Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 32+33 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS phân biệt được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao

đổi chất ở cấp độ tế bào.

- Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao

đổi chất ở cấp độ tế bào.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khoẻ.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học

b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Tranh phóng to H 31.1; 31.2

2. HS: Đọc bài trước ở nhà

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. PPDH: Dạy học giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

2. KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 89 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 32+33 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Chương VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Tiết 32 – Bài 31 TRAO ĐỔI CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS phân biệt được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào. - Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khoẻ. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh phóng to H 31.1; 31.2 2. HS: Đọc bài trước ở nhà III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. PPDH: Dạy học giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. æn ®Þnh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá là gì? Mức độ ảnh hưởng? - Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Các hoạt động tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp đều phục vụ cho hoạt động trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy thế nào là trao đổi chất? HOẠT ĐỘNG 2: Các hoạt động hình thành kiến thức mới Nội dung Hoạt động của GV và HS I: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống muối khoáng thông qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ , CO2 từ ND 1: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - Yêu cầu HS quan sát H 31.1 cùng với hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào? - Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết đóng vai trò gì trong trao đổi chất? cơ thể ra môi trường. - Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống. - Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài có ý nghĩa gì? - HS quan sát kĩ H 31.1, cùng với kiến thức đã học trả lời các câu hỏi: - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức. - GV : Nhờ trao đổi chất mà cơ thể và môi trường ngoài cơ thể tồn tại và phát triển, nếu không cơ thể sẽ chết. ở vật vô sinh trao đổi chất dẫn tới biến tính, huỷ hoại. ND II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể - Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: + Máu mang oxi và các chất dinh dưỡng qua nước mô đến tb để sử dụng cho hoạt động sống + Hoạt động của tb tạo ra năng lượng, khí CO2, chất thải. + Các chất thải đó lại qua nước mô vào máu đưa đến hệ hô hấp, hệ bài tiết để thải ra ngoài. - Trao đổi chất ở tế bào thực hiện thông qua môi trường trong cơ thể là máu và nước mô Hoạt động 2: Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể - Yêu cầu HS quan sát H 31.2 và trả lời câu hỏi: - Nêu thành phần của môi trường trong cơ thể? - Máu và nước mô cung cấp gì cho tế bào? - Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra những sản phẩm gì? - Những sản phẩm đó của tế bào và nước mô vào máu được đưa tới đâu? - Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào? - HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm và nêu được: + Môi trường trong cơ thể gồm: máu, nước mô và bạch huyết. + Máu cung cấp chất dinh dưỡng, O2 qua nước mô tới tế bào. + Hoạt động sống của tế bào tạo năng lượng, CO2, chất thải. + Sản phẩm của tế bào vào nước mô, vào máu tới hệ bài tiết (phổi, thận, da) và ra ngoài. HS nêu kết luận. ND III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào - Yêu cầu HS quan sát lại H 31.2 - Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể - Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể cung cấp nguyên liệu, tạo điều kiện cho trao đổi chất ở tb -Trao đổi chất ở cấp độ tế bào sinh năng lượng để thực hiện trao đổi chất ở cơ thể. - Trao đổi chất ở hai cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. - Nếu trao đổi chất một trong hai cấp độ ngừng thì có thể sẽ chết. biểu hiện như thế nào? - Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào? - Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ dừng lại thì có hậu quả gì?) - HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm và trả lời: + Biểu hiện: trao đổi của môi trường với các hệ cơ quan. - HS : trao đổi giữa tế bào và môi trường trong cơ thể. - HS: cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2 cấp độ dừng lại. - Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - HS đọc kl. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Đọc mục “Em có biết” - Hướng dẫn: - Làm câu 3 vào vở.. V. HƯỚNG DẪN CUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị kĩ bài học mới: “Chuyển hoá”. Ngày dạy : TIẾT 33 – Bài 32 CHUYỂN HOÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống. - HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Năng cao ý thức bảo vệ các cơ quan trong cơ thể 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học. b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh phóng to H 31.1. 2. HS: Đọc bài trước ở nhà III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. æn ®Þnh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn đối với sự trao đổi chất? - Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Tế bào trao đổi chất như thế nào? Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: Các hoạt động hình thành kiến thức mới Nội dung Hoạt động của GV và HS I. Chuyển hoá vật chất và năng lượng NỘI DUNG 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi: - HS nghiên cứu thông tin quan sát H 32.1 và trả lời. - Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: -Sự chuyển hoá vật chất và năng - Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng xảy ra bên trong tế bào. - Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào. Bảng so sánh đồng hoá và dị hoá Đồng hoá Dị hoá - Tổng hợp các chất - Tích luỹ năng lượng - Phân giải các chất - Giải phóng năng lượng + Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều, nhưng thống nhất. + Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: đồng hoá nhở hơn dị hoá. nam đồng hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng hoá lớn hơn dị hoá lượng ở tế bào gồm những quá trình nào? - Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng? + gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá. + Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá là quá trình biến đổi chất có tích luỹ và giải phóng năng lượng - Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? + Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh nhiệt. - GV giải thích sơ đồ H 32.1: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng. - GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá. - HS dựa vào khái niệm đồng hoá và dị hoá để hoàn thành bảng so sánh. - 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa chúng. - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? II. Chuyển hoá cơ bản - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. - Đơn vị: kJ/h/kg. - Ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ NỘI DUNG 2: Chuyển hoá cơ bản - Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? - HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được: + Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ... - 1 HS trả lời, nêu kết luận. - GV : Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa? III. Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng - Điều hoà bằng thần kinh. + ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp). + Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp). - Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu. NỘI DUNG 3: Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng - Yêu cầu HS đọc thông tin mục III và trả lời câu hỏi: - Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng? - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - HS đọc kl sgk. - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Cột A Cột B Kết quả 1. Đồng hoá 2. Dị hoá 3. Tiêu hoá 4. Bài tiết a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu. b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng. c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài. d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở. V. HƯỚNG DẪN CUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại các KT đã học

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_3233_truong_thcs_pha_mu.pdf