Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 1 đến 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hua Nà

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị

trí của con người trong tự nhiên.

- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc

với SGK.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

4. Năng lực:

- Năng lực chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề,

năng lực thể chất, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ .

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình SGK trong bài.

2. Học sinh:

- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước

- Đäc vµ t×m hiÓu tr-íc bµi, s-u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng

trò chơi

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. æn ®Þnh tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ

- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?

( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)

- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất?

(Lớp thú – bộ linh trưởng tiến hoá nhất)

pdf27 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 1 đến 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8AB – 10/09/2020 Tiết 1 – Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. - Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. 4. Năng lực: - Năng lực chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình SGK trong bài. 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Đäc vµ t×m hiÓu tr-íc bµi, s-u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. æn ®Þnh tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ - Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào? ( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá) - Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất? (Lớp thú – bộ linh trưởng tiến hoá nhất) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động. - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ : Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh. + Vậy con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên? + Môn cơ thể người và vệ sinh có nhiệm vụ gì? Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được. Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK. - Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên? - Con người có những đặc điểm nào khác I. Vị trí của con người trong tự nhiên - Người có những đặc điểm biệt với động vật thuộc lớp thú? - HS Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận. - Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 – SGK). - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập  SGK. - HS Cá nhân nghiên cứu bài tập. - Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng bằng cách đánh dấu trên bảng phụ. - Các nhóm khác trình bày, bổ sung - Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì? giống thú  Người thuộc lớp thú. - Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích  Làm chủ thiên nhiên. - Yêu cầu HS đọc  SGK mục II để trả lời : - Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì? - Cá nhân nghiên cứu  trao đổi nhóm. - Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 1.3, liên hệ thực tế để trả lời: - Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? - Quan sát tranh + thực tế  trao đổi nhóm để chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác. II: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể  Bảo vệ cơ thể. - Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao... - Yêu cầu HS nghiên cứu  mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời: - Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? - Cá nhân tự nghiên cứu , trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận. - Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp. - HS lấy VD cho từng phương pháp. III: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh - Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái. - Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể. Hoạt động 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - HS đọc kl sgk Câu 1: Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì? Câu 1: Người có những đặc điểm giống thú  Người thuộc lớp thú. Câu 2: Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá Câu 2: Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”. nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích  Làm chủ thiên nhiên. Hoạt động 4: Vận dụng. - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. - Cho biết con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? - Kẻ bảng 2 trong SGK/9 vào vở bài tập. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng: - Sưu tầm một số tranh ảnh cho thấy tác động của con người tới thiên nhiên thời kỳ nguyên thủy. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài. - Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú. - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài 2 “ Cấu tạo cơ thể người” - Tìm hiểu hình 2-3 SGK/9. Ngày giảng: 8AB – 12/09/2020 CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết 2 – Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. - Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan. Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK). 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Đäc vµ t×m hiÓu tr-íc bµi, s-u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. æn ®Þnh tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: + Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên. + Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh” 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động: - GV sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo : - GV chiếu đoạn clip vui nhộn mô tả các bộ phân của cơ thể người. - GV giao nhiệm vụ : Yêu cầu cả lớp xem vi deo sau đó cho biết: + Cơ thể người gồm những bộ phận gì? + Chức năng của mội bộ phận trên cơ thể người? - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. Hoạt độn 2: Các hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT I: Cấu tạo cơ thể - Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời: - Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? - Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì? - Dưới da là cơ quan nào? - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? - Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng? (GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan) - Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Cho 1 HS đọc to  SGK và trả lời: - HS lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể. - 1 HS trả lời . Rút ra kết luận. Thế nào là một hệ cơ quan? - Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập. - Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan. - Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung  Kết luận: - GV thông báo đáp án đúng. - Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác? - So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì? Các phần cơ thể: - Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân. - Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể. - Dưới da là lớp mỡ  cơ và xương (hệ vận động). - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành. 2. Các hệ cơ quan. Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan - Hệ vận động - Hệ tiêu hoá - Hệ tuần hoàn - Cơ và xương - Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. - Tim và hệ mạch - Vận động cơ thể - Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dd cung cấp cho cơ thể. - Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết. - Hệ hô hấp - Hệ bài tiết - Hệ thần kinh - Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. - Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái. - Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh. - Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic giữa cơ thể và môi trường. - Bài tiết nước tiểu. - Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan. - Yêu cầu HS đọc  SGK mục II để trả lời : - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào? - Cá nhân nghiên cứu  phân tích 1 hoạt động của cơ thể đó là chạy. - Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động khác và phân tích. - Trao đổi nhóm để tìm VD khác. Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ đồ H 2.3 SGK. - Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì? - Trao đổi nhóm: + Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan. + Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và thể dịch. - GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ; hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể dịch. II: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 2.3. Hoạt động luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - HS đọc kl sgk Câu 1: - Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? Câu 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào? Câu 1: Các phần cơ thể - Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân. - Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể. - Dưới da là lớp mỡ  cơ và xương (hệ vận động). - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành. Câu 2: - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 2.4. Hoạt động luyện tập: Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: 1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là: a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau. c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng. 2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác. a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp. c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết. d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh. 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật. - Học bài , làm bài tập 1,2 SGK tr.10 - Kẻ bảng 3-1 trang 11 vào vở bài tập Ngày giảng: 8AB - 17/9/2020 Tiết 3 – Bài 3: TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào. - Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức. Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm.. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực phân tích. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Đäc vµ t×m hiÓu tr-íc bµi, s-u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. æn ®Þnh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể? + Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ thể do đâu? cho 1 VD chứng minh? TL:- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: - GV sử dụng kĩ thuật phân tích tranh: - GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể và giới thiệu cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào. - GV giao nhiệm vụ : Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi. + Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào? - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Yêu cầu HS quan sát H 3.1 hoạt động cặp đôi 3 phút và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình? - GV treo tranh H 3.1 phóng to để HS đại diện cặp đôi lên gắn chú thích. - HS quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức. - 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt. I: Cấu tạo tế bào: Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: + Màng + Tế bào chất gồm nhiều bào quan + Nhân - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào. II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào - Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao? - Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? - Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? - Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? - Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân? - Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức. - Dựa vào bảng 3 để trả lời. KL: bảng 3 - Yêu cầu HS đọc  mục III SGK hoạt động nhóm 5 phút và trả lời câu hỏi: - Cho biết thành phần hoá học chính của tế bào? - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở đâu? - Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần có đủ prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối khoáng và nước? - HS dựa vào  SGK . - Trao đổi nhóm để trả lời, đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Các nguyên tố hoá học đó đều có trong tự nhiên. + Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp cơ III: Thành phần hoá học của tế bào - Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ a. Chất hữu cơ: + Prôtêin: C, H, O, S, N. + Gluxit: C, H, O (tỉ lệ 1C:2H: 1O) + Lipit: C, H, O (tỉ lệ O thay đổi tuỳ loại) + Axit nuclêic: ADN, ARN. b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa thể phát triển tốt. Ca, Na, K, Fe ... và nước. - Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK hoạt động nhóm nhỏ 2 bàn 1 làm 1 nhóm để trả lời câu hỏi sau trong thời gian 5 phút. - Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với nhau như thế nào? - Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào. - Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt động sống của cơ thể? - Qua H3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì? - Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm đứng lên trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV góp ý giúp học sinh tự rút ra kết luận. + Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết. + HS rút ra kết luận. IV: Hoạt động sống của tế bào - Hoạt động của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng. - Hoạt động sống của tế bào liên quan đến hoạt động sống của cơ thể + Trao đổi chất của tế bào là cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. + Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể. + Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với môi trường bên ngoài. => Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. Hoạt động 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - HS đọc kl sgk Câu 1: Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK) Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì: a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào. b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể. c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết. d. a và b đúng. Câu 1: (đáp án d đúng) Câu 2: Hoạt động 4: Vận dụng. - Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK) - Đọc mục “Em có biết” Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng: - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng. - Nghiên cứu trước bài học tiếp Ngày giảng: 8B -18/09; 8A – 19/09/2020 Tiết 4 – Bài 4: MÔ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm mô. - Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh. Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 4.1  4.4 SGK - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Đäc vµ t×m hiÓu tr-íc bµi, s-u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. æn ®Þnh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? + Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: - GV: Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô. + Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào? - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Yêu cầu HS đọc  mục I SGK và trả lời câu hỏi: - Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? - Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau? - Cá nhân đứng tại chỗ trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ 2 bàn làm 1 nhóm hoàn thành phần bài tập . - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt. - Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả lời. - Vì chức năng khác nhau. - GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi. - Vậy mô là gì? I: Khái niệm mô Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định, một số loại mô còn có các yếu tố không có cầu trúc tế bào. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc  mục II SGK. - Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì, vị trí, cấu tạo, chức năng. Hoàn thành phiếu học tập trong thời gian 5 phút. - GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết quả. - Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở. - Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với  SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành vào phiếu học tập của nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. GV đặt câu hỏi: - Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? - Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào? - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. - Yêu cầu HS đọc kĩ  mục III SGK kết hợp quan sát H 4.3 và trả lời câu hỏi: - Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống và khác nhau ở điểm nào? - Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào? - Yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp vào phiếu học tập. - GV nhận xét kết quả, đưa đáp án. - Yêu cầu HS đọc kĩ  mục 4 kết II: Các loại mô hợp quan sát H 4.4 để hoàn thành tiếp nội dung phiếu học tập. - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. Kết luận: Cấu tạo, chức năng các loại mô Tên các loại mô Vị trí Chức năng Cấu tạo 1. Mô biểu bì - Biểu bì bao phủ - Biểu bì tuyến - Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng. - Nằm trong các tuyến của cơ thể. - Bảo vệ. che chở, hấp thụ. - Tiết các chất. - Chủ yếu là tế bào, các tế bào xếp xít nhau, không có phi bào. 2. Mô liên kết - Mô sợi - Mô sụn - Mô xương - Mô mỡ - Mô máu và bạch huyết. Có ở khắp nơi như: - Dây chằng - Đầu xương - Bộ xương - Mỡ - Hệ tuần hoàn và bạch huyết. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan hoặc là đệm cơ học. - Cung cấp chất dinh dưỡng. Chủ yếu là chất phi bào, các tế bào nằm rải rác. 3. Mô cơ - Mô cơ vân - Mô cơ tim - Mô cơ trơn - Gắn vào xương. - Cấu tạo nên thành tim - Thành nội quan Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể. - Hoạt động theo ý muốn. - Hoạt động không theo ý muốn. - Hoạt động không theo ý muốn. Chủ yếu là tế bào, phi bào ít. Các tế bào cơ dài, xếp thành bó, lớp. - Tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. - Tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, có vân ngang. - Tế bào có hình thoi, đầu nhọn, có 1 nhân 4. Mô thần kinh - Nằm ở não, tuỷ sống, có các dây - Tiếp nhận kích thích và sử lí thông - Gồm các tế bào thần kinh (nơron và các tế thần kinh chạy đến các hệ cơ quan. tin, điều hoà và phối hợp hoạt động các cơ quan đảm bảo sự thích ứng của cơ thể với môi trường. bào thần kinh đệm). - Nơron có thân nối với các sợi nhánh và sợi trục. Hoạt động 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - 1 HS đọc ghi nhớ SGK. Câu 1:Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất: 1. Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c. Co dãn và che chở cho cơ thể. 2. Mô liên kết có cấu tạo: a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền) 3. Mô thần kinh có chức năng: a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào. d. Điều hoà hoạt động các cơ quan. e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. (đáp án d đúng) Hoạt động 4: Vận dụng. - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Làm bài tập 4 vào vở. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng: - Đọc và chuẩn bị trước bài 5 SGK. Ngày giảng: 8AB – 23/9/2020 (Chiều) Tiết 5 – Bài 5: THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. 2. Kĩ năng: HS thành thạo kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm. 4. Năng lực: - Năng lực

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_1_den_7_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf