Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 42 đến 50 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi

trường sống của sinh vật. Nêu được các khái niệm: nhân tố sinh thái, giới hạn

sinh thái

- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu

sinh.

- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.

- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc

điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.

- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.

2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất

- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho

hs kỹ năng làm bài tập.

- Kỹ năng quan sát nhận biết các ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng tới sinh

vật

3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực

sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: củng cố khắc

sâu năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, phiếu học tập.

2. Học sinh: Đọc nghiên cứu bài, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập

thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật

Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài)

3. Bài mới

Hoạt động 1: Khởi động

Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn

Gv cho 2-4 hs tham gia2

Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên những nơi mà sinh vật có thể sống

và phát triển

Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng

Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs

Dùng kết quả thi để vào bài

Gv: Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ khăng khít. Hiểu rõ mối

quan hệ này giúp con người đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu và

phát triển bền vững

pdf41 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 42 đến 50 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /05/2020 PHẦN II- SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG I- SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Tiết 42 : Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI, ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật. Nêu được các khái niệm: nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái - Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh. - Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái. - Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho hs kỹ năng làm bài tập. - Kỹ năng quan sát nhận biết các ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng tới sinh vật 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: củng cố khắc sâu năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc nghiên cứu bài, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài) 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Gv cho 2-4 hs tham gia 2 Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên những nơi mà sinh vật có thể sống và phát triển Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Gv: Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ khăng khít. Hiểu rõ mối quan hệ này giúp con người đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu và phát triển bền vững. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Môi trường sống của sinh vật Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV viết sơ đồ lên bảng: Thỏ rừng - Yêu cầu hs quan sát tranh SGK, hoạt động cá nhân hoàn thành sơ đồ: - HS hoạt động cá nhân, điền được từ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ... vào mũi tên. ?Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? - GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ. KT trình bày 1 phút - Môi trường sống là gì? - Có mấy loại môi trường chủ yếu? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. - Yêu cầu HS quan sát H 41.1, hoàn thành bảng 41.1. Giáo viên nhận xét, chốt đáp án I. Môi trường sống của sinh vật - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất – không khí. + Môi trường trong đất. + Môi trường sinh vật. Các nhân tố sinh thái của môi trường Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ?Nhân tố sinh thái là gì? HS dựa vào kiến thức SGK để trả lời. II. Các nhân tố sinh thái của môi trường 3 - GV cho HS nhận biết nhân tố vô sinh, hữu sinh trong môi trường sống của thỏ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 41.2 trang 119. + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, xác chết sinh vật, nước... + Nhân tố con người. - Phân tích những hoạt động của con người. HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, phân tích tác động tích cực và tiêu cực của con người. KT trình bày 1 phút ? Có mấy nhóm nhân tố sinh thái? là những nhóm nào ? ? Thế nào là nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh ? cho ví dụ ? - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi phần  SGK trang 120. - Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào? - Hs: Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối. ? Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau? Hs: Mùa hè dài ngày hơn mùa đông. ? Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào? - Hs: Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt dộ thấp, mùa xuân ấm áp. - Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái? - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình... + Nhân tố hữu sinh: Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật, Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng... - Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian. 4 Giáo viên nhận xét, chốt đáp án Giới hạn sinh thái - GV yêu cầu hs quan sát H 41.2 và hoạt động cá nhân câu hỏi câu hỏi: ? Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào? Hs: Từ 5oC tới 42oC. ? Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất? Hs: 30oC ? Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rô phi sẽ chết? Hs: Vì quá giới hạn chịu đựng của cá. - GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là giới hạn sinh thái của cá rô phi. 5oC là giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận. - GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 28oC.? ? Giới hạn sinh thái là gì? ? Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi loài sinh vật? ? Cá rô phi và cá chép loài nào có giới hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có vùng phân bố rộng? - Hs: cá chép - GV :Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái trong sản xuất nông nghiệp nên cần gieo trồng đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần xác điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với giới hạn sinh thái của giống cây trồng vật nuôi đó không III. Giới hạn sinh thái - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. - Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật - GV chiếu video các tác động cả ánh sáng lên thực vật Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân (4HS) hoàn thành bảng 42.1 SGK - Hs hoạt động cá nhân câu hỏi IV. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật 5 - Đại diện cá nhân HS trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung Giáo viên nhận xét, chốt đáp án trên bảng phụ Những đặc điểm của cây Khi cây sống nơi quang đãng Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà Đặc điểm hình thái - Lá - Thân + Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt + Thân cây thấp, số cành cây nhiều + Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm + Chiều cao của cây bị hạn chế bởi chiều cao của tán cây phía trên, của trần nhà. Đặc điểm sinh lí: - Quang hợp - Thoát hơi nước + Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh. + Cây điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều kiện có ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước. + Cây có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh. + Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. KT trình bày 1 phút ? ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của thực vật? - GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng của cây. ? Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có giống nhau không? ? Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết? ? Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng dụng điều này như thế nào? - Hs: Trồng xen canh cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất. Giáo viên nhận xét, chốt đáp án - ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước) của thực vật. - Nhu cầu về ánh sáng của các loài không giống nhau: + Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng , phiến nhỏ, thân thấp,lá xanh nhạt , nhiều cành + Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác , thường có phiến lá lớn xanh thẫm chiều cao thường hạn chế Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK trang 123. hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: V. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật 6 ?Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào? ? Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H 42.3, em hãy cho biết ánh sáng còn có vai trò gì với động vật? - Kể tên những động vật thường kiếm ăn vào ban ngày, ban đêm? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV thông báo thêm: + Gà thường đẻ trứng ban ngày + Vịt đẻ trứng ban đêm. + Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá chép thường đẻ trứng sớm hơn. KT trình bày 1 phút ?Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật? ? Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng? - Học sinh liên hệ: Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều trứng. Căn sự thích nghi với điều kiện ánh sáng người ta chia sinh vật làm mấy nhóm ? Giáo viên nhận xét, chốt đáp án - Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật: +A/s ảnh hưởng đến hoạt động nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian và kiếm ăn của động vật. + Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật. + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt. - Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2 nhóm động vật: + Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày. + Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất hay đáy biển. Hoạt động 3: Luyện tập Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái - Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD? - ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống động thực vật ? - Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng? Hoạt động 4: Vận dụng ? Lấy ví dụ các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong sản xuất nông nghiệp ? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài lài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, - Những hiểu biết về ảnh hưởng của ánh sáng đến đời sống thực vật được vận dụng vào sản xuất như thế nào ? ? Trong nông nghiệp con người đã ứng dụng giới hạn sinh thái trong sản xuất như thế nào ? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở. - Đọc trước bài 43. Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ tới sinh vật 7 Ngày giảng: /05/2020 Tiết 43, Bài 43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT, ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh mô tả được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái: nhiệt độ môi trường đến các đặc điểm về hình thái, sinh lí và tập tính của sinh vật - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật. - Học sinh trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật. - Học sinh trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài. - Học sinh nêu đặc điểm các mối quan hệ cùng loài, khác loài giữa các sinh vật: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho hs kỹ năng làm bài tập. - Kỹ năng quan sát nhận biết các ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng tới sinh vật 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: củng cố khắc sâu năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc nghiên cứu bài, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài) 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Gv tổ chức hs thảo luận tình huống: Cây Bàng vuông Trường Sa là một loại cây nhiệt đới, tại sao khi đem về mìn bắc trồng cây lại không sống được ? Hs thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày Gv ghi các nội dung chính trình bày các nhóm ra góc bảng 8 GV: Vậy nhiệt độ và độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV đặt câu hỏi: liên hệ kiến thức sinh học 6 : ? Quang hợp, hô hấp của cây chỉ diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào? - Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ 20- 30oC. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0oC) hoặc quá cao (trên 40oC). - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu VD1; VD2; VD3, quan sát H 43.1; 43.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? VD1 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật? Hs: Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái (mặt lá có tầng cutin dày, chồi cây có các vảy mỏng), đặc điểm sinh lí (rụng lá). ? VD2 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của động vật? Hs: Nhiệt dộ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái động vật (lông dày, kích thước lớn) - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức KT trình bày 1 phút ?Từ các kiến thức trên, em hãy cho biết nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật? Hs: Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến hình thái, sinh lí, tập tính của sinh vật. ? Các sinh vật sống được ở nhiệt độ nào? Có mấy nhóm sinh vật thích nghi với nhiệt độ khác nhau của môi trường? Đó là những nhóm nào? ? Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật - Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật. - Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0-50oC. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - Sinh vật được chia 2 nhóm: + Sinh vật biến nhiệt + Sinh vật hằng nhiệt. 9 biến nhiệt? ? Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao? Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật - GV cho HS quan sát 1 số mẫu vật: thực vật ưa ẩm, thực vật chịu hạn, yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng 43.2 SGK. - Hs hoạt động cá nhân bảng - Đại diện 1 HS trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức KT trình bày 1 phút ? Nêu đặc điểm thích nghi của các cây ưa ẩm, cây chịu hạn? - GV bổ sung thêm: cây sống nơi khô hạn bộ rễ phát triển có tác dụng hút nước - GV cho HS quan sát 1 số mẫu vật: ếch nhái, tắc kè, thằn lằn, ốc sên , yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng 43.2 SGK. - Hs hoạt động cá nhân bảng - Đại diện 1 HS trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức KT trình bày 1 phút ? Nêu đặc điểm thích nghi của động vật ưa ẩm và chịu hạn? ? Vậy độ ẩm đã tác động đến đặc điểm nào của thực vật, động vật? ? Có mấy nhóm động vật và thực vật thích nghi với độ ẩm khác nhau? Gv nhận xét , chốt kết luận II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật - Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. - Thực vật chia 2 nhóm: + Nhóm ưa ẩm + Nhóm chịu hạn - Động vật chia 2 nhóm: + Nhóm ưa ẩm + Nhóm ưa khô Quan hệ cùng loài - GV yêu cầu HS quan sát H 44.1 cá nhântrả lời câu hỏi về mối quan hệ cùng loài  SGK: ? Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ? - Hs: Khi gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ, bị gãy. ? Trong thiên nhiên, động vật sống thành bầy, đàn có lợi gì? Đây thuộc loại quan III. Quan hệ cùng loài 10 hệ gì? - Hs: Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn  quan hệ hỗ trợ. - GV nhận xét, đánh giá, đưa 1 vài hình ảnh quan hệ hỗ trợ. ? Số lượng các cá thể của loài ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ? - Hs: Số lượng cá thể trong loài phù hợp điều kiện sống của môi trường. ? Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hậu quả ? - Hs: Khi số lượng cá thể trong đàn vượt quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài  1 số cá thể tách khỏi nhóm (động vật) hoặc sự tỉa thưa ở thực - GV đưa ra 1 vài hình ảnh quan hệ cạnh tranh. - Yêu cầu HS làm bài tập  SGK trang 131. - GV nhận xét nhóm đúng, sai. KT trình bày 1 phút ? Sinh vật cùng loài có mối quan hệ với nhau với nhau như thế nào? ? Trong chăn nuôi, người ta đã lợi dụng quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì? - HS liên hệ, nêu được: Nuôi vịt đàn, lợn đàn để chúng tranh nhau ăn, sẽ mau lớn. Gv nhận xét , chốt kết luận Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể. - Trong 1 nhóm có những mối quan hệ: + Hỗ trợ; sinh vật được bảo vệ tốt hơn trước kẻ thù hoặc các đk bất lợi của MT + Cạnh tranh: chỉ xảy ra khi gặp đk bất lợi ( thiếu thức ăn, nơi ở, cạnh tranh con cái vào mùa sinh sản ) Quan hệ khác loài - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bảng 44, quan sát H 44.2, 44.3.. cá nhân trả lời câu hỏi: ? Quan hệ khác loại có những mqh nào ? ? Quan sát tranh, ảnh chỉ ra mối quan hệ giữa các loài? - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu bảng 44 SGK  tìm hiểu các mối quan hệ khác loài: - Nêu được các mối quan hệ khác loài trên tranh, ảnh. + Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. IV. Quan hệ khác loài Trong mối quan hệ khác loài, các sinh vật hoặc hỗ trợ hoặc đối địch với nhau. - Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi hoặc ít nhất không có hại cho tất cả các sinh vật. Gồm quan hệ: 11 + Hội sinh: cá ép và rùa, địa y bám trên cành cây. + Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bò. + kí sinh: rận kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trong cơ thể người. + Sinh vật ăn sinh vật khác; hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng. KT trình bày 1 phút ? Trong nông, lâm, con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? Cho VD? Hs: Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại. VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa, kiến vống diệt sâu hại lá cây cam. - GV: đây là biện pháp sinh học, không gây ô nhiễm môi trường. - Gv tích hợp bảo vệ môi trường, giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài thiên địch Cộng sinh : hải quì và tôm kí cư Hội sinh: phong lan bám trên thân cây Hợp tác: chim sáo và trâu - Trong quan hệ đối địch, một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại. Gồm quan hệ: Cạnh tranh: trâu và bò trên 1 cánh đồng Kí sinh – nữa kí sinh: Giun sán kí sinh trên cơ thể Sinh vật ăn sinh vật khác: động vật ăn thực vật Ưc chế cảm nhiễm: Tảo tiểu cầu tiết chất kìm hãm sự phát triển của rận nước - Hình thành phẩm chất: bảo vệ các loài động vật có ích Hoạt động 3: Luyện tập Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ? Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ? ?Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào? Hoạt động 4: Vận dụng - Hiểu biết về ảnh hưởng của nhiệt độ tới sinh vật có vận dụng như thế nào trong đời sống sản xuất ở địa phương em ? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Quan hệ khác loài được vận dụng trong sản xuất như thế nào ? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu thêm về mối qua hệ giữa các sinh vật trong tự nhiện qua internet - Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường khác nhau. ===================================== 12 Ngày giảng: /05/2020 CHƯƠNG II- HỆ SINH THÁI Tiết 44, Bài 47, 48 QUẦN THỂ SINH VẬT, QUẦN THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs nêu được định nghĩa quần thể , lấy được ví dụ hoạ về một quần thể sinh vật. - Nêu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi. - Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. - Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho hs kỹ năng làm bài tập. - Kỹ năng quan sát nhận biết các ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng tới sinh vật 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: củng cố khắc sâu năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc nghiên cứu bài, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài) 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức cho hs thảo luận cá nhân vấn đề: - Em quan sát được nhưng loài sv nào ? Chúng sống theo đàn hay đơn lẻ ? - Gv gọi 1 số hs trả lời. Mỗi hs nêu 1 đặc điểm - Gv ghi các ý của hs ra góc bảng - Vậy tập hợp các cá thể sv cùng loài gọi là gì? Chúng có mqh với nhau ntn? 13 Hoạt động hình thành kiến thức, kỹ năng mới Thế nào là một quần thể sinh vật Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV cho HS quan sát tranh: đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng dừa... - GV thông báo rằng chúng được gọi là 1 quần thể. KT trình bày 1 phút ? Thế nào là 1 quần thể sinh vật? - HS nêu được : + Các cá thể cùng loài . + Cùng sống trong khoảng không gian nhất định. + Có khả năng giao phối. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng 47.1: đánh dấu x vào chỗ trống trong bảng những VD về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật. - HS trao đổi, phát biểu ý kiến, các HS khác nhận xét, bổ sung. + VD 1, 3, 4 không phải là quần thể. + VD 2, 5 là quần thể sinh vật. - GV nhận xét, thông báo kết quả đúng và yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết. Hs: lấy ví dụ: đàn Chim sáo trong rừng, các cá thể cá mè trắng sống trong hồ .... - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. I. Thế nào là một quần thể sinh vật - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Vd: Các cá thể cá rô tuong 1 cái ao Những đặc trưng cơ bản của quần thể GV giới thiệu Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK hoạt đọng cá nhân trả lời câu hỏi: ? Các quần thể trong 1 loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào? ? Tỉ lệ giới tính là gì? ? Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào? Cho VD ? ? Tỉ lệ này cho phép ta biết được điều gì? ? Trong chăn nuôi, người ta áp dụng điều này như thế nào? Hs: Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể + Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể. 1. Tỉ lệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái. - Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuôi, phụ thuộc vào sự tử vong 14

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_42_den_50_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf
Giáo án liên quan