Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 14: Máy cơ đơn giản - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiêt bị thông thường. Chỉ được một vài máy cơ đơn giản thường gặp. Tác dụng của các máy cơ.

 2. Kĩ năng

 - HS TB-Y: Nhận biết được các máy cơ đơn giản thường gặp.

 - HS K-G: Sử dụng được máy cơ đơn giản trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.

 3. Thái độ

 Yêu thích môn học

 4. Năng lực, phẩm chất

 * Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 - Dụng cụ TN như hình 13. 4; 13.5 và 13.6 SGK.

 2. Học sinh

 Đọc trước bài mới.

 

docx3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 14: Máy cơ đơn giản - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 15/11/2019 Tiết 14: Bài 13 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiêt bị thông thường. Chỉ được một vài máy cơ đơn giản thường gặp. Tác dụng của các máy cơ. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Nhận biết được các máy cơ đơn giản thường gặp. - HS K-G: Sử dụng được máy cơ đơn giản trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó. 3. Thái độ Yêu thích môn học 4. Năng lực, phẩm chất * Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ TN như hình 13. 4; 13.5 và 13.6 SGK. 2. Học sinh Đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KÍ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. 2. Kĩ thuật IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chøc. * KiÓm tra bài cũ : - Khối lượng riêng của một vật là gì? Công thức tính đơn vị? - Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 điều đó có nghĩa là gì? * Vào bài: (Như SGK) 2. Ho¹t ®éng h×nh thµnh kiÕn thøc míi Hoạt động của GV và HS Nội dung cÇn ®¹t HĐ1 -Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng - C¸c ph­¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p, hoạt động nhóm. - C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não , kĩ thuật chia nhóm. Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. GV: Cho HS quan sát hình 13.2 - HS: Quan sát hình 13.2 GV: ? Để kéo được vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo như thế nào so với trọng lượng của vật - em hãy nêu dự đoán. HS: Dự đoán GV: Để kiểm tra các điều dự đoán trên ta tiến hành TN ? Muốn tiến hành TN kiểm tra dự đoán thì cần những dụng cụ gì và làm TN như thế nào. - HS: Lực kế, quả nặng GV: Ở lớp ta dùng khối trục thay ống bê tông để làm thí nghiệm nhằm trả lời câu hỏi trên GV: Yêu cầu HS đọc phần b mục 2 - HS: Đọc thông tin và tìm hiểu cách đo. GV: HD HS tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả - Hs: Tiến hành TN và ghi kết quả đo. GV: Thu kết quả của các nhóm cho HS nhận xét ? Qua kết quả TN em hãy so sánh lực kéo vật lên so với trọng lượng của vật (C1) ? Qua TN trên em rút ra được kết luận gì. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 - HS: Trả lời C2. GV: Lưu ý từ " ít nhất bằng " bao hàm cả trường hợp " lớn hơn" ? C3 Nêu những khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng . ? Để khắc phục những khó khăn đó ta làm thế nào. GV: Các dụng cụ để kéo vật lên 1 cách dễ dàng người ta gọi là máy cơ đơn giản I - Kéo vật lên theo phương thẳng đứng 1) Đặt vấn đề Dự đoán F kéo > P F kéo < P F kéo = P 2) Thí nghiệm a) Chuẩn bị - Dùng lực kế để đo trọng lượng của vật b) Tiến hành đo - C1: Lực kéo vật lên bằng ( lớn hơn) trọng lượng của vật 3) Rút ra kết kuận C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo tay người có hạn nên phải tập trung nhiều người , tư thế đứng không thuận tiện HĐ2- Tìm hiểu máy cơ đơn giản - ph­¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p. - kÜ thuËt: Kĩ thuật động não. -Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - GV: Cho HS quan sát hình 13.4; 13.5; 13.6 - HS: Quan sát các hình vẽ - GV:Yêu cầu HS tìm hiểu dụng cụ dùng để di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên cao là những dụng cụ gì? - HS: - Tấm ván đặt nghiêng, xà beng,, ròng rọc GV: Nhấn mạnh các tên gọi của các dụng cụ GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4 - HS: - Đọc C4 và trả lời ? Nêu 1 số VD tr/hợp sử dụng máy cơ đơn giản ? Dùng náy cơ đơn giản nhằm mục đích gì - HS: trả lời II - Máy cơ đơn giản * Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mp nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc C4: a) dễ dàng b) Máy cơ đơn giản 3. Hoạt động luyện tập ? Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? Tìm một số VD sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống - Đọc phần ghi nhớ SGK 4. Hoạt động vận dụng - C¸c ph­¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p. - C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não. Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. GV: yêu cầu HS đọc câu C5 ? Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu ta điều gì - HS: trả lời - ? 4 người có kéo được tấm bê tông lên không - HS: Dự đoán Gv: ? Để 4 người kéo được ống bê tông lên thì ta phải dùng một lực như thế nào. - HS: - F kéo > hoặc bằng trọng lượng của vật ? Hãy tình Fk của 4 người bằng ? N ? Tình trọng lượng của vật theo công thức nào. ? So sánh lực kéo của 4 người với trọng lượng của vật. - HS: Làm bài theo HD III - Vận dụng C5: m = 200 kg F1 = 400 N Giải Lực kéo của 4 người là 4 . 400 N = 00 N - Trọng lượng của ống bê tông là P = 10 . m = 10 . 200 = 2000 ( N) Ta thấy F Kéo < P ( 00 N < 2000 N) Nên 4 người không đưa được ống bê tông lên C6: Cài mở nút chai, kéo, kìm ..... 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Tìm tòi, mở rộng: Em hãy tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. * Dặn dò: * Bài cũ: -Học thuộc phần ghi nhớ - BT: 13. 1 đến 13. 5 trong SBT. * Chuẩn bị Tiến trình bài dạy: Mặt phẳng nghiêng: dùng mặt phẳng nghiêng thì 4 người có kéo được tấm bê tông lên hay không?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_6_tiet_14_may_co_don_gian_nam_hoc_2019_20.docx
Giáo án liên quan