Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được các hoạt động biến đổi thức ăn trong khoang miệng,

- Biết được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ trong khoang miệng qua thực

quản xuống dạ dày.

2. Kỹ năng

Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.

3. Thái độ

Bồi dưỡng ý thức vệ sinh, giữ gìn vệ sinh răng miệng, không cười đùa

trong khi ăn.

4. Định hướng năng lực

* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,

năng lực giải quyết vấn đề .

* Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, năng lực thể chất.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tài liệu liên quan nội dung bài

2. Học sinh: Tìm hiểu các hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề

- Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp quan sát

- Phương pháp hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật

- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ

thuật đọc tích cực

pdf14 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A3: 04/11/2019 8A5: 08/11/2019 8A7: /11/2019 Tiết 27 – Bài 25 TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các hoạt động biến đổi thức ăn trong khoang miệng, - Biết được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ trong khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. 2. Kỹ năng Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. 3. Thái độ Bồi dưỡng ý thức vệ sinh, giữ gìn vệ sinh răng miệng, không cười đùa trong khi ăn. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, năng lực thể chất. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu liên quan nội dung bài 2. Học sinh: Tìm hiểu các hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của tiêu hoá, kể tên các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở người . 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế + Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì? - HS : dự đoán và 1 vài HS trả lời (có thể trả lời đúng hoặc sai) - GV: Không nhận xét đúng sai....dẫn dắt ...bài mới Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung I. Tìm hiểu tiêu hoá ở khoang miệng I.Tiêu hoá ở khoang miệng - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H 25.1 và trả lời câu hỏi: + Khi thức ăn vào miệng, có những hoạt động nào xảy ra? - HS: tự nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi. + Các hoạt động như SGK. - Những hoạt động nào là biến đổi lí học, hoá học? + Biến đổi lí học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn. + Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt. - GV: Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? - HS: Vận dụng kết quả phân tích hoá học để giải thích (H 25.2) Từ những thông tin trên, yêu cầu HS hoàn thành bảng 25. - GV treo bảng phụ để HS tự hoàn thành. - HS đại diện nhóm thay nhau điền bảng. Bảng 25. Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng Biến đổi thức ăn ở khoang miệng Các hoạt động tham gia Các thành phần tham gia hoạt động Tác dụng của hoạt động Biến đổi lí học - Tiết nước bọt - Nhai - Đảo trộn thức ăn - Tạo viên thức ăn - Các tuyến nước bọt - Răng - Răng, lưỡi, các cơ môi và má - Răng, lưỡi, các cơ môi và má - Làm ướt và mềm thức ăn - Làm mềm và nhuyễn thức ăn - Làm thức ăn thấm đẫm nước bọt - Tạo viên thức ăn và nuốt Biến đổi hoá học - Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt - Enzim amilaza - Biến đổi 1 phần tinh bột trong thức ăn thành đường mantozơ. II. Tìm hiểu hoạt động nuốt và đảy thức ăn qua thực quản - GV: Yêu cầu cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát H 25.3, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan II. Nuốt và đảy thức ăn qua thực quản nào là chủ yếu và có tác dụng gì? + Lực đẩy viên thức ăn từ thực quản xuống dạ dày được tạo ra như thế nào? + Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về mặt lí và hoá học không? - HS: tự quan sát H 25.3, đọc thông tin, trao đổi nhóm và trả lời. Nêu được: + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu và có tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang miệng tới thực quản. + Lực đẩy viên thức ăn tới thực quản, tới dạ dày tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của cơ quan thực quản. + Thời gian đi qua thực quản rất nhanh (2-4s) nên thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung (các nhóm tương tác trong hoạt động) - GV: Lưu ý: viên thức ăn vừa phải để dễ nuốt, nếu quá lớn nuốt sẽ nghẹn. + Nắp thanh quản và khẩu cái mềm có chức năng gì? nếu không có hoạt động của nó sẽ gây ra hậu quả gì? + Giải thích hiện tượng khi ăn đôi khi có hạt cơm chui lên mũi? Hiện tượng nghẹn? + Tại sao khi ăn không nên cười đùa? - HS: hoạt động cá nhân và giải thích. - 1 HS giải thích, các HS khác bổ sung. - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản. - Thức ăn từ thực quản xuống dạ dày là nhờ hoạt động của các cơ thực quản. - Thời gian thức ăn qua thực quản ngắn (2-4s) nên coi như thức ăn không bị biến đổi. Hoạt động 3 : Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, làm bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Quá trình tiêu hoá khoang miệng gồm: a. Biến đổi lí học d. Tiết nước bọt b. Nhai, đảo trộn thức ăn e. Cả a, b, c, d c. Biến đổi hoá học g. Chỉ a và c. Câu 2: Loại thức ăn nào được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng a. Prôtêin, tinh bột, lipit c. Prôtêin, tinh bột, hoa quả b. Tinh bột chín d. Bánh mì, dầu thực vật Hoạt động 4: Vận dụng - Trả lời câu hỏi 2, 3, 4 SGK- Tr 83. Nêu được: Câu 2: “Nhai kĩ no lâu” là khi nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hoá càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn. Câu 3: Với khẩu phần ăn đầy đủ, sau khi tiêu hoá ở khoang miệng và thực quản thì những chất trong thức ăn vẫn cần tiêu hoá tiếp: G, L, Pr. Câu 4: - Cháo thấm 1 ít nước bọt, 1 phần tinh bột trong cháo bị biến đổi thành đường mantozơ dưới tác dụng của enzim amilaza. - Với sữa thấm 1 ít nước bọt sự tiêu hoá hoá học không diễn ra ở khoang miệng do thành phần hoá học của sữa là Pr và đường đôi hoặc đường đơn Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Nước bọt có vai trò trong tiêu hóa. Ngoài vai trò này ra thì nước bọt còn có vai trò gì khác nữa. Yêu cầu HS tìm hiểu thêm ở mục em có biết V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu 1,2,3,4 SGK tr83 - Đọc mục em có biết - Chuẩn bị bài 26: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt Ngày giảng: 8A3: 05/11/2019 8A5: /11/2019 8A7: /11/2019 Tiết 28 - Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động. 2. Kỹ năng: Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn răng miệng. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học, năng lực thực hành, năng lực thể chất. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, ống đong chia độ, giấy đo PH, phễu, đèn cồn, kẹp gỗ - Hóa chất: Nước bọt, hồ tinh bột, dung dịch HCl, Dung dịch iốt, thuốc thử Strôme (NaOH, CuSO4) 2. Học sinh: Nghiên cứu nội dung bài thực hành III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp quan sát - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong bài 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - GV: Các em đã biết, ăn cơm nhai kĩ ta thấy có vị ngọt. Vậy enzim trong nước bọt hoạt động như thế nào? ở điều kiện nào nó hoạt động tốt nhất? Chúng ta cùng tiến hành tìm hiểu bài thực hành hôm nay. - GV ghi vào góc bảng: tinh bột + iốt xuất hịên màu xanh. đường + thuốc thử Strôme xuất hiện màu đỏ nâu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị nước bọt và tinh bột của các nhóm. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 1. Nội dung và cách tiến hành: GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như bước 1 và bước 2 SGK + GV lưu ý HS: khi rót hồ tinh bột không để rớt lên thành. HS: tiến hành như sau: Bước 1: Chuẩn bị vật liệu vào các ống nghiệm + Dùng ống đong hồ tinh bột (2 ml) rót vào các ống A, B, C, D. Đặt các ống này vào giá. + Dùng các ống đong lấy vật liệu khác. Ống A: 2 ml nước lã Ống B: 2 ml nước bọt Ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi Ống D: 2 ml nước bọt+ vài giọt HCl (2%) Bước 2: Tiến hành - Đo độ pH của các ống nghiệm và ghi vào vở. - Đặt các ống nghiệm vào bình thuỷ tinh có nước ấm 37oC trong 15 phút. - HS quan sát và ghi kết quả vào bảng 26.1 - Đo độ pH trong các ống nghiệm để làm gì? - GV gọi HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung - GV thông báo đáp án bảng 26.1 Bảng 26.1. Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt (bước 2) Các ống nghiệm Hiện tượng độ trong Giải thích Ống A Ống B Ống C Ống D - Không đổi - Tăng lên - Không đổi - Không đổi - Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột. - Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột. - Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của enzim biến đổi tinh bột. - Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nước bọt không biến đổi tinh bột. 2. Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích - GV Y/c chia dung dịch trong các ống thành 2 phần. - HS chia đều dung dịch ra các ống đã chuẩn bị. + Đặt các ống A1, B1, C1, D1, vào 1 giá (lô 1). + Đặt các ống A2, B2, C2, D2, vào 1 giá (lô 2. - Lô 1: Nhỏ 1 -> 3 giọt Iốt vào mỗi ống. - Lô 2: + Nhỏ 1 -> 3 giọt Strôme vào mỗi ống - GV hướng dẫn cách đun ống nghiệm. + Đun sôi mỗi ống trên đèn cồn. - HS quan sát và tự rút ra kết luận. - GV thông báo đáp án. Bảng 26.2- Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt (bước 3) Các ống nghiệm Hiện tượng (màu sắc) Giải thích - Ống A1 - Ống A2 - Màu xanh - Không màu - Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường. - Ống B1 - Ống B2 - Không màu - Màu đỏ nâu - Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường. - Ống C1 - Ống C2 - Màu xanh - Không màu - Emzim trong nước bọt bị đun sôi không có khẳ năng biến đổi tinh bột thành đường. - Ống D1 - Ống D2 - Màu xanh - Không màu - Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit nên tinh bột không bị biến đổi thành đường. Tiểu kết: - Enzim trong nước bọt biến đối tinh bột thành đường. - Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể và môi trường kiềm. 3. Thu hoạch - Mỗi HS tự làm báo cáo thu hoạch ở nhà và nộp báo cáo cho GV đánh giá vào giờ sau. Gợi ý: 1. Kiến thức - Enzim trong nước bọt có tên là amilaza. - Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường mantozơ. - Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện độ pH = 7,2. và nhiệt độ = 37oC. 2. Kĩ năng - Trình bày thí nghiệm (HS tự làm). - So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường. - So sánh kết quả ống nghiệm B và C cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ = 37oC. Enzim trong nước bọt bị phá huỷ ở 100oC. - So sánh kết quả ống nghiệm B và D cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở pH = 7,2. Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit. Hoạt động 3 : Luyện tập - GV nhận xét giờ thực hành, cho điểm HS làm tốt. Hoạt động 4: Vận dụng - Vai trò của enzim trong nước bọt đối với tinh bột ? Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm các vai trò khác của nước bọt. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Y/c HS viết thu hoạch theo mẫu SGK Tr86. - Chuẩn bị bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày. - Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày và quá trình tiêu hoá diễn ra ở dạ dày (hoàn thiện bảng 27 tr88). Ngày giảng: 8A3: 11/11/2019 8A5: /11/2019 8A7: 15/11/2019 Tiết 29 - Bài 27 TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được cấu tạo của dạ dày và quá trình tiêu hoá diễn ra ở dạ dày gồm: + Các hoạt động tiêu hoá + Cơ quan, tế bào thực hiện hoạt động. + Tác dụng của hoạt động. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán. 3. Thái độ - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học - Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất II. CHUẨN BỊ 1. GV - Tranh phóng H 27.1; 27.2; 27.3 2. HS - Nghiên cứu bài trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. - Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. æn ®Þnh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ?Nêu quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động (hoạt động cá nhân) Ở khoang miệng các hợp chất gluxit đã được tiêu hoá một phần. Các chất khác chưa bị tiêu hoá. + Câu hỏi đặt ra cho chúng ta là ở dạ dày hợp chất nào bị tiêu hoá? + Quá trình tiêu hoá diễn ra như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày (HĐ cá nhân) - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H 27.1, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: I: cấu tạo của dạ dày ?Dạ dày có cấu tạo như thế nào? ?Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo để dự đoán xem ở dạ dày có hoạt động tiêu hoá nào? - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 27.1 trả lời: - 1vài HS trả lời + Hình dạng + Thành dạ dày + Tuyến tiêu hoá. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi dự đoán của HS chưa đánh giá đúng sai mà sẽ giải quyết ở hoạt động sau. - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. - Thành dạ dày có 4 lớp: lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc, lớp niêm mạc. - Lớp cơ rất dày, khoẻ gồm 3 lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. - Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị. * Tìm hiểu sự tiêu hoá ở dạ dày (HĐ nhóm) - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi: ?Tiêu hoá ở dạ dày gồm những hoạt động nào? ?Những hoạt động nào là biến đổi lí học, hoá học? - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi: + Sự tiết dịch vị, sự co bóp của dạ dày, hoạt động của enzim pepsin, đẩy thức ăn tới ruột. + ... - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 27 SGK. - GV nhận xét, đưa ra kết quả. - GV thông báo dự đoán của các nhóm: nhóm nào đúng, sai, thiếu... - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Thức ăn được đẩy xuống ruột là nhờ hoạt động của cơ quan nào? ? Loại thức ăn G, L được tiêu hoá trong dạ dày như thế nào? ?Giải thích vì sao Pr trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng Pr của lớp niêm mạc dạ dày lại không? ?Theo em, muốn bảo vệ dạ dày ta phải ăn uống như thế nào? II: Tìm hiểu sự tiêu hoá ở dạ dày Bảng 27: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày Biến đổi thức ăn ở dạ dày Các hoạt động tham gia Các thành phần tham gia hoạt động Tác dụng của hoạt động Biến đổi lí học - Sự tiết dịch vị - Sự co bóp của dạ dày - Tuyến vị - Các lớp cơ của dạ dày. - Hoà loãng thức ăn - Làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị. Biến đổi - Hoạt động En zim - Phân cắt Pr - HS dựa vào thông tin để trả lời: + Thức ăn lúc đầu vẫn chịu tác dụng của enzim amilaza cho tới khi thấm đều dịch vị. + Thức ăn L không tiêu hoá trong dạ dày vì không có enzim tiêu hoá L trong dịch vị. => L, G chỉ biến đổi lí học. + Các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị tiết chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc ngăn cách tế bào niêm mạc với enzim pepsin. - HS liên hệ thực tế và trả lời. hoá học của enzim pepsin pepsin. chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3- 10 aa. - Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của cơ dạ dày phối hợp với cơ vòng môn vị. - Thời gian lưu thức ăn trong dạ dày từ 3 – 6 giờ tuỳ loại thức ăn. Hoạt động 3: Luyện tập - Đọc kết luận chung sgk/ 98 * Bài tập Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Loại thức ăn nào được biến đổi cả về mặt lí học, hoá học trong dạ dày: a. Pr b. G c. L d. Muối khoáng Câu 2: Biến đổi lí học ở dạ dày gồm: a. Sự tiết dịch vị c. Sự nhào trộn thức ăn b. Sự co bóp của dạ dày d. Cả a, b và c đều đúng e. Chỉ a, b đúng. Câu 3: Biến đổi hoá học ở dạ dày gồm: a. Tiết dịch vị b. Thấm đều dịch vị với thức ăn c. Hoạt động của enzim pepsin. Hoạt động 4: vận dụng - HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK92 * Hướng dẫn Câu 1: “ở dạ dày có các hoạt động tiêu hoá sau: tiết dịch vị, biến đổi lí học, hoá học của thức ăn, đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột. Câu 2: Biến đổi lí học ở dạ dày - Thức ăn chạm vào lưỡi và dạ dày kích thích tiết dịch vị (sau 3 giờ có tới 3 lít dịch vị) giúp hoà loãng thức ăn. - Sự phối hợp co của các cơ dạ dày giúp làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị. Hoạt động 5: Mở rộng bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (ở nhà) Với khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, sau khi tiêu hoá ở dạ dày thì các chất trong thức ăn cần tiêu hoá tiếp ở ruột non là: Pr, G, L. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài theo nội dung đã học - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị bài Ngày giảng: 8A3: 12/11/2019 8A5: /11/2019 8A7: /11/2019 Tiết 30 – Bài 28 TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được quá trình tiêu hoá diễn ra ở ruột non gồm: + Các hoạt động tiêu hoá. + Các cơ quan, tế bào thực hiện hoạt động. + Tác dụng và kết quả của hoạt động. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học * Năng lực đặc thù: - Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất, năng lực quan sát II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh hình 28.1; 28.2. 2. Học sinh - Nghiên cứu bài trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hoạt động nhóm, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ?Trình bày quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Như các em đã biết, ở miệng tiêu hoá Gluxit, ở dạ dày tiêu hoá Protêin. Tuy nhiên sự tiêu hoá ở đó là rất ít. VD: ở khoang miệng chỉ có 1 - 2% Gluxit bị tiêu hoá. Các chất này sẽ tiếp tục bị tiêu hoá ở ruột non. + Vậy cấu tạo của ruột non như thế nào? + Sự tiêu hoá diễn ra ra sao? Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung *Tìm hiểu cấu tạo của ruột non (HĐ cả lớp) - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: - GV treo tranh H 28.1 và 28.2 để HS trình bày. ? Ruột có cấu tạo như thế nào? ?Gan và tụy có tác dụng gì? - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: - 1 HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung, rút ra kết luận. - Dự đoán xem ruột non có hoạt động tiêu hoá nào? - HS dựa vào cấu tạo của ruột non để dự đoán, 1 HS trình bày. - GV chưa nhận xét ngay, để đến hoạt động sau. - GV ghi lại dự đoán của HS lên góc bảng. I. Cấu tạo của ruột non - Thành ruột có 4 lớp như dạ dày nhưng mỏng hơn. - Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng. - Lớp niêm mạc (sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và tế bào tiết dịch nhày. - Tá tràng (đầu ruột non) có ống dẫn chung dịch tuỵ và dịch mật đổ vào * Tìm hiểu sự tiêu hoá ở ruột non (HĐ nhóm) - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát H 28.3, nhớ lại kiến thức tiết trước và trả lời câu hỏi: ?Dạ dày có môi trường gì? ?Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào? Các thành phần nào tham gia hoạt động? ?Nêu cơ chế đóng mở môn vị? ?Các cơ trong thành ruột non có tác dụng gì? - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi (2 phút)-> trao đổi nhóm (5 phút) trả lời, nêu được: + Dạ dày có môi trường axit, do axit tiết ra từ dịch vị. + Có + Cơ chế đóng mở môn vị - GV nhận xét chốt lại ?Theo em trong 2 loại biến đổi trên, ở ruột non xảy ra biến đổi nào là chủ yếu và quan II. Tìm hiểu sự tiêu hoá ở ruột non trọng hơn? ?Để thức ăn biến đổi được hoàn toàn, ta cần làm gì? - HS các nhân trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung + Biến đổi hoá học quan trọng hơn. + Cần nhai kĩ để tinh bột chuyển hoá thành đường. Biến đổi thức ăn Hoạt động tham gia Các thành phần tham gia HĐ Tác dụng của hoạt động Biến đổi lí học - Tiết dịch - Muối mật tách Lipít thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ tương hoá - Tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột - Thức ăn hoà loãng trộn đều dịch vị. - Phân nhỏ thức ăn Biến đổi hoá học - Tinh bột, Prôtêin chịu tác dụng của Enzim - Lipít chịu t/d của dịch mật và enzim - Tuyến nước bọt - Enzim Pepsin, Trípsin - Muối mật, Lipara - Biển đổi tinh bột thành đường đơn vơ thể hấp thụ được. - Prôtêin, axit amin - Lipít, Glyxêrin, axit béo Hoạt động 3: luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, làm bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là: a. Pr b. G c. Li d. Cả a, b, c e. Chỉ a và b Câu 2: ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là: a. Biến đổi lí học b. Biến đổi hoá học c. Cả a và b. Hoạt động 4: vận dụng Trả lời câu hỏi 4 SGK nêu được: Câu 4: Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hoá ở ruột non có thể diễn ra như sau: môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị tới ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hoá ở ruột non dẫn tới hiệu quả tiêu hoá thấp. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo ?Vì sao thức ăn khi đã nghiền bóp kĩ ở dạ dày chỉ chuyển xuống ruột non thành từng đợt ?hoạt động như vậy có tác dụng gì? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk/92 - Đọc “Em có biết” - Chuẩn bị bài mới: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân, vệ sinh hệ tiêu hóa (tìm hiểu trước quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng, tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa, biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa tránh các tác nhân có hại)

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_27_den_30_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf