I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi
trường sống của sinh vật. Nêu được các khái niệm: nhân tố sinh thái, giới hạn
sinh thái
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu
sinh.
- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.
- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc
điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho
hs kỹ năng làm bài tập.
- Kỹ năng quan sát nhận biết các ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng tới sinh
vật
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: củng cố khắc
sâu năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc nghiên cứu bài, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập
thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật
Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia2
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên những nơi mà sinh vật có thể sống
và phát triển
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Gv: Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ khăng khít. Hiểu rõ mối
quan hệ này giúp con người đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu và
phát triển bền vững
              
                                            
                                
            
                       
            
                
41 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 42 đến 50 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /05/2020 
PHẦN II- SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG 
CHƯƠNG I- SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG 
Tiết 42 : Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI, 
ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Học sinh nắm được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi 
trường sống của sinh vật. Nêu được các khái niệm: nhân tố sinh thái, giới hạn 
sinh thái 
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu 
sinh. 
- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái. 
- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc 
điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật. 
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường. 
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất 
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho 
hs kỹ năng làm bài tập. 
 - Kỹ năng quan sát nhận biết các ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng tới sinh 
vật 
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực 
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: củng cố khắc 
sâu năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, phiếu học tập. 
2. Học sinh: Đọc nghiên cứu bài, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập 
thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề. 
2. Kĩ thuật 
 Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài) 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn 
Gv cho 2-4 hs tham gia 
2 
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên những nơi mà sinh vật có thể sống 
và phát triển 
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng 
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs 
Dùng kết quả thi để vào bài 
Gv: Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ khăng khít. Hiểu rõ mối 
quan hệ này giúp con người đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu và 
phát triển bền vững. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Môi trường sống của sinh vật 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
GV viết sơ đồ lên bảng: 
 Thỏ rừng 
- Yêu cầu hs quan sát tranh SGK, 
hoạt động cá nhân hoàn thành sơ 
đồ: 
- HS hoạt động cá nhân, điền được từ: 
nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức 
ăn, thú dữ... vào mũi tên. 
?Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng 
của những yếu tố nào? 
- GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo 
nên môi trường sống của thỏ. 
KT trình bày 1 phút 
- Môi trường sống là gì? 
- Có mấy loại môi trường chủ yếu? 
- GV tổng kết các ý kiến của HS, 
nhận xét và chốt kết luận. 
- Yêu cầu HS quan sát H 41.1, hoàn 
thành bảng 41.1. 
Giáo viên nhận xét, chốt đáp án 
I. Môi trường sống của sinh vật 
- Môi trường là nơi sinh sống của 
sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao 
quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc 
gián tiếp lên sự sống, phát triển và 
sinh sản của sinh vật 
- Có 4 loại môi trường chủ yếu: 
+ Môi trường nước. 
+ Môi trường trên mặt đất – không 
khí. 
+ Môi trường trong đất. 
+ Môi trường sinh vật. 
Các nhân tố sinh thái của môi trường 
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin 
SGK, hoạt động cá nhân trả lời câu 
hỏi: 
?Nhân tố sinh thái là gì? 
HS dựa vào kiến thức SGK để trả lời. 
II. Các nhân tố sinh thái của môi 
trường 
3 
- GV cho HS nhận biết nhân tố vô 
sinh, hữu sinh trong môi trường sống 
của thỏ. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn 
thành bảng 41.2 trang 119. 
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, 
độ ẩm, đất, xác chết sinh vật, nước... 
+ Nhân tố con người. 
- Phân tích những hoạt động của con 
người. 
HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, 
phân tích tác động tích cực và tiêu cực 
của con người. 
KT trình bày 1 phút 
? Có mấy nhóm nhân tố sinh thái? là 
những nhóm nào ? 
? Thế nào là nhân tố vô sinh và nhân 
tố hữu sinh ? cho ví dụ ? 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân 
trả lời các câu hỏi phần  SGK 
trang 120. 
- Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời 
chiếu trên mặt đất thay đổi như thế 
nào? 
- Hs: Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần 
về buổi trưa, giảm về chiều tối. 
? Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và 
mùa đông có gì khác nhau? 
Hs: Mùa hè dài ngày hơn mùa đông. 
? Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm 
diễn ra như thế nào? 
- Hs: Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu 
mát mẻ, mùa đông nhiệt dộ thấp, mùa 
xuân ấm áp. 
- Nhận xét về sự thay đổi của các 
nhân tố sinh thái? 
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố 
của môi trường tác động tới sinh vật. 
- Các nhân tố sinh thái được chia 
thành 2 nhóm: 
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt 
độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình... 
+ Nhân tố hữu sinh: 
Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, 
thực vật, 
Nhân tố con người: tác động tích cực: 
cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác 
động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm 
cháy rừng... 
- Các nhân tố sinh thái tác động lên 
sinh vật thay theo từng môi trường và 
thời gian. 
4 
Giáo viên nhận xét, chốt đáp án 
Giới hạn sinh thái 
- GV yêu cầu hs quan sát H 41.2 và 
hoạt động cá nhân câu hỏi câu hỏi: 
? Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát 
triển ở nhiệt độ nào? 
Hs: Từ 5oC tới 42oC. 
? Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng 
và phát triển thuận lợi nhất? 
Hs: 30oC 
? Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá 
rô phi sẽ chết? 
Hs: Vì quá giới hạn chịu đựng của cá. 
- GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là 
giới hạn sinh thái của cá rô phi. 5oC là 
giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 
30oC là điểm cực thuận. 
- GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt 
Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 
44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 
28oC.? 
? Giới hạn sinh thái là gì? 
? Nhận xét về giới hạn sinh thái của 
mỗi loài sinh vật? 
? Cá rô phi và cá chép loài nào có giới 
hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có 
vùng phân bố rộng? 
- Hs: cá chép 
- GV :Nắm được ảnh hưởng của các 
nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái 
trong sản xuất nông nghiệp nên cần 
gieo trồng đúng thời vụ, khi khoanh 
vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần xác 
điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó 
có phù hợp với giới hạn sinh thái của 
giống cây trồng vật nuôi đó không 
III. Giới hạn sinh thái 
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu 
đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 
nhân tố sinh thái nhất định. 
- Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh 
thái riêng đối với từng nhân tố sinh 
thái. 
Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng 
phân bố rộng, dễ thích nghi. 
Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật 
- GV chiếu video các tác động cả ánh 
sáng lên thực vật 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá 
nhân (4HS) hoàn thành bảng 42.1 
SGK 
- Hs hoạt động cá nhân câu hỏi 
IV. Ảnh hưởng của ánh sáng lên 
đời sống thực vật 
5 
- Đại diện cá nhân HS trình bày. Các 
HS khác nhận xét, bổ sung 
Giáo viên nhận xét, chốt đáp án trên 
bảng phụ 
Những 
đặc điểm 
của cây 
Khi cây sống nơi quang 
đãng 
Khi cây sống trong bóng râm, 
dưới tán cây khác, trong nhà 
Đặc điểm 
hình thái 
- Lá 
- Thân 
+ Phiến lá nhỏ, hẹp, màu 
xanh nhạt 
+ Thân cây thấp, số cành cây 
nhiều 
+ Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh 
thẫm 
+ Chiều cao của cây bị hạn chế 
bởi chiều cao của tán cây phía 
trên, của trần nhà. 
Đặc điểm 
sinh lí: 
- Quang 
hợp 
- Thoát 
hơi nước 
+ Cường độ quang hợp cao 
trong điều kiện ánh sáng 
mạnh. 
+ Cây điều tiết thoát hơi 
nước linh hoạt: thoát hơi 
nước tăng trong điều kiện có 
ánh sáng mạnh, thoát hơi 
nước giảm khi cây thiếu 
nước. 
+ Cây có khả năng quang hợp 
trong điều kiện ánh sáng yếu, 
quang hợp yếu trong điều kiện 
ánh sáng mạnh. 
+ Cây điều tiết thoát hơi nước 
kém: thoát hơi nước tăng cao 
trong điều kiện ánh sáng mạnh, 
khi thiếu nước cây dễ bị héo. 
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
KT trình bày 1 phút 
? ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc 
điểm nào của thực vật? 
- GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng 
sáng của cây. 
? Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây 
có giống nhau không? 
? Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng 
mà em biết? 
? Trong sản xuất nông nghiệp, người 
nông dân ứng dụng điều này như thế nào? 
- Hs: Trồng xen canh cây để tăng năng 
suất và tiết kiệm đất. 
Giáo viên nhận xét, chốt đáp án 
- ánh sáng có ảnh hưởng tới đời 
sống thực vật, làm thay đổi đặc 
điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, 
hô hấp, thoát hơi nước) của thực 
vật. 
- Nhu cầu về ánh sáng của các 
loài không giống nhau: 
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những 
cây sống nơi quang đãng , phiến 
nhỏ, thân thấp,lá xanh nhạt , 
nhiều cành 
 + Nhóm cây ưa bóng; gồm những 
cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới 
tán cây khác , thường có phiến lá 
lớn xanh thẫm chiều cao thường 
hạn chế 
Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí 
nghiệm SGK trang 123. hoạt động cá 
nhân trả lời câu hỏi: 
V. Ảnh hưởng của ánh sáng lên 
đời sống của động vật 
6 
?Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật 
như thế nào? 
? Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H 
42.3, em hãy cho biết ánh sáng còn có 
vai trò gì với động vật? 
- Kể tên những động vật thường kiếm ăn 
vào ban ngày, ban đêm? 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
- GV thông báo thêm: 
+ Gà thường đẻ trứng ban ngày 
+ Vịt đẻ trứng ban đêm. 
+ Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá 
chép thường đẻ trứng sớm hơn. 
KT trình bày 1 phút 
?Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về 
ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật? 
? Trong chăn nuôi người ta có biện pháp 
kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng? 
- Học sinh liên hệ: Tạo ngày nhân tạo để 
gà vịt đẻ nhiều trứng. 
Căn sự thích nghi với điều kiện ánh sáng 
người ta chia sinh vật làm mấy nhóm ? 
Giáo viên nhận xét, chốt đáp án 
- Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống 
động vật: 
+A/s ảnh hưởng đến hoạt động 
nhận biết các vật, định hướng di 
chuyển trong không gian và kiếm 
ăn của động vật. 
+ Ảnh hưởng tới hoạt động, khả 
năng sinh sản và sinh trưởng của 
động vật. 
+ Giúp động vật điều hoà thân 
nhiệt. 
- Động vật thích nghi điều kiện 
chiếu sáng khác nhau, người ta 
chia thành 2 nhóm động vật: 
+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm 
động vật hoạt động ban ngày. 
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm động 
vật hoạt động ban đêm, sống trong 
hang, đất hay đáy biển. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
- Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái 
- Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD? 
- ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống động thực vật ? 
- Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng? 
Hoạt động 4: Vận dụng 
? Lấy ví dụ các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong sản xuất nông nghiệp ? 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng 
- Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù 
hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài lài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, 
- Những hiểu biết về ảnh hưởng của ánh sáng đến đời sống thực vật được vận 
dụng vào sản xuất như thế nào ? 
? Trong nông nghiệp con người đã ứng dụng giới hạn sinh thái trong sản xuất 
như thế nào ? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở. 
- Đọc trước bài 43. Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ tới sinh vật 
7 
Ngày giảng: /05/2020 
Tiết 43, Bài 43 
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI 
SỐNG SINH VẬT, ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Học sinh mô tả được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái: nhiệt độ môi trường đến 
các đặc điểm về hình thái, sinh lí và tập tính của sinh vật 
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật. 
- Học sinh trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật. 
- Học sinh trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và 
khác loài. 
- Học sinh nêu đặc điểm các mối quan hệ cùng loài, khác loài giữa các sinh vật: 
cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác 
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất 
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho 
hs kỹ năng làm bài tập. 
 - Kỹ năng quan sát nhận biết các ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng tới sinh 
vật 
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực 
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: củng cố khắc 
sâu năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, phiếu học tập. 
2. Học sinh: Đọc nghiên cứu bài, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập 
thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề. 
2. Kĩ thuật 
 Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài) 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
Gv tổ chức hs thảo luận tình huống: Cây Bàng vuông Trường Sa là một 
loại cây nhiệt đới, tại sao khi đem về mìn bắc trồng cây lại không sống được ? 
Hs thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày 
Gv ghi các nội dung chính trình bày các nhóm ra góc bảng 
8 
GV: Vậy nhiệt độ và độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật như 
thế nào? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
- GV đặt câu hỏi: liên hệ kiến thức sinh 
học 6 : 
? Quang hợp, hô hấp của cây chỉ diễn ra 
bình thường ở nhiệt độ môi trường như 
thế nào? 
- Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ 20- 
30oC. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp và 
hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0oC) hoặc 
quá cao (trên 40oC). 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân 
nghiên cứu VD1; VD2; VD3, quan sát H 
43.1; 43.2, thảo luận nhóm và trả lời 
câu hỏi: 
? VD1 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc 
điểm nào của thực vật? 
Hs: Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm 
hình thái (mặt lá có tầng cutin dày, chồi 
cây có các vảy mỏng), đặc điểm sinh lí 
(rụng lá). 
? VD2 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc 
điểm nào của động vật? 
Hs: Nhiệt dộ đã ảnh hưởng đến đặc điểm 
hình thái động vật (lông dày, kích thước 
lớn) 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
KT trình bày 1 phút 
?Từ các kiến thức trên, em hãy cho biết 
nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới 
đặc điểm nào của sinh vật? 
Hs: Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến hình 
thái, sinh lí, tập tính của sinh vật. 
? Các sinh vật sống được ở nhiệt độ 
nào? Có mấy nhóm sinh vật thích nghi 
với nhiệt độ khác nhau của môi trường? 
Đó là những nhóm nào? 
? Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và 
I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời 
sống sinh vật 
- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng 
tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập 
tính của sinh vật. 
- Đa số các loài sống trong phạm vi 
nhiệt độ 0-50oC. Tuy nhiên cũng có 
1 số sinh vật nhờ khả năng thích 
nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ 
rất thấp hoặc rất cao. 
- Sinh vật được chia 2 nhóm: 
+ Sinh vật biến nhiệt 
+ Sinh vật hằng nhiệt. 
9 
biến nhiệt? 
? Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao 
với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại 
sao? 
Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật 
- GV cho HS quan sát 1 số mẫu vật: 
thực vật ưa ẩm, thực vật chịu hạn, yêu 
cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành 
bảng 43.2 SGK. 
- Hs hoạt động cá nhân bảng 
- Đại diện 1 HS trình bày. Các HS khác 
nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
KT trình bày 1 phút 
? Nêu đặc điểm thích nghi của các cây 
ưa ẩm, cây chịu hạn? 
- GV bổ sung thêm: cây sống nơi khô 
hạn bộ rễ phát triển có tác dụng hút nước 
- GV cho HS quan sát 1 số mẫu vật: 
ếch nhái, tắc kè, thằn lằn, ốc sên , yêu 
cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành 
bảng 43.2 SGK. 
- Hs hoạt động cá nhân bảng 
- Đại diện 1 HS trình bày. Các HS khác 
nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
KT trình bày 1 phút 
? Nêu đặc điểm thích nghi của động vật 
ưa ẩm và chịu hạn? 
? Vậy độ ẩm đã tác động đến đặc điểm 
nào của thực vật, động vật? 
? Có mấy nhóm động vật và thực vật 
thích nghi với độ ẩm khác nhau? 
Gv nhận xét , chốt kết luận 
II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời 
sống của sinh vật 
- Động vật và thực vật đều mang 
nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi 
với môi trường có độ ẩm khác 
nhau. 
- Thực vật chia 2 nhóm: 
+ Nhóm ưa ẩm 
+ Nhóm chịu hạn 
- Động vật chia 2 nhóm: 
+ Nhóm ưa ẩm 
+ Nhóm ưa khô 
Quan hệ cùng loài 
- GV yêu cầu HS quan sát H 44.1 cá 
nhântrả lời câu hỏi về mối quan hệ 
cùng loài  SGK: 
? Khi có gió bão, thực vật sống thành 
nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ? 
- Hs: Khi gió bão, thực vật sống thành 
nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của 
gió, làm cây không bị đổ, bị gãy. 
? Trong thiên nhiên, động vật sống thành 
bầy, đàn có lợi gì? Đây thuộc loại quan 
III. Quan hệ cùng loài 
10 
hệ gì? 
- Hs: Động vật sống thành bầy đàn có 
lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức 
ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự 
vệ tốt hơn  quan hệ hỗ trợ. 
- GV nhận xét, đánh giá, đưa 1 vài hình 
ảnh quan hệ hỗ trợ. 
? Số lượng các cá thể của loài ở mức độ 
nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan 
hệ hỗ trợ? 
- Hs: Số lượng cá thể trong loài phù hợp 
điều kiện sống của môi trường. 
? Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra 
hiện tượng gì? Hậu quả ? 
- Hs: Khi số lượng cá thể trong đàn vượt 
quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh 
tranh cùng loài  1 số cá thể tách khỏi 
nhóm (động vật) hoặc sự tỉa thưa ở thực 
- GV đưa ra 1 vài hình ảnh quan hệ cạnh 
tranh. 
- Yêu cầu HS làm bài tập  SGK trang 
131. 
- GV nhận xét nhóm đúng, sai. 
KT trình bày 1 phút 
? Sinh vật cùng loài có mối quan hệ với 
nhau với nhau như thế nào? 
? Trong chăn nuôi, người ta đã lợi dụng 
quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì? 
- HS liên hệ, nêu được: Nuôi vịt đàn, lợn 
đàn để chúng tranh nhau ăn, sẽ mau lớn. 
Gv nhận xét , chốt kết luận 
Các sinh vật cùng loài sống gần 
nhau, liên hệ với nhau hình thành 
nên nhóm cá thể. 
- Trong 1 nhóm có những mối quan 
hệ: 
+ Hỗ trợ; sinh vật được bảo vệ tốt 
hơn trước kẻ thù hoặc các đk bất 
lợi của MT 
+ Cạnh tranh: chỉ xảy ra khi gặp 
đk bất lợi ( thiếu thức ăn, nơi ở, 
cạnh tranh con cái vào mùa sinh 
sản ) 
Quan hệ khác loài 
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
bảng 44, quan sát H 44.2, 44.3.. cá 
nhân trả lời câu hỏi: 
? Quan hệ khác loại có những mqh nào ? 
? Quan sát tranh, ảnh chỉ ra mối quan hệ 
giữa các loài? 
- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu bảng 
44 SGK  tìm hiểu các mối quan hệ 
khác loài: 
- Nêu được các mối quan hệ khác loài 
trên tranh, ảnh. 
+ Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi 
khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. 
IV. Quan hệ khác loài 
Trong mối quan hệ khác loài, các 
sinh vật hoặc hỗ trợ hoặc đối địch 
với nhau. 
- Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có 
lợi hoặc ít nhất không có hại cho 
tất cả các sinh vật. Gồm quan hệ: 
11 
+ Hội sinh: cá ép và rùa, địa y bám trên 
cành cây. 
+ Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bò. 
+ kí sinh: rận kí sinh trên trâu bò, giun 
đũa kí sinh trong cơ thể người. 
+ Sinh vật ăn sinh vật khác; hươu nai và 
hổ, cây nắp ấm và côn trùng. 
KT trình bày 1 phút 
? Trong nông, lâm, con người lợi dụng 
mối quan hệ giữa các loài để làm gì? 
Cho VD? 
Hs: Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh 
vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại. 
VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa, 
kiến vống diệt sâu hại lá cây cam. 
- GV: đây là biện pháp sinh học, không 
gây ô nhiễm môi trường. 
- Gv tích hợp bảo vệ môi trường, giáo 
dục học sinh ý thức bảo vệ các loài 
thiên địch 
 Cộng sinh : hải quì và tôm kí cư 
 Hội sinh: phong lan bám trên thân 
cây 
Hợp tác: chim sáo và trâu 
- Trong quan hệ đối địch, một bên 
sinh vật được lợi còn bên kia bị hại 
hoặc cả 2 bên cùng bị hại. Gồm 
quan hệ: 
 Cạnh tranh: trâu và bò trên 1 cánh 
đồng 
 Kí sinh – nữa kí sinh: Giun sán kí 
sinh trên cơ thể 
 Sinh vật ăn sinh vật khác: động vật 
ăn thực vật 
Ưc chế cảm nhiễm: Tảo tiểu cầu 
tiết chất kìm hãm sự phát triển của 
rận nước 
- Hình thành phẩm chất: bảo vệ các 
loài động vật có ích 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
? Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và 
sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ? 
?Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào? 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Hiểu biết về ảnh hưởng của nhiệt độ tới sinh vật có vận dụng như thế nào trong 
đời sống sản xuất ở địa phương em ? 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng 
- Quan hệ khác loài được vận dụng trong sản xuất như thế nào ? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Đọc mục “Em có biết”. 
- Tìm hiểu thêm về mối qua hệ giữa các sinh vật trong tự nhiện qua internet 
- Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường khác nhau. 
===================================== 
12 
Ngày giảng: /05/2020 
CHƯƠNG II- HỆ SINH THÁI 
Tiết 44, Bài 47, 48 
 QUẦN THỂ SINH VẬT, QUẦN THỂ NGƯỜI 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Hs nêu được định nghĩa quần thể , lấy được ví dụ hoạ về một quần thể 
sinh vật. 
- Nêu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành 
phần nhóm tuổi. 
- Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên 
quan đến vấn đề dân số. 
- Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với 
mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số. 
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất 
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho 
hs kỹ năng làm bài tập. 
 - Kỹ năng quan sát nhận biết các ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng tới sinh 
vật 
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực 
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: củng cố khắc 
sâu năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, phiếu học tập. 
2. Học sinh: Đọc nghiên cứu bài, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập 
thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề. 
2. Kĩ thuật 
 Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài) 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
Tổ chức cho hs thảo luận cá nhân vấn đề: 
- Em quan sát được nhưng loài sv nào ? Chúng sống theo đàn hay đơn lẻ ? 
- Gv gọi 1 số hs trả lời. Mỗi hs nêu 1 đặc điểm 
- Gv ghi các ý của hs ra góc bảng 
- Vậy tập hợp các cá thể sv cùng loài gọi là gì? Chúng có mqh với nhau ntn? 
13 
Hoạt động hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Thế nào là một quần thể sinh vật 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
- GV cho HS quan sát tranh: đàn ngựa, 
đàn bò, bụi tre, rừng dừa... 
- GV thông báo rằng chúng được gọi là 
1 quần thể. 
KT trình bày 1 phút 
? Thế nào là 1 quần thể sinh vật? 
- HS nêu được : 
+ Các cá thể cùng loài . 
+ Cùng sống trong khoảng không gian 
nhất định. 
+ Có khả năng giao phối. 
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn 
thành bảng 47.1: đánh dấu x vào chỗ 
trống trong bảng những VD về quần 
thể sinh vật và không phải quần thể 
sinh vật. 
- HS trao đổi, phát biểu ý kiến, các HS 
khác nhận xét, bổ sung. 
+ VD 1, 3, 4 không phải là quần thể. 
+ VD 2, 5 là quần thể sinh vật. 
- GV nhận xét, thông báo kết quả đúng 
và yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể 
khác mà em biết. 
Hs: lấy ví dụ: đàn Chim sáo trong rừng, 
các cá thể cá mè trắng sống trong hồ .... 
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận 
xét và chốt kết luận. 
I. Thế nào là một quần thể sinh 
vật 
- Quần thể sinh vật là tập hợp 
những cá thể cùng loài, sinh sống 
trong khoảng 
 không gian nhất định, ở 1 thời 
điểm nhất định và có khả năng sinh 
sản tạo thành những thế hệ mới. 
Vd: Các cá thể cá rô tuong 1 cái ao 
Những đặc trưng cơ bản của quần thể 
GV giới thiệu 
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK 
hoạt đọng cá nhân trả lời câu hỏi: 
? Các quần thể trong 1 loài phân biệt 
nhau ở những dấu hiệu nào? 
? Tỉ lệ giới tính là gì? 
? Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào? 
Cho VD ? 
? Tỉ lệ này cho phép ta biết được điều 
gì? 
? Trong chăn nuôi, người ta áp dụng 
điều này như thế nào? 
Hs: Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp 
II. Những đặc trưng cơ bản của 
quần thể 
+ Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm 
tuổi, mật độ quần thể. 
1. Tỉ lệ giới tính 
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số 
lượng cá thể đực với cá thể cái. 
- Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa 
tuôi, phụ thuộc vào sự tử vong 
14
            File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_42_den_50_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf