I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân
bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm
sông bằng các đại diện khác như tôm he, cáy, cua bể, ghẹ.
- Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực
phẩm cho con người.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 24 trong SGK (1-7).
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu bài, trả lời các câu hỏi bài mới.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 25: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận bàn giao của Đ/c Nguyễn Xuân Thanh từ tiết 25, lớp 7ABC, ngày
11/11/2019.
Ngày giảng: 7AB- 12/11/2019
Tiết 25 - Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân
bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm
sông bằng các đại diện khác như tôm he, cáy, cua bể, ghẹ....
- Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực
phẩm cho con người.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 24 trong SGK (1-7).
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu bài, trả lời các câu hỏi bài mới.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sĩ số lớp, ghi chú vào góc bảng.
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- HS trả lời nhanh bằng cách nếu trả lời "Có " thì giơ tay: Theo em, con mọt ẩm có tuộc
lớp giáp xác không?
- GV: Để tìm câu trả lời chính xác, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Lớp giáp xác có
khoảng 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số ở trên cạn và
một số nhỏ sống kí sinh.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ
1-7 SGK, đọc thông báo dưới hình, hoàn
thành phiếu học tập theo nhóm bàn 4p.
- HS quan sát hình, đọc chú thích SGK
trang 79, 80 ghi nhớ thông tin.
- Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập.
- Đại diện nhóm lên điền các nội dung,
các nhóm khác bổ sung.
- GV gọi HS lên bảng điền trên bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
I. Một số giáp xác khác:
Đặc điểm
Đại diện
Kích
thước
Cơ quan di
chuyển
Lối sống Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm Nhỏ Chân ở cạn Thở bằng mang
2. Sun Nhỏ Đôi râu lớn Cố định Sống bám vào vỏ tàu
3. Rận nước Rất nhỏ Chân kiếm Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái
4. Chân kiến Rất nhỏ Chân bò Tự do, kí sinh Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5. Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện
7. Tôm ở nhờ Lớn Chân bò ẩn vào vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng và mềm
- Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm bàn 2p:
- Trong các đại diện trên loài nào có ở
địa phương? Số lượng nhiều hay ít?
- Nhận xét sự đa dạng của giáp xác?
- HS thảo luận và rút ra nhận xét.
+ Tuỳ địa phương có các đại diện khác
nhau.
+ Đa dạng: Số loài lớn. Có cấu tạo và
lối sống rất khác nhau
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với
SGK và hoàn thành bảng 2.
- HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản
thân, làm bảng trang 81.
- GV kẻ bảng gọi HS lên điền.
- HS lên làm bài tập, lớp bổ sung
- Nếu chưa chính xác GV bổ sung
thêm:
- Lớp giáp xác có vai trò như thế nào ?
- Từ thông tin của bảng, HS nêu được
- Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở
các môi trường khác nhau, có lối sống
phong phú.
II. Vai trò thực tiễn
Vai trò của giáp xác:
- Lợi ích:
vai trò của giáp xác.
- GV gợi ý bằng cách đặt câu hỏi nhỏ:
- Nêu vai trò của giáp xác với đời sống
con người ?
- Vai trò nghề nuôi tôm ?
- Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ,
biển ?
+ Là nguồn thức ăn của cá.
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm
+ Là nguồn lợi xuất khẩu.
- Tác hại:
+ Có hại cho giao thông đường thuỷ
+ Có hại cho nghề cá
+ Truyền bệnh giun sán.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Nêu vai trò của giáp xác?
Hoạt động 4. Vận dụng
Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác?
a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi
b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang
c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
Câu 2: Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác?
- Tôm sông - Mối - Cáy
- Tôm sú - Kiến - Mọt ẩm
- Cua biển - Rận nước - Nhện
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- HS đọc mục em có biết.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK.
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con nhện.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_25_da_dang_va_vai_tro_cua_lop_gi.pdf