Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 20: Sự nở vì nhiệt của chất rắn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 Hiểu được thể tích, chiều dài của 1 vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

 2. Kĩ năng

 - HS TB-Y: Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.

 - HS K-G: Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sợ nở vì nhiệt của chất rắn.

 3. Thái độ

 Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.

 II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 - 1 quả cầu kim loại và 1 vòng kim loại.

 - 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn khô.

2. Học sinh

 Đọc trước bài mới.

 

docx2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 20: Sự nở vì nhiệt của chất rắn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 10/01/2020 Tiết 20: Bài 18 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu được thể tích, chiều dài của 1 vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết. - HS K-G: Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sợ nở vì nhiệt của chất rắn. 3. Thái độ Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - 1 quả cầu kim loại và 1 vòng kim loại. - 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn khô. 2. Học sinh Đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, thực hành. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV: Dựa vào tình huống SGK để đặt vấn đề (nếu có điều kiện thì kể thêm vài điều về tháp Epphen và cho HS xem ảnh của tháp) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (15') Thí nghiệm về sự nở của chất rắn. GV: Làm thí nghiệm như phần gợi ý vể cách thực hiện th/ng. Chỉ cho HS nhận xét hiện tượng (không yêu cầu tìm nguyên nhân) - Yêu cầu HS ng/c trả lời câu hỏi C1, C2 - Điều khiển lớp thảo luận và trả lời. HS: Làm việc cá nhân: - Quan sát thí nghiệm. - Trả lời câu hỏi C1, C2 (SGK). - Trình bày theo yêu cầu của GV. 1. Làm thí nghiệm: (SGK) 2. Trả lời câu hỏi: C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. Hoạt động2: (5') Rút ra kết luận. GV: HD HS điền từ thích hợp vào chổ trống và điều kiển lớp thảo luận về kết quả điền từ. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 3. Kết luận: C3: a. ... tăng ... b. ... lạnh đi ... Hoạt động 3: (8') So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. GV: HD HS đọc bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất rắn để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. ? các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt có giống nhau không. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 4. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học. - Các chất rắn nở vì nhiệt như thế nào? - Vì sao khi mở các nút bình thuỷ tinh trong phòng thí nghiệm người ta thường hơ nóng miệng bình? - Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn trong đời sống và kỉ thuật. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng GV: Hướng dẫn và gợi ý cho HS vận dụng các kiến thức đã được nghiên cứu để trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 (SGK) HS: Thảo luận nhóm nhỏ, thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của các câu hỏi. GV: Chốt ý chính. 5. Vận dụng: C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dể lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên) HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - YCHS đọc mục có thể em chua biết. - Vận dụng kiến thức trả lời một số câu hỏi thực tế: + Tại sao tấm tôn lại có hình lượn sóng? + Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày lại dễ nứt, tách côc? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU * Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập trong SBTVL6 ( bài 18.2 - > 18.6) - Tìm thêm các ví dụ về ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn trong đời sống thực tế.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_6_tiet_20_su_no_vi_nhiet_cua_chat_ran_nam.docx
Giáo án liên quan