I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Các kiến thức về ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Các phép toán trong ngôn ngữ Pascal.
- Các bước giải một bài toán trên máy tính.
- Lệnh, cách khai báo, sử dụng biến trong chương trình Pascal.
2. Kỹ Năng:
- Kĩ năng lập trình giải toán bằng ngôn ngữ Pascal.
- Kĩ năng tư duy giải, viết chương trình
3. Thái độ: Hình thành thái độ trung thực, nghiêm túc khi làm bài.
186 trang |
Chia sẻ: thaiphong | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8A:…………………
8B:…………………
PHẦN 1: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Tiết 1: Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giúp hs.
- Biết con người chỉ dẫn máy tính và thực hiện thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh cách viết một chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình pascal.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc trong giờ học và tạo hứng thú cho học sinh trong tiết học.
II. Phương pháp, phương tiện
+ Phương pháp. Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, tổ chức nhóm.
+ Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
Học sinh: Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tr sự chuẩn bị của hs. (1’)
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho máy tính.
? Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì.
? Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện.
Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện.
? Để điều khiển máy tính con người phải làm gì.
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?
+ Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả.
+ Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính…
Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh.
=> Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua lệnh.
Hoạt động 2: (18’) Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.
? Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng?
- Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng.
- Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa
? Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng.
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:
Con người chế tạo ra Rô-bốt
Học sinh chú ý lắng nghe.
Học sinh quan sát hình 1 ở sách giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên.
+ Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như sau:
Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
IV. Củng cố: (2’)
Cho học sinh nhắc lại cách để con người điều khiển máy tính
V. Hướng dẫn tự học ở nhà: (1’)
- Học bài kết hợp SGK,
* Rút kinh nghiệm giờ day.
8A Ưu điểm:................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
8B Ưu điểm:.................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: 8A:…………………
8B:…………………
Tiết 2: Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
(tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tình là ngôn ngữ lập trình.
- biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh cách viết một chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình Pascal.
3. Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc trong giờ học và tạo hứng thú cho học sinh trong tiết học.
II. Phương pháp, phương tiện
+ Phương pháp. Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
+ Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
Học sinh: Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ổn định tổ chức: (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình triển khai bài.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (18’) Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc.
- Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm gì?
- Viết các lệnh chính là viết chương trình => thế nào là viết chương trình.
? Chương trình máy tính là gì?
? Tại sao cần phải viết chương trình.
3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc.
+ Để điều khiển Rô-bốt ta phải viết các lệnh.
+ Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
+ Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
+ Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.
=> Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Hoạt động 2: (20’) Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Để máy tính có thể xử lí, thông tin đưa vào máy phải đuợc chuyển đổi dưới dạng một dãy bit (dãy số gồm 0 và 1)
- Để có một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước:
* Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình.
* Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
- Chương trình dịch đóng vai trò "ngời phiên dịch" và dịch những chơng trình đợc viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu đợc.
- Chương trình soạn thảo và chơng trình dịch thờng đợc kết hợp vào một phần mềm, đợc gọi là môi trờng lập trình
Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
IV. Củng cố: (4’) Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính. --> Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn
V. Hướng dẫn tự học ở nhà (1’)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 2,3,4/8/SGK.
* Rút kinh nghiệm giờ day.
8A Ưu điểm:................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
8B Ưu điểm:.................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***************************************
Ngày dạy: 8A:…………………
8B:…………………
Tiết 3: Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu, biết về cách viết chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình Pascal.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh cách viết một chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình Pascal.
3. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học và có hứng thú khi học cách viết chương trình Pascal.
II. Phương pháp, phương tiện.
+ Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
+ Phương tiện
Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
Học sinh: Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Chương trình máy tính là gì?
Tại sao cần phải viết chương trình?
à+ Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
+ Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu ví dụ về chương trình.
Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái.
=> Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Hoạt động 2: (20') Tìm hiểu ngô n ngữ lập trình gồm những gì ?
Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định.
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
? Ngôn ngữ lập trình là gì.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Học sinh chú ý lắng nghe =>ghi nhớ kiến thức.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy.
Học sinh chú ý lắng nghe.
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trinh hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
IV. Củng cố (3’).
Nhắc lại các phần trọng tâm chỉnh của bài bằng cách cho học sinh nhắc lại cấu trúc chung của một chương trình đơn giản và trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm qua bảng phụ.
V. Dặn dò (1’).
Về nhà học kĩ các phần trọng tâm của bài và làm tập sách giáo khoa.
* Rút kinh nghiệm giờ day.
8A Ưu điểm:................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
8B Ưu điểm:.................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************
Ngày dạy: 8A:…………………
8B:…………………
Tiết 4: Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
(Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu, biết về cấu trúc chung của chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Biết được ngôn ngữ lập trình Pascal là gì? Và làm một số ví dụ để chạy chương trình.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh các thao tác viết một chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình Pascal và chạy chương trình.
3.Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học và có hứng thú khi học cách viết chương trình Pascal.
II. Phương pháp, phương tiện.
+ Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
+ Phương tiện
Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
Học sinh: Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu các từ khoá đã học?
- Hãy cho biết tên của chương trình được viết như thế nào?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình.
- Các từ như: Program, Uses, Begin gọi là các từ khoá.
- Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình.
- Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên của chương trình.
- Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
3. Từ khoá và tên:
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Khi đặt tên cho chương trình cần phải tuân theo những quy tắc sau:
- Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
- Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình.
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc:
+ Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau.
+ Tên không được trùng với các từ khoá.
Hoạt động 2: (10') Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.
- Cấu trúc chung của chương trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
4. Cấu trúc của một chương trình Pascal:
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
- Cấu trúc chung của chương trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
Học sinh chú ý lắng nghe.
Hoạt động 3: (10') Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
Giáo viên giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal. Cách để chương trình dịch và chạy chương trình
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
- Khởi động chương trình :
- Màn hình T.P xuất hiện.
- Từ bàn phím soạn chương trình tương tự word.
- Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch chương trình
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình
IV. Củng cố. (3’)
Nhắc lại các phần trọng tâm chính của bài bằng cách cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập 6 - SGK
V. Dặn dò. (1’)
Về nhà học kĩ các phần trọng tâm của bài và làm bài tập về bài tập sách giáo khoa.
* Rút kinh nghiệm giờ day.
8A Ưu điểm:................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
8B Ưu điểm:.................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: 8A:…………………
8B:…………………
Tiết 5: Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở
các bảng chọn và chọn lệnh.
- Biết cách dịch sửa lỗi trong chương trình.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các thao tác gõ được một chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình Pascal và chạy chương trình.
3.Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học và có hứng thú khi học cách viết
chương trình Pascal.
II. Phương pháp, phương tiện.
+ Phương pháp. Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
+ Phương tiện
Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
Học sinh: Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Em hãy nêu các từ khoá đã học?
3. Bài Mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (15') Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.
? Nêu cách để khởi động Turbo Pascal.
- Có thể khởi động bằng cách nháy đúp chuột vào tên tệp Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này.
- ? Nêu cách để thoát khỏi chương trình Pascal.
Ta có thể sử dụng tổ hợp phím Alt + X để thoát khỏi Turbo Pascal
1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.:
a. Khởi động Turbo Pascal bằng một trong hai cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tợng trên màn hình nền;
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Turbo.exe trong th mục chứa tệp này (thờng là th mục con TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của Turbo Pascal và so sánh với hình 11 SGK
Hoạt động 2: (20') Nhận biết các thành phần: thanh bảng chọn
- Nhấn phím F10 để mở bảng chọn. Để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn ta sử dụng phím nào?
- Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn
- Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
Để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn, ta sử dụng phím mũi tên sang trái và sang phải.
Học sinh thực hiện các thao tác theo yêu cầu của giáo viên.
2. Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình.
c. Nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn; tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía dới màn hình.
d. Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên sang trái và sang phải (ơ và đ) để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn.
e. Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn.
f. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
- Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,...).
g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống (ư và ¯) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi Turbo Pascal.
IV. Củng cố. (3’)
Nhắc lại các phần trọng tâm chính của bài bằng cách cho học sinh nhắc lại các bước đã thực hiện trên máy.
V. Dặn dò . (1’) Về nhà học kỉ các phần trọng tâm của bài. Xem trước nội dung bài tập 2, 3.
* Rút kinh nghiệm giờ day.
8A Ưu điểm:................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
8B Ưu điểm:.................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tin 8 (2013 - 2014).doc