặng hơn hòn bi thép lại nổi còn hòn bi thépthì bị chìm? Bình? GV: để giúp bình trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu tác dụng của những lực nào? GV: Cho hs thảo luận cặp đôi câu C2 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm? GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và cho biết ý nghĩa của nó. I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm: C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực P và FA. Hai lực này cùng phương và ngược chiều. Chiều P , chiều FA  . C2: Có thể xảy ra các trường hợp sau đây. a) Vật chìm xuống b) Vật đứng yên c) Vật nổi lên. GV: Làm thí nghiệm như hình 12.2 SGK HS HĐ nhóm làm thí nghiệm GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi? GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có bằng lực đẩy Ácsimét không? GV: Cho hs HĐ nhóm câu C4 HS: thảo luận nhóm 2 phút GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không đúng? HS: Câu B II. Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng C3: Miếng gỗ thả vào nước lại nổi vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. C4: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, trọng lượng của nó và lực đẩy FA cân bằng nhau, vì lực đứng yên thì 2 lực cân bằng nhau. C5: Chọn B. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Hệ thống lại kiến thức của bài bằng kĩ thuật hỏi đáp - Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút C6: AF P AF P= AF P HS: thực hiện GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp. HS: Lên bảng chứng minh GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài? GVcho HS HĐ nhóm HS thảo luận nhóm, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, hs dưới lớp quan sát và nhận xét. GV nhận xét, chốt kt Vì . . v A l p d V F d V =    =  và dựa vào C2 ta có: - Vật chìm xuống khi P > FA dv > dl. - Vật lơ lửng trong chất lỏng khi P = FA  dv = dl. - Vật nổi lên mặt chất lỏng khi P < FA  dv < dl. C7: Hòn bi làm bằng thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên bị chìm. Tàu làm bằng thép, nhưng người ta thiết kế sao cho có các khoảng trống để trọng lượng riêng của cả con tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước, nên con tàu có thể nổi trên mặt nước. C8: Thả 1 hòn bi thép vào thuỷ ngân thì bi thép sẽ nổi vì trọng lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thuỷ ngân. C9: FM = dl. V FN = dl. V Vì cùng V và dl nên: FAM = FAN Trả lời FAM = FAN FAM < PM FAN = PN PM > PN HOẠT ĐỘNG 5: Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước. Phần đáy tầu có nhiều ngăn, có thể dùng máy bơm để bơm nước vào hoặc đẩy nứơc ra. Nhờ đó, người ta có thể làm thay đổi trọng lượng riên của tàu để cho tầu lặn suống, lơ lửng trong nước hoặc nổi lên trên mặt nước. - Học thuộc ghi nhớ SGK - Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 SBT. Ngày soạn:20/ 11/ 2019 Ngày giảng: 21/ 11 - 8A4; 27/11 – 8A1 ; 29/11 – 8A2, 3 Tiết 16: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập củng cố lại kiến thức về lực và quán tính - Vận dụng kiến thức để làm bài tập 2. Kĩ năng - HS trung bình, yếu: Rèn luyện kỹ năng ôn tập, củng cố lại kiến thức - HS khá, giỏi: Vận dụng kiến thức giải bài tập 3. Thái độ - Tự giác, nghiêm túc trong học tập 4. Năng lực: - Năng lực chung: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. - Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực vận dụng. II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGK 2. HS: ôn tập lại các kiến thức đã học, trả lời trước các câu hỏi trong phần ôn tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình, 2. Kỹ thuật: Kỹ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Cho hs chơi trò chơi ô chữ Thể lệ trò chơi + Chia hai đội mỗi đội 4 người. + Gắp thăm ngẫu nhiên các câu hỏi tương ướng ở hàng ngang của ô chữ. + Trong vòng 30 giây kể từ lúc đọc câu hỏi và điền vào ô trống, nếu quá thời gian không được tính điểm. + Mỗi câu đúng được 1 điểm. + Đội nào có điểm cao hơn đội đó thắng. Hoạt động 2: Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân Trả lời câu hỏi Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi - Nêu các yếu tổ của lực, cách biểu diễn lực bằng véc tơ? Gv gọi học sinh lên bảng trả lời Cho học sinh khác nhận xét Gv chuẩn lại kiến thức. - Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 ví dụ về lực ma sát trong đời sống, trong kỹ thuật. Các yếu tố của lực: Điểm đặt của lực, phương và chiều của lực, độ lớn của lực. Cách biểu diễn lực bằng vectơ. Dùng mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật - Phương và chiều là phương, chiều của lực - Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích cho trước. Học sinh hoạt động cá nhân trả lời: Có 3 loại lực ma sát (lực ma sát trượt, lăn, nghỉ). Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên bề mặt vật khác. Vd: học sinh lấy ví dụ - Nêu 1 ví dụ về lực ma sát có lợi, một ví dụ vê lực ma sát có hại trong đời sống hoặc trong kỹ thuật. - Gọi học sinh lên bảng - Gv sửa chữa uốn nắn - Gợi mở các ví dụ khác cho học sinh khắc sâu kiến thức. - Quán tính của vật là gì? Cá nhân trả lời Quán tính là tính chất không thể thay đổi vận tốc đột ngột của vật khi có lực tác dụng. Bài 1: ( bt 4.4-sbt-tr12) Yêu cầu học sinh đọc tìm hiểu đầu bài Cho học sinh hoạt động nhóm bàn hoàn thành bài tập. Gọi 2 học sinh lên bảng Dưới lớp theo dõi, nhận xét Gv chuẩn lại kiến thức Bài 2: Biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật có khối lượng là 25kg. Gv gợi ý, hướng dẫn từ khối lượng suy ra trọng lượng của vật. Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập Gọi 1 học sinh lên bảng Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: Một hành khách đang ngồi trên xe ô tô xe đột ngột rẽ phải hành khách bị nghiêng sang trái. Giải thích tại sao? Gọi học sinh lên bảng Gv hướng dẫn Chốt lại Bài 1: Đọc tìm hiểu đầu bài Hoạt động nhóm bàn Giải: a) Vật chịu tác dụng của 2 lực: + Lực kéo → Fk có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 250N + Lực cản → F c có phương ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 150N. b) Vật chịu tác dụng của 2 lực: + Trọng lực → P có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, cường độ 200N. + Lực kéo → F k có phương nghiêng 1 góc 30o so với phương ngang, chiều từ dưới lên, cường độ 300N Bài 2: Bài 3: Học sinh giải thích Hoạt động 3: Vận dụng (kết hợp trong hoạt động 2) Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Ôn lại cách giải các dạng bài tập về tính áp suất chất lỏng, tính vận tốc, tính lực đẩy Acsimet, tính trọng lượng , khối lượng, điều kiện để một vật nổi, vật chìm. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT HỌC SAU - Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết - Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65. - Chuẩn bị ôn tập thật tốt để tiết sau tiếp tục ôn tập. Ngày soạn:23/ 11/ 2019 Ngày giảng: 25/ 11 - 8A4 Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập củng cố lại kiến thức về lực và quán tính - Vận dụng kiến thức để làm bài tập 2. Kĩ năng - HS trung bình, yếu: Rèn luyện kỹ năng ôn tập, củng cố lại kiến thức - HS khá, giỏi: Vận dụng kiến thức giải bài tập 3. Thái độ - Tự giác, nghiêm túc trong học tập 4. Năng lực: - Năng lực chung: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. - Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực vận dụng. II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGK 2. HS: ôn tập lại các kiến thức đã học, trả lời trước các câu hỏi trong phần ôn tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình, 2. Kỹ thuật: Kỹ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Cho hs chơi trò chơi ô chữ Thể lệ trò chơi + Chia hai đội mỗi đội 4 người. + Gắp thăm ngẫu nhiên các câu hỏi tương ướng ở hàng ngang của ô chữ. + Trong vòng 30 giây kể từ lúc đọc câu hỏi và điền vào ô trống, nếu quá thời gian không được tính điểm. + Mỗi câu đúng được 1 điểm. + Đội nào có điểm cao hơn đội đó thắng. Hoạt động 2: Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân Trả lời câu hỏi Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi - Nêu các yếu tổ của lực, cách biểu diễn lực bằng véc tơ? Gv gọi học sinh lên bảng trả lời Cho học sinh khác nhận xét Gv chuẩn lại kiến thức. - Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 ví dụ về lực ma sát trong đời sống, trong kỹ thuật. - Nêu 1 ví dụ về lực ma sát có lợi, một ví dụ vê lực ma sát có hại trong đời sống hoặc trong kỹ thuật. - Gọi học sinh lên bảng - Gv sửa chữa uốn nắn - Gợi mở các ví dụ khác cho học sinh khắc sâu kiến thức. - Quán tính của vật là gì? Các yếu tố của lực: Điểm đặt của lực, phương và chiều của lực, độ lớn của lực. Cách biểu diễn lực bằng vectơ. Dùng mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật - Phương và chiều là phương, chiều của lực - Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích cho trước. Học sinh hoạt động cá nhân trả lời: Có 3 loại lực ma sát (lực ma sát trượt, lăn, nghỉ). Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên bề mặt vật khác. Vd: học sinh lấy ví dụ Cá nhân trả lời Quán tính là tính chất không thể thay đổi vận tốc đột ngột của vật khi có lực tác dụng. Bài 1: ( bt 4.4-sbt-tr12) Yêu cầu học sinh đọc tìm hiểu đầu bài Cho học sinh hoạt động nhóm bàn hoàn thành bài tập. Gọi 2 học sinh lên bảng Dưới lớp theo dõi, nhận xét Gv chuẩn lại kiến thức Bài 2: Biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật có khối lượng là 25kg. Bài 1: Đọc tìm hiểu đầu bài Hoạt động nhóm bàn Giải: a) Vật chịu tác dụng của 2 lực: + Lực kéo → Fk có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 250N + Lực cản → F c có phương ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 150N. b) Vật chịu tác dụng của 2 lực: + Trọng lực → P có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, cường độ 200N. Gv gợi ý, hướng dẫn từ khối lượng suy ra trọng lượng của vật. Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập Gọi 1 học sinh lên bảng Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: Một hành khách đang ngồi trên xe ô tô xe đột ngột rẽ phải hành khách bị nghiêng sang trái. Giải thích tại sao? Gọi học sinh lên bảng Gv hướng dẫn Chốt lại + Lực kéo → F k có phương nghiêng 1 góc 30o so với phương ngang, chiều từ dưới lên, cường độ 300N Bài 2: Bài 3: Học sinh giải thích Hoạt động 3: Vận dụng (kết hợp trong hoạt động 2) Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Ôn lại cách giải các dạng bài tập về tính áp suất chất lỏng, tính vận tốc, tính lực đẩy Acsimet, tính trọng lượng , khối lượng, điều kiện để một vật nổi, vật chìm. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT HỌC SAU - Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết - Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65. - Chuẩn bị ôn tập thật tốt để tiết sau tiếp tục ôn tập.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_8_phat_trien_nang_luc_tiet_15_16_17_nam_h.pdf
Giáo án liên quan