I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Ôn tập những kiến thức cơ bản về phần quang học và âm học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm được một số bài tập.
- Kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS.
3. Thái độ:
Học sinh tích cực, chủ động tham gia vận dụng các kiến thứctrả lời các câu hỏi và
giải bài tập. Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. Có thái độ hứng thú với bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ.
1- Gv : Máy chiếu.
. 2- Hs: Trả lời câu hỏi ôn tập từ 1 ->13 vào vở.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, thí nghiệm trực quan
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
*Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ :
Lồng vào bài mới.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 17: Ôn tập học kì - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 13/11/2019
Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KÌ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Ôn tập những kiến thức cơ bản về phần quang học và âm học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm được một số bài tập.
- Kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS.
3. Thái độ:
Học sinh tích cực, chủ động tham gia vận dụng các kiến thứctrả lời các câu hỏi và
giải bài tập. Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. Có thái độ hứng thú với bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ.
1- Gv : Máy chiếu.
. 2- Hs: Trả lời câu hỏi ôn tập từ 1 ->13 vào vở.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, thí nghiệm trực quan
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
*Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ :
Lồng vào bài mới.
* Vào bài:
2. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
*HOẠT ĐỘNG 1: ÔN LẠI KIẾN THỨC CƠ BẢN.
I.TỰ KIỂM TRA.
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não.
* HĐ1 : Trả lời câu hỏi tự kiểm tra
- GV cho HS trả lời lần lượt các câu hỏi
tự kiểm tra sau đố nhận xét và sửa lại.
1. Chọn câu đúng : Khi nào ta nhìn thấy
một vật ?
2. Tính chất ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng ?
3. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ
trống để được nội dung định luật truyền
thẳng ánh sáng.
4. Tương tự câu 3 để được nội dung định
luật phản xạ ánh sáng.
5. Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng ?
1.C
2.B
3. trong suốt..đồng tính
đường thẳng
4. a) .tia tới.pháp tuyến
b)..góc tới
5. ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- ảnh ảo
6. So sánh tính chất ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng và gương cầu lồi suy ra
điểm giống và khác nhau ?
7. Vật ở khoảng nào của gương cầu lõm
thì cho ảnh ảo, so sánh độ lớn cảu ảnh và
vật ?
8. Đặt ba câu có nghĩa trong đó mỗi câu
có 4 cụm từ trong 4 cột SGK (25)
9. So sánh vùng nhìn thấy của gương
phẳng và gương cầu lồi có cùng kích
thước
-GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận và
thống nhất câu trả lời.
1.a.Các nguồn phát âm đều...
b.Số dao động trong 1 giây là...
Đơn vị tần số là...
c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị
d.Vận tốc truyền âm trong không khí là ...
e.Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn làdB.
2.Đặt câu với các từ và cụm từ sau :
a. Tần số, lớn, bổng.
b.Tần số, nhỏ, trầm.
c. Dao động, biên độ lớn, to.
d. Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.
3.Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi
trường nào sau đây:
a. Không khí.
b.Chân không.
c.Rắn.
d. Lỏng.
- Độ lớn bằng vật
- Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng
khoảng cách từ vật đến gương
6. ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu
lồi có những tính chất giống và khác nhau:
+ Giống : Đều là ảnh ảo
+ Khác : ảnh tạo bởi gương phẳng bằng vật
ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
7. Khi vật ở gần gương cầu lõm cho ảnh ảo
lớn hơn vật.
8. ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không
hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
- ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng
được trên màn chắn và nhỏ hơn vật.
- ảnh ảo tạo bởi gương cầu phẳng không
hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
9. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng
hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có
cùng kích
thước.
1.Dao động
Tần số
Hec (HZ)
Đêxiben(dB)
340m/s
70
2.a,Tần số dao động càng lớn, âm phát ra
càng bổng.
b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra
càng trầm.
c, Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm
phát ra to.
d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra
nhỏ.
3.Âm có thể truyền qua môi trường:
a.Không khí;
b.Rắn.
d.Lỏng.
4.Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi
gặp một mặt chắn.
5. D.Âm phản xạ nghe được cách biệt với
âm phát ra.
6.a.Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng
4. Âm phản xạ là gì?
5.Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
Tiếng vang là :
6. Chọn từ thích hợp trong khung điền
7. Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm
tiếng ồn ?
8.Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt.
và có bề mặt nhẵn.
b.Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm
và có bề mặt gồ ghề.
7.b.Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá.
d. Hát karaôkê to lúc ban đêm.
8.Một số vật liệu cách âm tốt là: Bông, vải
xốp, gạch, gỗ, bêtông.
*HOẠT ĐỘNG 2: LÀM BÀI TẬP VẬN DỤNG.
II VẬN DỤNG
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động
não.
-GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận thống
nhất câu trả lời
-HS: Làm việc cá nhân phần “vận dụng”
vào VBT.
-Yêu cầu học sinh trả lời câu 4
-Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành?.
-Tại sao hai nhà du hành không nói
chuyện trực tiếp được được?
?Khi chạm mũ thì nói chuyện được. Vậy
âm truyền đi qua môi trường nào?
-Yêu cầu học sinh xây dựng được từ ngữ
nào mới có âm được phản xạ nhiều lần
và kéo dài -> tạo ra tiếng vang.
-Yêu cầu học sinh nêu được biện pháp
1.Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta
là dây đàn.
Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là
phần lá bị thổi.
Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột
không khí trong sáo.
Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt
trống.
2.C.Âm không thể truyền trong chân không.
3.a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh,
dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao
động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít
khi phát ra tiếng nhỏ.
b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi
phát ra âm cao.
Dao động của các sợi dây đàn chậm khi
phát ra âm thấp.
4.Tiếng nói đã truyền từ miệng người này
qua không khí đến hai cái mũ và lại qua
không khí đến tai người kia.
5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang
của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai
bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân
thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn
trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mồi
tiếng chân.
6.A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm
phản xạ.
7. Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho
chống ô nhiễm tiếng ồn và giải thích tại
sao phải sử dụng biện pháp ấy.
bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ:
-Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện.
-Xây tường chắn xung quanh bệnh viện,
đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường
truyền âm.
-Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh
viện để hướng âm truyền đi theo đường
khác.
-Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường
truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm.
-Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì
để hấp thụ bớt âm.
3. Hoạt động luyện tập:
GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản và quan trọng trong toàn bộ HK vừa qua
cho HS. Lưu ý cho hs một số dạng bài tập để hs hgi nhớ và ôn tập
4. Hoạt động vận dụng:
( đã làm trong giờ)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Tìm tòi, mở rộng:
Tổ chức cho hs chơi trò chơi ô chữ trên máy chiếu.
* Dặn dò:
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học
- Chuẩn bị giờ sau báo cáo trải nghiệm sáng tạo.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_tiet_17_on_tap_hoc_ki_nam_hoc_2019_2020.pdf