Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 42 đến 51 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.

2. Kĩ năng

- Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu.

3. Thái độ

- Tạo thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ tiết niệu.

4. Định hướng năng lực

* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề .

* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học.

II. Chuẩn bị

* Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.

* Học sinh: Đọc và trả lời trước các câu hỏi trong bài.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề

- Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật

- Kĩ thuật giao nhiệm vụ

- Kĩ thuật trình bày 1 phút

pdf34 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 94 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 42 đến 51 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày dạy: 05/5/2020 Lớp 8A5 Tiết 42 Bài 40 VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này. 2. Kĩ năng - Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu. 3. Thái độ - Tạo thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ tiết niệu. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học. II. Chuẩn bị * Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. * Học sinh: Đọc và trả lời trước các câu hỏi trong bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Kĩ thuật trình bày 1 phút IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Nêu quá trình bài tiết nước tiểu ? 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào để có 1 hệ bài tiết khoẻ mạnh ? Các em cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Nêu những tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? - HS nghiên cứu, xử lí thông tin, thu nhận kiến thức, vận dụng hiểu biết của mình để liệt kê các tác nhân có hại. 1. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu 2 - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung: vi khuẩn gây viêm tai, mũi, họng gián tiếp gây viêm cầu thận do các kháng thể của cơ thể tấn công vi khuẩn này (theo đường máu ở cầu thận) tấn công nhầm làm cho hư cấu trúc cầu thận. - Cho HS quan sát H 38.1 và 39.1 để trả lời: - Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến hậu quả nghêm trọng như thế nào về sức khoẻ ? - GV phát phiếu học tập. - Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào ? - Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn bởi sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào ? - GV tập hợp ý kiến , thông bào đáp án. - Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu: + Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn gây bệnh tai, mũi, họng ...) + Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu ... + Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận. Hoạt động 2: Xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung - GV treo bảng phụ: Bảng 40. Yêu cầu HS hoàn thành thông tin vào bảng. - GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến thức. Bảng 40 Bảng 40 STT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học 1 - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh. 2 - Khẩu phần ăn uống hợp lí 3 + Không ăn quá nhiều Pr, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. + Uống đủ nước. - Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. - Hạn chế tác hại của chất độc hại. - Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được liên tục. 3 - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu. - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Nêu các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) - Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại cần xây dựng thói quen sống khoa học như thế nào. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm hiểu các bệnh về đường tiết niệu, nguyên nhân, cách phòng tránh. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của da. PHỤ LỤC Phiếu học tập Tác nhân Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu Hậu quả Vi khuẩn - Cầu thận bị viêm và suy thoái. - Quá trình lọc máu bị trì trệ  các chất cặn bã và chất độc hại tích tụ trong máu  cơ thể nhiễm độc, phù  suy thận  chết. Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thức ăn ôi thiu, thuốc. - Ống thận bị tổn thương, làm việc kém hiệu quả. - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị giảm  môi trường trong bị biến đổi  trao đổi chất bị rối loạn ảnh hưởng bất lợi tới sức khoẻ. - Ống thận tổn thương  nước tiểu hoà vào máu  đầu độc cơ thể. Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận. - Đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn. - Gây bí tiểu  nguy hiểm đến tính mạng. 4 Ngày dạy: 07/5/2020 lớp 8A5 Chương VIII DA Tiết 43 Bài 41 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA VỆ SINH DA I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo của da. - Biết mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da. - Biết cách bảo vệ da, rèn luyện da. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có ý thức giữ vệ sinh da. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học. II. Chuẩn bị * Giáo viên: - Tranh câm cấu tạo da, các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo (1  10). - Mô hình cấu tạo da. * Học sinh: đọc và trả lời trước các câu hỏi trong bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Kĩ thuật trình bày 1 phút IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, cần phải làm gì ? 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong điều hoà thân nhiệt ? Ngoài chức năng điều hoà thân nhiệt, da còn có chức năng gì ? Cấu tạo của nó như thế nào để đảm nhiệm chức năng đó ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 5 Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát H 41.1, đọc kĩ chú thích và ghi nhớ. - HS tự nghiên cứu H 41.1, chú thích. - GV treo tranh sơ đồ câm H 41.1, yêu cầu HS lên bảng dán chú thích. - GV cho HS dùng mũi tên chỉ các thành phần cấu tạo của da (Bài tập - Tr 132 SGK). - Nêu cấu tạo của da ? - GV dùng mô hình minh hoạ, yêu cầu HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi và hoàn thành bài tập trang 133 – SGK. - Mùa hanh khô, da bong những vảy trắng nhỏ. Giải thích hiện tượng này ? + Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngoài cùng của da hoá sừng và chết. - Vì sao da ta luôn mềm mại, không thấm nước ? + Da mềm mại. không thấm nước vì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn trên bề mặt da. - Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, độ cứng, mềm của vật ? + Da nhiều cơ quan thụ cảm là đầu mút các tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, đau ... - Da có phản ứng thế nào khi trời quá nóng hoặc quá lạnh ? + Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra, tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co để giữ nhiệt. - Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ? + Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng cơ học của môi trường và chống mất nhiệt khi trời rét. - Tóc và lông mày có tác dụng gì ? + Tóc tạo lớp đệm không khí, chống tia tử ngoại và Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo da - Da cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống. + Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan. + Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ. 6 điều hoà nhiệt độ. + Lông mày ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt. Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi mục  SGK – Tr 133. - Da có những chức năng gì ? - Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ ? - Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích thích ? - Bộ phận nào của da giúp da thực hiện chức năng bài tiết ? - Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ? - HS trả lời dựa vào bài tập ở mục I của bài, nêu được 4 chức năng của da. - Tìm hiểu được nguyên nhân của từng chức năng. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của da Chức năng của da: - Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước. Đó là do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiét ra còn có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại. - Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt. - Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm. - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. - Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người. Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi mục  SGK. - Da bẩn có hại như thế nào? - Da bị xây xát có hại như thế nào? - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin, cùng với hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I. Hoạt động 3: Bảo vệ da - Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi, hạn chế khả năng diệt khuẩn của da. - Da bị xây xát dễ nhiễm trùng, nhiễm trùng máu, uốn ván. Các biện pháp bảo vệ da: 7 ? Giữ gìn da sạch bằng cách nào? - Yêu cầu HS đề ra các biện pháp bảo vệ da. - Thường xuyên tắm rửa. - Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ. - Không nên nặn trứng cá. - Tránh lạm dụng mĩ phẩm... - Cơ thể là một khối thống nhất cho nên rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da. Các cách rèn luyện da: - Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng. - Tập chạy buổi sáng, - Tham gia thể thao buổi chiều. - Xoa bóp. - Lao động chân tay vừa sức. - Rèn luyện từ từ. - Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người. - Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương. - Các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc lào, nấm, chốc, mụn nhọt, chấy rận, bỏng.... - Phòng chữa: + Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát. + Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ. + Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng cần đưa đi bệnh viện. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - GV yêu cầu HS trình bày cấu tạo da bằng mô hình. - Cho HS trả lời các câu hỏi SGK. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)Hướng dẫn câu 2: Lông mày có tác dụng ngăn không cho ồ hôi, nước chảy xuống mắt. Vì vậy không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem phấn sẽ bít lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da phát triển. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 8 Ngày dạy: Chương IX. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Tiết 44 Bài 43 GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng. - Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh. 2. Kĩ năng - Quan sát và phân tích hình vẽ cấu tạo của hệ thần kinh, của nơron điển hình. - Kĩ năng làm bài tập điền từ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học. II. Chuẩn bị * Giáo viên: Tranh sơ đồ hệ thần kinh, sơ đồ cấu tạo của nơron điển hình. * Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Kĩ thuật trình bày 1 phút IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra (15 phút) - Cần xây dựng các thói quen sống khoa học như thế nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại. - Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó ? HDC Câu Nội dung Điểm Các thói quen sống khoa học: - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. - Khẩu phần ăn uống hợp lí: Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, nhiều chất tạo sỏi. không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm chất độc hại. uống đủ nước. - Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn lâu. - Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ, 1,0 2,0 1,0 9 không nên nặn trứng cá, tránh lạm dụng mỹ phẩm. - Phải rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da. - Tránh làm da bị xây xát hoặc bị bỏng. - Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng. Cơ sở khoa học: - Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của tuyến nhờn, hạn chế khả năng diệt khuẩn của da. - Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập cơ thể gây viêm nhiễm. 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cơ thể thường xuyên tiếp nhận và trả lời các kích thích bằng sự điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các nhóm cơ quan, hệ cơ quan giúp cơ thể luôn thích nghi với môi trường, dưới dự chỉ đạo của hệ thầnkinh. Hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào để thực hiện các chức năng đó ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung - GV thông báo có nhiều cách phân chia các bộ phận của hệ thần kinh (giới thiệu 2 cách). + Theo cấu tạo + Theo chức năng - Yêu cầu HS quan sát H 43.2, đọc kĩ bài tập, lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống. - HS hoạt động cá nhân, làm bài tập điền từ SGK vào vở bài tập. - Gọi 1 HS báo cáo kết quả. - 1 HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung. 1: Não 2: Tuỷ 3 + 4: bó sợi cảm giác và bó vận động. + Do sợi trục của nơron tạo thành. + Có 3 loại dây thần kinh: dây hướng tâm, dây li tâm, dây pha. I. Các bộ phận của hệ thần kinh a. Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm: + Bộ phận trung ương gồm não, tuỷ sống. + Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh và các hạch thần kinh. + Dây thần kinh: dây hướng tâm, li tâm, dây pha. b. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành: + Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động của cơ vân (là hoạt động có ý thức). + Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (là hoạt động không có ý thức). 10 Cho HS nhận xét, trả lời câu hỏi: - Xét về cấu tạo, hệ thần kinh gồm những bộ phận nào ? - Dây thần kinh do bộ phận nào của nơron cấu tạo nên ? - Căn cứ vào chức năng dẫn truyền xung thần kinh của nơron có thể chia mấy loại dây thần kinh ? - Dựa vào chức năng hệ thần kinh gồm những bộ phận nào ? Sự khác nhau về chức năng của 2 bộ phận này ? Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát H 43.2; 45.1 và trả lời câu hỏi: - Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ? - HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát H 43.2; 45.1 và trả lời câu hỏi: - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS lên bảng dán chú thích, trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ. Các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Tiếp tục đọc thông tin, quan sát kĩ H 45.1 để dán chú thích vào tranh câm H 45.1 trên bảng và trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ. - GV hoàn thiện kiến thức trên mô hình đốt tuỷ sống, rút ra kết luận. - Lưu ý HS: + Phân biệt rõ mặt trước và mặt sau tuỷ sống, rễ trước và rễ sau. II. Dây thần kinh tuỷ 1. Cấu tạo - Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ. - Mỗi dây thần kinh tuỷ được nối với tuỷ sống gồm 2 rễ: + Rễ trước (rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm. + Rễ sau (rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm. - Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tuỷ. 11 + Sử dụng H 45.2 để chỉ chi HS thấy từ đốt thắt lưng I các bó rễ tuỷ của đoạn cùng, cụt tập hợp thành “tùng đuôi ngựa”. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm phần  SGK mục II, nghiên cứu kĩ bảng 45. - GV treo bảng 45 mô tả thí nghiệm bằng tranh vẽ ếch bị kích thích bởi HCl 1%, chi sau bên phải, chi sau bên trái. Đặt vào điều kiện thí nghiệm (dán kín) vẽ kết quả thí nghiệm. - Thí nghiệm 1cho phép ta rút ra kết luận gì về chức năng rễ trước? - Thí nghiệm 2 1cho phép ta rút ra kết luận gì về chức năng rễ sau? - GV nhận xét, đưa ra kết luận. - GV đưa câu hỏi: - Nêu chức năng của dây thần kinh tuỷ? - Yêu cầu 1 HS đọc kết luận (SGK). 2. Chức năng - Rễ trước: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng (rễ li tâm). - Rễ sau: dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương (rễ hướng tâm) => Dây thần kinh tuỷ là dây pha: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Hoàn thành sơ đồ sau: .............. Hệ thần kinh Tuỷ sống .................. Bộ phận ngoại biên Hạch thần kinh HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) - GV treo tranh sơ đồ tuỷ sống cắt ngang có đánh chú thích 1, 2, 3, 4, 5. Yêu cầu HS lên bảng viết chú thích. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Tìm hiểu vị trí, chức năng của trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. 12 Ngày dạy: Tiết 45 TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN, ĐẠI NÃO I. Mục tiêu Khi học xong bài này, HS: 1. Kiến thức - Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não. - Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não. - Xác định được vị trí, chức năng của tiểu não. - Xác định được vị trí, chức năng chủ yếu của não trung gian, đại não. 2. Kĩ năng - Quan sát và phân tích hình vẽ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học. II. Chuẩn bị * Giáo viên: - Tranh phóng to H 46.1; 46.2; 46.3. - Mô hình bộ não tháo lắp. - Bảng 46 kẻ sẵn vào bảng phụ. * Học sinh: Đọc và trả lời trước các câu hỏi trong bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Kĩ thuật trình bày 1 phút IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày chức năng của dây thần kinh tuỷ? Vì sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha? 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 13 Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung - Cho HS quan sát mô hình bộ não, đối chiếu với H 46.1 và trả lời câu hỏi: - Bộ não gồm những thành phần nào? HS quan sát kĩ tranh và mô hình, ghi nhớ chú thích. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS dựa vào chú thích hình vẽ, tìm hiểu vị trí, thành phần não, hoàn thành bài tập điền từ. - 1 vài HS đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ SGK) mục I. 1 – Não trung gian; 2 – Não giữa 3 – Cầu não; 4 – Não giữa; 5 – Cuống não; 6 – Củ não sinh tư; 7 – Tiểu não. - GV kiểm tra bài tập của HS, chính xác hoá lại thông tin. - GV gọi 1 HS chỉ trên tranh hoặc mô hình các thành phần trên. Vị trí và các thành phần của bộ não- - Bộ não gồm: Trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. - Trụ não tiếp liền với tuỷ sống ở phía dưới. Nằm giữa trụ não và đại não là não trung gian. Trụ não gồm não giữa, cầu não và hành não. Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và củ não sinh tư ở mặt sau. Phía sau trụ não là tiểu não. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin Tr 144, 145, 148 và trả lời câu hỏi: - Chất trắng và chất xám ở trụ não có chức năng gì? - GV hoàn thiện kiến thức, giới thiệu 12 đôi dây thần kinh não (dây cảm giác, dây vận động, dây pha). - GV chính xác hoá kiến thức bằng bảng so sánh. - HS đọc kĩ và xử lí thông tin, trả lời II. Chức năng các phần của bộ não 1. Trụ não - Chất trắng ở ngoài: gồm đường lên (cảm giác) và đường xuống (vận động) liên hệ với tuỷ sống và các phần khác của não. - Chất xám ở trong, tập trung thành các nhân xám, là nơi xuất phát 12 đôi dây thần kinh não. + Chất xám là trung khu điều khiển, điều hoà hoạt động của các cơ quan: tuần 14 câu hỏi: - 1 vài HS nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận. hoàn, hô hấp, tiêu hoá (các cơ quan sinh dưỡng). - Yêu cầu HS chỉ vị trí của não trung gian trên tranh (mô hình). - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời: - Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian? - HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung. 2. Não trung gian - Não trung gian gồm đồi thị và vùng dưới đồi thị: + Chất trắng (ngoài) chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não. + Chất xám (trong): là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục IV, quan sát H 46.3 và trả lời câu hỏi: - Vị trí của tiểu não? - Tiểu não có cấu tạo như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin, hình vẽ và trả lời câu hỏi. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK () và trả lời: - Tiểu não có chức năng gì? 3. Tiểu não - Tiểu não nằm sau trụ não, dưới bán cầu não. - Chức năng: điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. - GV cho HS quan sát mô hình bộ não người và trả lời câu hỏi: - Xác định vị trí của đại não ? - Khe, rãnh của đại não có ý nghĩa gì ? - Đều có nếp gấp nhưng ở người nhiều hơn giúp diện tích bề mặt lớn hơn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, đối chiếu với H 47.4. - GV phát phiếu học tập với nội dung bài tập SGK (149) cho các nhóm. - Gọi 2 nhóm thi nhau hoàn thành kết quả. 4. Đại não - Ở người, đại não là phần phát triển nhất. + Vị trí: phía trên não trung gian. - Vỏ não có các vùng cảm giác và vùng vận động có ý thức thuộc phản xạ có điều kiện. - Riêng ở người có thêm vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết. 15 - GV nhận xét, khẳng định đáp án: a- 3; b- 4; c- 6; d- 7; e- 5; g- 8; h- 2; i-1. - Nhận xét về các vùng của vỏ não ? VD ? - Tại sao những người bị chấn thương sọ não thường bị mất cảm giác , trí nhớ, mù, điếc... để lại di chứng suốt đời ? - GV liên hệ đến việc đội mũ bảo hiểm để bảo vệ não khi tham gia giao thông. - Trong số các vùng trên, vùng nào không có ở động vật ? - Vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - GV nhắc lại nội dung bài, cho HS đọc “Ghi nhớ” SGK. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Tìm hiểu các bệnh và tật của mắt, cách phòng tránh. 16 Ngày dạy: Tiết 46 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC – VỆ SINH MẮT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết thành phần của một cơ quan phân tích. Nêu được ý nghĩa của các cơ quan phân tích đối với cơ thể. - Biết các thành phần chính của cơ quan phân tích thị giác, nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt. - Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật. 2. Kĩ năng - Quan sát và phân tích hình vẽ, sơ đồ trong SGK. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ cơ thể. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học. II. Chuẩn bị * Giáo viên: - Tranh phóng to H 49.1, H50.2, H50.1. * Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Kĩ thuật trình bày 1 phút IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nêu chức năng các phần của bộ não. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Giàu hai con mắt, khó hai bàn tay. Vậy mắt có cấu tạo thế nào ? Làm thế nào để bảo vệ mắt tránh các bệnh, tật. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: I. Cơ quan phân tích - Cơ quan phân tích gồm: 17 - Mỗi cơ quan phân tích gồm những thành phần nào? - Vai trò của cơ quan phân tích đối với cơ thể? - HS tự thu nhận thông tin và trả lời: - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Cơ quan phân tích gồm 3 thành phần. + Vai trò giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh. + Cơ quan thụ cảm. + Dây thần kinh (dẫn truyền hướng tâm). + Bộ phậ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_42_den_51_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf
Giáo án liên quan